Trắc nghiệm Giây, thế kỉ (Nâng cao)
-
351 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Năm Nam 8 tuổi thì tuổi ông gấp 9 lần tuổi Nam và bố mới 34 tuổi.Vậy năm Nam 9 tuổi ông hơn bố ……….. tuổi
Hướng dẫn giải:
Năm Nam 9 tuổi bố có số tuổi là:
34 + 1 = 35 (tuổi)
Năm Nam 8 tuổi ông có số tuổi là:
8 x 9 = 72 (tuổi)
Năm Nam 9 tuổi ông có số tuổi là:
72 + 1 = 73 ((tuổi)
Năm Nam 9 tuổi ông hơn bố số tuổi là:
73 - 35 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
Câu 2:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Nghe bà kể lại chiếc cầu đá hàng ngày Mai đi học qua được xây dựng từ năm ông nội Mai sinh ra. Biết năm Mai 6 tuổi ông đã 70 tuổi. Vào năm 2014 Mai tổ chức sinh nhật lần thứ 22. Vậy khi Mai 25 tuổi thì chiếc cầu đá đã được ……… năm
Hướng dẫn giải:
Mai sinh ra vào năm 1992 vì:
Năm Mai 6 tuổi là năm 1998 (vì 1992 + 6 = 1998)
Hay năm 1998 ông nội Mai 70 tuổi
Nên ông nội Mai sinh vào năm 1928 (1998 - 70)
Hay chiếc cầu đá được xây dựng vào năm 1928
Năm Mai 25 tuổi là năm 2017 (1992 + 25)
Vậy chiếc cầu đá lúc Mai 25 tuổi đã được 89 năm ( 2017 - 1928)
Vậy số cần điền là 89
Câu 3:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Năm Nam 8 tuổi thì bố 34 tuổi. Biết lúc Nam 9 tuổi thì tuổi ông gấp 8 lần tuổi Nam. Vậy năm Nam 15 tuổi ông hơn bố ……… tuổi
Hướng dẫn giải:
Năm Nam 9 tuổi ông có số tuổi là:
9 x 8 = 72 (tuổi)
Năm Nam 8 tuổi ông có số tuổi là:
72 - 1 = 71 (tuổi)
Vậy năm Nam 8 tuổi thì tuổi của ông hơn tuổi của bố là:
71 - 34 = 37 tuổi.
Vì hiệu số tuổi giữa 2 người là 1 số không đổi ( mỗi năm ông, bố và Nam đều thêm 1 tuổi). Vậy năm Nam 15 tuổi, tuổi ông hơn tuổi bố số tuổi là: 37
Đáp số: 37 tuổi
Câu 4:
21/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 730 phút = ………. giờ ………. phút
Hướng dẫn giải:
Ta có:
730 phút = 720 phút + 10 phút = 12 giờ + 10 phút
Vậy số cần điền là: 12 ; 10
Câu 5:
19/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 4000 giây = ……. giờ …….. phút …….. giây
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
4000 giây = 3600 giây + 360 giây + 40 giây
= 1 giờ 6 phút 40 giây
Vậy các số cần điền lần lượt là: 1; 6; 4
Câu 6:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 3 ngày 4 giờ = ……….. giờ
Hướng dẫn giải:
Ta có:
1 ngày = 24 giờ
Nên 3 ngày 4 giờ = 72 giờ + 4 giờ = 76 giờ
Vậy số cần điền là: 76
Câu 7:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 54 giờ = …….. ngày ……….. giờ
Hướng dẫn giải:
Ta có: 1 ngày = 24 giờ
Nên 54 giờ = 48 giờ + 6 giờ = 2 ngày + 6 giờ
Vậy số cần điền là: 2 ; 6
Câu 8:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: năm = ……… tháng
Hướng dẫn giải:
1 năm = 12 tháng
năm = 2 tháng
Vậy số cần điền là: 2
Câu 9:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: năm (nhuận) = ………. ngày
Hướng dẫn giải:
Ta có:
1 năm (nhuận) = 366 ngày
năm (nhuận) = 366 : 3 = 122 (ngày)
Vậy số cần điền là: 122
Câu 10:
21/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trước năm 906 sáu năm là thế kỉ :
Đáp án C
Trước năm 906 sáu năm là năm 900 (906 - 6)
Mà năm 900 thuộc thế kỉ thứ IX
Nên ta chọn đáp án: C. IX
Câu 11:
18/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Những năm từ năm 1999 đến năm 2001 là thế kỉ :
Đáp án C
Từ năm 1999 đến năm 2001 gồm các năm 1999; 2000; 2001
Mà năm 1999; 2000 thuộc cuối thế kỉ XX
và năm 2001 thuộc đầu thế kỉ XXI
Nên ta chọn đáp án: C. XX và XXI
Câu 12:
23/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất: 2 giờ 10 phút 120 phút 600 giây
Đáp án C
Ta có:
1 phút = 60 giây
1 giờ = 60 phút
Nên: 120 phút = 120 : 60 = 2 (giờ)
600 giây = 600 : 60 = 10 (phút)
Hay 120 phút 600 giây = 2 giờ 10 phút
Mà 2 giờ 10 phút = 2 giờ 10 phút
Vậy ta chọn dấu: =
Câu 13:
23/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất: 6 phút 32 giây 5 phút 92 giây
Đáp án C
Ta thấy: 1 phút = 60 giây nên 92giây = 60 giây + 32 giây = 1 phút 32 giây
Nên 5 phút 92 giây = 6 phút 32 giây (5 phút + 1 phút 32 giây)
Mà 6 phút 32 giây = 6 phút 32 giây
Vậy ta chọn dấu: =
Câu 14:
18/07/2024Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống: thế kỉ 30 năm
Hướng dẫn giải:
Ta thấy
thế kỉ = năm = 25 năm
Mà 25 năm < 30 năm
Vậy ta điền dấu: <
Câu 15:
23/07/2024Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống
350 năm 3 thế kỉ + thế kỉ
Hướng dẫn giải:
Ta có: 1 thế kỉ = 100 năm
Nên 3 thế kỉ + thế kỉ = 300 năm + 25 năm = 325 năm
Mà 350 năm > 325 năm
Vậy ta điền dấu: >
Câu 16:
18/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian chạy trên cùng một quãng đường của mỗi người
Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào chạy chậm nhất?
Đáp án D
Ta thấy
giờ = 15 phút
540 giây = 9 phút
Mà 9 phút < 15 phút < 30 phút
Người chạy chậm nhất chính là người chạy hết nhiều thời gian nhất
Nên bạn Vân sẽ là người chạy chậm nhất.
Vậy ta chọn đáp án: D. Vân
Câu 17:
18/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người
Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi chậm nhất?
Đáp án A
Ta thấy
phút = 30 giây
phút = 15 giây
Mà 10 giây < 15 giây < 30 giây
Người bơi chậm nhất chính là người bơi hết nhiều thời gian nhất
Nên bạn Mai sẽ là người bơi chậm nhất
Vậy ta chọn đáp án: A. Mai
Câu 18:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thế kỉ XX có năm 2000 là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có ……. năm nhuận
Hướng dẫn giải:
Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm 2001,
Mà 1 thế kỉ = 100 năm
Cứ 4 năm thì lại có 1 năm nhuận
Năm 2000 của thế kỉ XX là năm nhuận nên trong thế kỉ XXI có số năm nhuận là: 100 : 4 = 25 (năm)
Vậy số cần điền là 25
Câu 19:
22/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Quỳnh nói năm 2016 có 366 ngày thì đến năm 2018 lại có 366 ngày. Vậy Quỳnh nói đúng hay sai?
Đáp án B
Năm 2016 có 366 ngày nên năm 2016 là năm nhuận
Mà cứ 4 năm mới có 1 năm nhuận
Nên năm nhuận hay năm có 366 ngày tiếp theo sẽ là năm 2020 ( 2016 + 4)
Vậy Quỳnh nói Sai
Câu 20:
18/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954. Kỉ niệm lần thứ 47 của sự kiện lịch sử này vào thế kỉ thứ mấy?
Đáp án A
Kỉ niệm 47 năm chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 2001 ( 1954 + 47 )
Mà năm 2001 vào thế kỉ XXI
Vậy ta chọn đáp án: A. XXI
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 4 Bài 10: (có đáp án) giây, thế kỉ (231 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giây, thế kỉ (Cơ bản) (271 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giây, thế kỉ (Trung bình) (260 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giây, thế kỉ (Nâng cao) (350 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) ôn tập các số đến 100000 (463 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Cơ bản) (387 lượt thi)
- Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Trung bình) (350 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hàng và lớp có đáp án (Cơ bản) (333 lượt thi)
- Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Cơ bản) (324 lượt thi)
- Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Nâng cao) (314 lượt thi)
- Trắc nghiệm Dãy số tự nhiên - Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Trung bình) (291 lượt thi)
- Trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Trung bình) (279 lượt thi)
- Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Cơ bản) (278 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 4 Bài 6: (có đáp án) triệu và lớp triệu (271 lượt thi)