Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) ôn tập các số đến 100000
Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) ôn tập các số đến 100000
-
462 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Số 4679 được đọc là:
Số 4679 được đọc là bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín.
Đáp án B
Câu 2:
14/07/2024Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là:
Số mười ba nghìn sáu trăm linh năm được viết là 13605.
Đáp án B
Câu 3:
13/07/2024Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau 1000 đơn vị).
Ta có: 13000+1000=14000
Ta có dãy số: 12000;13000;14000;15000
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 14000.
Câu 4:
13/07/2024Chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng nào?
Số 56931 gồm 5 chục nghìn, 6 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 1 đơn vị.
Vậy chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng trăm.
Đáp án C
Câu 5:
22/07/2024Giá trị của chữ số 5 trong số 85246 là:
Chữ số 5 trong số 85246 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số 85246 là 5000.
Đáp án C
Câu 6:
22/07/2024Kéo thả số thích hợp để điền vào ô trống:
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là 99998.
Câu 7:
21/07/2024Viết số 4936 thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 8946 = 8000 + 900 + 40 + 6
Số 4936 gồm 4 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 6 đơn vị.
Do đó 4936=4000+900+30+6
Đáp án D
Câu 8:
21/07/2024Chọn số thích hợp để điền vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu: 9000 + 500 + 20 + 3 = 9523
Số viết được dưới dạng tổng 6000 + 200 + 5 gồm 6 nghìn, 2 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.
Do đó 6000 + 200 + 5 = 6205.
Câu 9:
10/07/2024Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:
Số một trăm nghìn viết là 100000.
Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau 10 đơn vị.
Ta có: 100000−10=99990.
Vậy số tròn chục liền trước số 100000 là 99990.
Đáp án B
Câu 10:
18/07/2024Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Số bé nhất có ba chữ số và có tổng các chữ số bằng 22 là ...
Số cần tìm có 3 chữ số vì số lớn nhất có hai chữ số là 99 mà 9+9=18(18<22)
Số cần tìm là số bé nhất có 3 chữ số thì:
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 1 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−1=21 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 2 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−2=20 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 3 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−3=19 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 4 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là: 22−4=18 (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là 4 và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 9.
Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là 499.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) ôn tập các số đến 100000 (461 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Cơ bản) (386 lượt thi)
- Trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Trung bình) (277 lượt thi)
- Trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Nâng cao) (266 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Giây, thế kỉ (Nâng cao) (350 lượt thi)
- Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Trung bình) (344 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hàng và lớp có đáp án (Cơ bản) (331 lượt thi)
- Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Cơ bản) (323 lượt thi)
- Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Nâng cao) (311 lượt thi)
- Trắc nghiệm Dãy số tự nhiên - Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Trung bình) (289 lượt thi)
- Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Cơ bản) (277 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 4 Bài 6: (có đáp án) triệu và lớp triệu (270 lượt thi)
- Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Trung bình) (269 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giây, thế kỉ (Cơ bản) (267 lượt thi)