Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Trung bình)
Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Trung bình)
-
269 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất: 130 kg 13 yến
Đáp án C
Ta có: 130 kg = 13 yến
Mà 13 yến = 13 yến
Vậy ta chọn dấu: =
Lưu ý : Khi các số không cùng đơn vị đo ta đi đổi các số về cùng một đơn vị đo rồi so sánh
Câu 2:
22/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất: 1 tấn 8 tạ 1800kg
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Ta có: 1 tấn 8 tạ = 1000kg + 800kg = 1800kg
Mà 1800 kg = 1800 kg
Vậy ta chọn dấu: =
Lưu ý : Khi các số không cùng đơn vị đo ta đổi các số về cùng một đơn vị đo rồi so sánh
Câu 3:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 300 yến 8 kg = ………. tấn ……… kg
Hướng dẫn giải:
Ta thấy: 300 yến 8 kg = 300 yến + 8 kg = 3 tấn 8kg
Vậy số cần điền là: 3 ; 8
Câu 4:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 80 000 kg = ……….. tấn
Hướng dẫn giải:
Vì 1 000 kg = 1 tấn
Nên 80 000 kg = (80 000 : 1000) tấn = 80 tấn
Vậy số cần điền là: 80
Câu 5:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 1000 dag = ………….. kg
Hướng dẫn giải:
Ta thấy: 100 dag = 1 kg nên 1000 dag = 10 kg
Vậy số cần điền là: 10
Câu 6:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 5000 hg = ……….. yến
Đáp án A
Ta thấy: 1000 hg = 10 yến nên 5000 hg = 50 yến
Vậy số cần điền là: 50
Câu 7:
21/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: tấn = ……….. kg
Hướng dẫn giải:
Ta có: 1 tấn = 1000 kg
Nên tấn = 1000kg : 5 = 200 kg
Vậy số cần điền là 200
Câu 8:
22/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: của 200 tạ = …… kg
Hướng dẫn giải:
Ta có:
của 200 tạ = 200 tạ : 4 = 50 tạ
Đổi: 50 tạ = 5000 kg
Vậy số cần điền là 5000
Câu 9:
19/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 6 tấn 30 tạ + 6 tạ = …………. yến
Hướng dẫn giải:
Ta có:
1 tấn = 100 yến, 1 tạ = 10 yến nên:
6 tấn 30 tạ + 6 tạ
= 600 yến + 300 yến + 60 yến
= 960 yến
Vậy số cần điền là: 960
Lưu ý : Khi thực hiện các phép tính có kèm theo đơn vị đo ta đổi các số về cùng một đơn vị đo rồi thực hiện tính như bình thường
Câu 10:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 8 tạ 5 yến + 30 kg = …………….. hg
Hướng dẫn giải:
Ta có:
8 tạ 5 yến + 30 kg
= 8 tạ + 5 yến + 30 kg
= 8 000 hg + 500 hg + 300 hg
= 8 800 hg
Vậy số cần điền là: 8 800
Lưu ý : Khi thực hiện các phép tính có kèm theo đơn vị đo ta đổi các số về cùng một đơn vị đo rồi thực hiện tính như bình thường
Câu 11:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 5 tấn 7 kg x 4 = …………… kg
Hướng dẫn giải:
Ta có:
5 tấn 7 kg x 4 = (5000 kg + 7kg) x 4 = 5 007 kg x 4 = 20 028 kg
Vậy số cần điền là: 20 028
Lưu ý : Khi thực hiện các phép tính có kèm theo đơn vị đo ta đổi các số về cùng một đơn vị đo rồi thực hiện tính như bình thường
Câu 12:
18/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 14 tấn 27 kg x 3 = ………. Hg
Hướng dẫn giải:
Ta có:
14 tấn 27 kg x 3 = (14 000 kg + 27 kg) x 3 = 14 027 kg x 3 = 42 081 kg
Đổi 42 081 kg = 420 810 hg
Vậy số cần điền là: 420 810
Lưu ý : Khi thực hiện các phép tính có kèm theo đơn vị đo ta đổi các số về cùng một đơn vị đo rồi thực hiện tính như bình thường
Câu 13:
21/07/2024Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống: 5 tạ 4 kg 540 kg
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
5 tạ 4 kg = 500 kg + 4kg = 504kg
Mà 504 kg < 540 kg
Vậy dấu cần điền là dấu: <
Lưu ý : Khi so sánh các số có kèm đơn vị đo ta đổi các số về cùng một đơn vị đo rồi so sánh
Câu 14:
21/07/2024Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống: 2 tấn 5 tạ 2 500 kg
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
2 tấn 5 tạ = 2 tấn + 5 tạ = 2 000 kg + 500 kg = 2 500 kg
Mà 2 500kg = 2 500 kg
Vậy dấu cần điền là dấu: =
Lưu ý : Khi so sánh các số có kèm đơn vị đo ta đổi các số về cùng một đơn vị đo rồi so sánh
Câu 15:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Xe thứ nhất chở được 8 tấn thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 4 tạ thóc.
Xe thứ ba chở được số thóc bằng số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được.
Vậy cả ba xe chở được ………. yến thóc
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
Xe thứ nhất: 8 tấn thóc
Xe thứ hai: nhiều hơn xe thứ nhất 4 tạ thóc
Xe thứ ba: bằng số thóc xe thứ nhất và xe thứ hai
Cả ba xe chở được: ... ? yến thóc
Bài giải
Đổi 8 tấn = 80 tạ
Xe thứ hai chở được số thóc là:
80 + 4 = 84 (tạ)
Xe thứ nhất và xe thứ hai chở được số thóc là:
80 + 84 = 164 ( tạ)
Xe thứ ba chở được số thóc là:
164 : 4 = 41 (tạ)
Cả ba xe chở được tất cả số thóc là:
164 + 41 = 205 ( tạ)
Đổi 205 tạ = 2 050 yến
Đáp số: 2 050 yến thóc
Câu 16:
22/07/2024Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Xe thứ nhất chở được 140 tạ thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 120 kg thóc.
Xe thứ ba chở được số thóc bằng số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được.
Vậy cả ba xe chở được ……………… kg thóc
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
Xe thứ nhất: 140 tạ thóc
Xe thứ hai: nhiều hơn xe thứ nhất 120 kg thóc
Xe thứ ba: bằng số thóc xe thứ nhất và xe thứ hai
Cả ba xe chở được: ... ? kg thóc
Bài giải
Đổi 140 tạ = 14 000 kg
Xe thứ hai chở được số thóc là:
14 000 + 120 = 14 120 (kg)
Xe thứ nhất và xe thứ hai chở được số thóc là:
14 000 + 14 120 = 28 120 (kg)
Xe thứ ba chở được số thóc là:
28 120 : 5 = 5 624 (kg)
Cả ba xe chở được tất cả số thóc là:
28 120 + 5 624 = 33 744 (kg)
Đáp số: 33 744 kg thóc
Câu 17:
18/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bác Quân có một cân đĩa, một quả cân 2kg, một quả cân 3 kg. Nếu bác Quân muốn lấy 4 kg gạo thì bác phải cân ít nhất mấy lần?
Đáp án B
Bác Quân có một cân đĩa, một quả cân 2kg, một quả cân 3 kg.
Nên lấy được 4 kg gạo thì bác cần cân:
Lần 1: Đặt 2 quả cân vào 2 đĩa, cho gạo vào đĩa cân có quả cân 2 kg đến khi cân thăng bằng thì dừng lại, ta được 1 kg gạo ở lần cân thứ nhất.
Lần 2: Cho quả cân 3 kg vào 1 đĩa, đĩa còn lại cho gạo đến khi cân thăng bằng thì dừng lại, như vậy ta được 3 kg gạo ở lần cân thứ 2.
Cả hai lần cân ta đã cân được: 1 kg + 3 kg = 4 kg
Vậy bác Quân phải cân ít nhất là 2 lần mới được 4 kg gạo. Chọn B
Câu 18:
23/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bác Quân có một cân đĩa, một quả cân 1kg, một quả cân 2 kg. Nếu bác Quân muốn lấy 9 kg gạo thì bác phải cân ít nhất mấy lần?
Đáp án B
Bác Quân có một cân đĩa, một quả cân 1kg, một quả cân 2 kg.
Nên lấy được 9 kg gạo thì bác cần cân:
Lần 1: Đặt 2 quả cân vào cùng 1 đĩa, đĩa còn lại cho gạo cho tới khi cân thăng bằng thì dừng lại, như vậy ta đã được 3 kg gạo.
Lần 2: Cho 2 quả cân và 3 kg gạo vào 1 đĩa, đĩa còn lại cho gạo đến khi cân thăng bằng thì dừng lại, như vậy ta được 6 kg gạo ở lần cân thứ 2.
Cả hai lần cân ta đã cân được: 3 kg + 6 kg = 9 kg
Vậy bác Quân phải cân ít nhất là 2 lần mới được 9 kg gạo. Chọn B
Câu 19:
21/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Con vật nào nặng nhất trong các con vật ở trên?
Đáp án B
Trong thực tế con con voi nặng khoảng từ 3000 kg đến 5000 kg
Con cừu nặng khoảng từ 90kg đến 150 kg
Con lợn nặng từ 50kg đến 100 kg
Nên con voi sẽ là con vật nặng nhất trong ba con vật trên
Vậy ta chọn đáp án: B. Con voi
Câu 20:
23/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Con cừu nhẹ nhất trong các con vật ở trên?
Đáp án B
Trong thực tế con gà nặng khoảng từ 2kg đến 4 kg
Con cừu nặng khoảng từ 90kg đến 150 kg
Con lợn nặng từ 50kg đến 100 kg
Nên con gà sẽ là con vật nhẹ nhất trong ba con vật trên
Vậy ta chọn đáp án: B. Sai
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 4 Bài 9: (có đáp án) yến, tạ, tấn. bảng đơn vị đo khối lượng (238 lượt thi)
- Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Cơ bản) (322 lượt thi)
- Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Trung bình) (268 lượt thi)
- Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Nâng cao) (311 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) ôn tập các số đến 100000 (461 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Cơ bản) (385 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giây, thế kỉ (Nâng cao) (350 lượt thi)
- Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Trung bình) (344 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hàng và lớp có đáp án (Cơ bản) (331 lượt thi)
- Trắc nghiệm Dãy số tự nhiên - Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Trung bình) (289 lượt thi)
- Trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Trung bình) (277 lượt thi)
- Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Cơ bản) (277 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 4 Bài 6: (có đáp án) triệu và lớp triệu (270 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giây, thế kỉ (Cơ bản) (267 lượt thi)