Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 6. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 6. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
-
268 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Súng trang bị cho cá nhân và phân đội bộ binh được gọi là
Đáp án đúng là: A
Súng bộ binh là súng trang bị cho cá nhân và phân đội bộ binh.
Câu 2:
23/07/2024Điểm giống nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK là gì?
Đáp án đúng là: B
- Điểm giống nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:
+ Là súng bộ binh, được trang bị cho từng người.
+ Là loại súng nòng dài.
+ Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch, có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.
- Điểm khác nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:
+ Súng CKC: là loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một
+ Súng tiểu liên AK: là loại súng tự động và bán tự động; vừa bắn được phát một vừa bắn được liên thanh.
Câu 3:
19/07/2024So với súng tiểu liên AK, súng trường CKC có điểm gì khác biệt?
Đáp án đúng là: C
- Điểm khác nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:
+ Súng CKC: là loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một
+ Súng tiểu liên AK: là loại súng tự động và bán tự động; vừa bắn được phát một vừa bắn được liên thanh.
- Điểm giống nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:
+ Là súng bộ binh, được trang bị cho từng người.
+ Là loại súng nòng dài.
+ Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch, có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.
Câu 4:
07/11/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của súng tiểu liên AK?
Đáp án đúng là: D
- Đặc điểm của súng tiểu liên AK:
+ Là loại súng nòng dài, tự động và bán tự động, bắn được liên thanh và phát một.
+ Súng được trang bị cho từng người.
+ Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch; có thể dùng lê, báng súng để đánh gần.
+ Súng tiểu liên AK cải tiến có 2 loại: AKM (có thêm bộ phận giảm nảy ở đầu nòng súng và có lẫy giảm tốc); AKMS (có báng gấp bằng sắt).
D đúng
- A sai vì AK có khả năng bắn nhanh, hỏa lực mạnh và hiệu quả trong cự ly gần, giúp tiêu diệt mục tiêu nhanh chóng trong các tình huống chiến đấu. Hỏa lực của AK giúp tối ưu hóa khả năng sát thương đối phương.
- B sai vì thiết kế của AK chắc chắn, bền bỉ, cho phép binh sĩ sử dụng súng như vũ khí cận chiến khi cần. Điều này tăng tính linh hoạt trong các tình huống chiến đấu ở khoảng cách gần.
- C sai vì thiết kế này cho phép khả năng bắn liên tục hoặc theo từng phát, phù hợp với nhiều tình huống chiến đấu. Nòng dài giúp tăng độ chính xác và tầm bắn, trong khi cơ chế tự động và bán tự động mang lại sự linh hoạt cho người sử dụng.
*) Tính năng, cấu tạo, nguyên lí hoạt động của súng tiểu liên AK
a) Tính năng
- Sử dụng đạn kiểu 1943 do Liên Xô sản xuất và đạn kiểu 1956 (K56) do Trung Quốc, Việt Nam và một số nước sản xuất; sử dụng được các loại đầu đạn: đầu đạn thường (có lõi thép), đầu đạn vạch đường, đầu đạn xuyên cháy và đầu đạn cháy. Hộp tiếp đạn chứa được 30 viên đạn.
- Tầm bắn ghi trên thước ngắm:
+ Thước ngắm ghi từ số 1 đến số 8, tương ứng với cự li bắn từ 100 m đến 800 m trên thực địa.
+ Tầm bắn hiệu quả: 400 m; hỏa lực tập trung bắn mục tiêu mặt đất, mặt nước: 800 m; bắn máy bay, quân nhảy dù: 500 m.
+ Tầm bắn thẳng với mục tiêu người nằm: 350m; với mục tiêu người chạy: 525m.
- Tốc độ ban đầu của đầu đạn: 710 m/s.
- Tốc độ bắn: 40 phát phút khi bắn phát một, 100 phát phút khi bắn liên thanh.
- Khối lượng của súng: 3,8 kg; khi lắp đủ 30 viên đạn, khối lượng súng tăng 0,5 kg.
b) Cấu tạo
- Súng tiểu liên AK gồm 11 bộ phận chính: nòng súng; bộ phận ngắm (gồm đầu ngắm và thước ngắm); hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy, khóa nòng; bộ phận cò; bộ phận đẩy về, ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay; báng súng và tay cầm; hộp tiếp đạn; lê.
- Ngoài các bộ phận chính, súng tiểu liên AK còn có phụ tùng (ống đựng, cái vặn vít, chổi lông, tống chốt,...), thông nòng, dây súng.
c) Nguyên lí hoạt động
- Gạt cần định cách bắn về vị trí bắn, kéo tay kéo bệ khóa nòng về sau hết cỡ. Thả tay kéo bệ khóa nòng, lò xo đẩy về giãn ra đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng về phía trước, đưa viên đạn thứ nhất vào buồng đạn.
- Bóp cò, búa đập vào đuôi kim hỏa, kim hỏa chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt cháy thuốc phóng, thuốc phóng chảy sinh ra khi thuốc có áp suất lớn đẩy đầu đạn chuyển động trong nòng súng.
- Khi đầu đạn chuyển động qua lỗ trích khí thuốc, một phần khí thuốc phụt qua lỗ trích khí thuốc đập vào mặt thoi đẩy, đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng lùi, đồng thời hất vỏ đạn ra ngoài.
- Khi bệ khóa nòng và khóa nòng lùi hết cỡ, lò xo đẩy về giãn ra, đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng về phía trước, đẩy viên đạn tiếp theo vào buồng đạn.
Chú ý:
- Các hoạt động trên được lặp lại cho đến khi hết đạn.
- Nếu cần định cách bắn ở vị trí bắn phát một thì khi bóp cò chỉ một viên đạn nổ. Muốn bắn phát tiếp theo phải thả tay cò ra rồi lại bóp cò.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Giải GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Câu 5:
22/07/2024Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK có thể chứa được bao nhiêu viên đạn?
Đáp án đúng là: A
Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK có thể chứa được 30 viên đạn.
Câu 6:
15/11/2024Khi bắn liên thanh, tốc độ bắn của súng tiểu liên AK là
Đáp án đúng là: D
- Tốc độ bắn của súng tiểu liên AK:
+ 40 phát phút khi bắn phát một.
+ 100 phát phút khi bắn liên thanh.
→ D đúng
- A, B, C sai vì đây là tốc độ bắn từng phát hoặc bán tự động. Súng AK có thể bắn liên thanh ở tốc độ cao hơn, khoảng 600 phát/phút hoặc hơn, khi được chuyển sang chế độ bắn tự động.
*) Tính năng, cấu tạo, nguyên lí hoạt động của súng tiểu liên AK
a) Tính năng
- Sử dụng đạn kiểu 1943 do Liên Xô sản xuất và đạn kiểu 1956 (K56) do Trung Quốc, Việt Nam và một số nước sản xuất; sử dụng được các loại đầu đạn: đầu đạn thường (có lõi thép), đầu đạn vạch đường, đầu đạn xuyên cháy và đầu đạn cháy. Hộp tiếp đạn chứa được 30 viên đạn.
- Tầm bắn ghi trên thước ngắm:
+ Thước ngắm ghi từ số 1 đến số 8, tương ứng với cự li bắn từ 100 m đến 800 m trên thực địa.
+ Tầm bắn hiệu quả: 400 m; hỏa lực tập trung bắn mục tiêu mặt đất, mặt nước: 800 m; bắn máy bay, quân nhảy dù: 500 m.
+ Tầm bắn thẳng với mục tiêu người nằm: 350m; với mục tiêu người chạy: 525m.
- Tốc độ ban đầu của đầu đạn: 710 m/s.
- Tốc độ bắn: 40 phát phút khi bắn phát một, 100 phát phút khi bắn liên thanh.
- Khối lượng của súng: 3,8 kg; khi lắp đủ 30 viên đạn, khối lượng súng tăng 0,5 kg.
b) Cấu tạo
- Súng tiểu liên AK gồm 11 bộ phận chính: nòng súng; bộ phận ngắm (gồm đầu ngắm và thước ngắm); hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy, khóa nòng; bộ phận cò; bộ phận đẩy về, ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay; báng súng và tay cầm; hộp tiếp đạn; lê.
- Ngoài các bộ phận chính, súng tiểu liên AK còn có phụ tùng (ống đựng, cái vặn vít, chổi lông, tống chốt,...), thông nòng, dây súng.
c) Nguyên lí hoạt động
- Gạt cần định cách bắn về vị trí bắn, kéo tay kéo bệ khóa nòng về sau hết cỡ. Thả tay kéo bệ khóa nòng, lò xo đẩy về giãn ra đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng về phía trước, đưa viên đạn thứ nhất vào buồng đạn.
- Bóp cò, búa đập vào đuôi kim hỏa, kim hỏa chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt cháy thuốc phóng, thuốc phóng chảy sinh ra khi thuốc có áp suất lớn đẩy đầu đạn chuyển động trong nòng súng.
- Khi đầu đạn chuyển động qua lỗ trích khí thuốc, một phần khí thuốc phụt qua lỗ trích khí thuốc đập vào mặt thoi đẩy, đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng lùi, đồng thời hất vỏ đạn ra ngoài.
- Khi bệ khóa nòng và khóa nòng lùi hết cỡ, lò xo đẩy về giãn ra, đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng về phía trước, đẩy viên đạn tiếp theo vào buồng đạn.
Chú ý:
- Các hoạt động trên được lặp lại cho đến khi hết đạn.
- Nếu cần định cách bắn ở vị trí bắn phát một thì khi bóp cò chỉ một viên đạn nổ. Muốn bắn phát tiếp theo phải thả tay cò ra rồi lại bóp cò.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Giải GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Câu 7:
22/07/2024Tầm bắn hiệu quả của súng tiểu liên AK là
Đáp án đúng là: B
Tầm bắn hiệu quả của súng tiểu liên AK là 400 m.
Câu 8:
16/07/2024Súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bộ phận chính?
Đáp án đúng là: C
- Súng tiểu liên AK gồm 11 bộ phận chính, là: nòng súng; bộ phận ngắm; hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng; bệ khóa nòng và thoi đẩy; khóa nòng; bộ phận cò; bộ phận đẩy về, ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay; báng súng và tay cầm; hộp tiếp đạn; lê.
Câu 9:
19/10/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quy tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK?
Đáp án đúng là: C
- Quy tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK:
+ Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo súng.
+ Chọn nơi khô ráo, sạch sẽ để tháo, lắp. Trước khi tháo súng phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, phương tiện cần thiết để tháo, lắp và đặt các bộ phận.
+ Trước khi tháo súng phải kiểm tra, khám súng.
+ Khi tháo, lắp phải dùng đúng phụ tùng, làm đúng thứ tự động tác; nếu vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập, bẩy làm hỏng súng.
C đúng
- A sai vì để đảm bảo việc thực hiện đúng quy trình, tránh hư hỏng và đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Hiểu rõ cấu tạo cũng giúp họ nhanh chóng khắc phục sự cố và bảo trì súng hiệu quả hơn.
- B sai vì nhằm tránh bụi bẩn và độ ẩm có thể làm hỏng các linh kiện và giảm hiệu suất hoạt động của súng. Môi trường sạch sẽ cũng giúp bảo đảm an toàn và chính xác trong quá trình thao tác, giảm thiểu nguy cơ tai nạn.
- D sai vì cần thiết để bảo đảm tính an toàn và hiệu suất của súng. Việc này giúp tránh hư hỏng hoặc sai sót trong quá trình lắp ráp, từ đó nâng cao độ tin cậy và chính xác khi sử dụng súng.
*) Tháo, lắp thông thường súng tiểu liên AK
a) Quy tắc tháo, lắp
- Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo súng.
- Chọn nơi khô ráo, sạch sẽ để tháo, lắp. Trước khi tháo súng phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, phương tiện cần thiết (bàn, bạt, chiếu, ni lông,...) để tháo, lắp và đặt các bộ phận.
- Trước khi tháo súng phải kiểm tra, khám súng.
- Khi tháo, lắp phải dùng đúng phụ tùng, làm đúng thứ tự động tác; nếu vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập, bẩy làm hỏng súng.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Giải GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Câu 10:
23/07/2024Động tác tháo súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bước?
Đáp án đúng là: A
- Động tác tháo súng tiểu liên AK bao gồm 7 bước:
+ Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn và kiểm tra, khám súng
+ Bước 2: Tháo ống đựng phụ tùng
+ Bước 3: Tháo thông nòng
+ Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng
+ Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về
+ Bước 6: Tháo bệ khóa nòng, khóa nòng
+ Bước 7: Tháo ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên.
Câu 11:
15/11/2024Khi tháo súng tiểu liên AK, các bộ phận tháo ra phải đặt theo thứ tự
Đáp án đúng là: B
Khi tháo súng tiểu liên AK, các bộ phận tháo ra phải đặt theo thứ tự từ phải qua trái.
→ B đúng
- A, C, D sai vì khi tháo súng tiểu liên AK, các bộ phận cần được tháo ra theo thứ tự nhất định để đảm bảo an toàn và tránh làm hư hỏng các chi tiết. Thứ tự tháo hợp lý giúp kiểm tra và bảo trì các bộ phận một cách hiệu quả, đồng thời giảm nguy cơ làm sai lệch cấu trúc súng.
*) Thứ tự động tác tháo súng
- Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn và kiểm tra, khám súng
+ Tay trái nắm ốp lót tay, giữ súng dựng đứng trên bản (bạt, chiếu, ni lông,...), đầu nòng súng hướng lên trên, mặt súng quay sang trái. Tay phải nắm hộp tiếp đạn, ngón cái bóp vào lẫy giữ hộp tiếp đạn (hình 6.6a), đẩy hộp tiếp đạn lên, tháo ra và đặt lên bàn.
+ Tay phải nắm tay kéo bệ khóa nòng, hơi kéo bệ khóa nòng về sau mắt quan sát buồng đạn (nếu có đạn phải lấy ra), sau đó kéo bệ khóa nòng xuống dưới hết cỡ (hình 6.6b) thả tay kéo bệ khóa nòng. Không bóp cò và không đóng khoá an toàn.
- Bước 2: Tháo ống đựng phụ tùng
+ Tay trái giữ súng như cũ, nâng súng lên khỏi mặt bàn (để súng cách mặt bàn từ 15 đến 20 cm). Ngón trỏ tay phải ấn vào nắp của ổ chứa ống đựng phụ tùng ở để súng rồi thả ra, lò xo đẩy ống đựng phụ tùng ra ngoài, tay phải cầm lấy ống đựng phụ tùng.
+ Đặt súng xuống bàn, nòng súng hướng về phía trước, kết hợp hai tay mở nắp ống đựng phụ tùng, lấy các phụ tùng ra và đặt lên bàn theo thứ tự.
- Bước 3: Tháo thông nòng
+ Tay trái giữ súng như khi tháo hộp tiếp đạn. Tay phải kéo thông nòng sang phải rồi rút lên và lấy ra.
+ Chú ý: Khi kéo, nếu thông nòng bị chặt thì dùng tống chốt cắm vào lỗ ngang ở đuôi lễ ra một góc 45°, sau khi rút thông nòng để rút lên. Nếu súng có lê thì tay phải mở lê ra một góc 45°, sau khi rút thông nòng ra thì gập lê lại.
- Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng
+ Đặt súng lên bàn, nòng súng hướng về phía trước, mặt súng quay lên trên.
+ Tay trái nắm cổ báng súng, ngón cái ấn vào mấu giữ nắp hộp khóa nòng cho mẫu thụt vào trong, tay phải nắm nắp hộp khóa nòng, nhấc ra khỏi súng.
- Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về
+ Tay trái giữ súng như khi tháo nắp hộp khóa nòng.
+ Tay phải cầm đuôi cốt lò xo bộ phận đẩy về, đẩy về trước cho chân đuôi cốt lò xo rời khỏi rãnh dọc hộp khóa nòng rồi nâng lên, tháo bộ phận đẩy về ra.
- Bước 6: Tháo bệ khóa nòng, khóa nòng
+ Tay trái giữ súng như khi tháo bộ phận đẩy về. Tay phải nắm choàng lên bệ khóa nòng (hình 6.1la), kéo bệ khóa nòng và khóa nòng về sau hết cỡ, rồi nhấc lên, tháo ra khỏi hộp khóa nòng, đặt súng xuống.
+ Tay trái cầm ngửa bệ khóa nóng, tay phải xoay khóa nòng sang trái về phía sau (hình 6.11b), để mấu đóng mở của khóa nòng rời khỏi rãnh lượn của bệ khóa nòng, rồi tháo khóa nòng ra khỏi bệ khóa nòng.
- Bước 7: Tháo ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên
+ Tay trái nắm ốp lót tay dưới, mặt súng quay lên trên.
+ Tay phải dùng ngón trỏ hoặc ống đựng phụ tùng xoay lẫy giữ ống dẫn thoi đẩy lên phía trên một góc 45° (hình 6.12a), lấy ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên ra khỏi súng (hình 6.12b).
Chú ý: Khi tháo súng, các bộ phận thảo ra được đặt theo thứ tự từ phải qua trái (hình 6.13).
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Giải GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Câu 12:
13/07/2024Động tác lắp súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bước?
Đáp án đúng là: A
- Động tác lắp súng tiểu liên AK bao gồm 7 bước:
+ Bước 1: Lắp ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên
+ Bước 2: Lắp bệ khóa nòng, khóa nòng
+ Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về
+ Bước 4: Lắp nắp hộp khóa nòng, kiểm tra chuyển động của súng
+ Bước 5: Lắp thông nòng
+ Bước 6: Lắp ống đựng phụ tùng
+ Bước 7: Lắp hộp tiếp đạn
Câu 13:
20/07/2024“Chế phẩm của chất nổ mà khi chịu tác động của những xung kích thích từ bên ngoài đủ mạnh thì thường nổ” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
- Thuốc nổ là chế phẩm của chất nổ mà khi chịu tác động của những xung kích thích từ bên ngoài đủ mạnh thì thường nổ.
Câu 14:
16/07/2024Điểm giống nhau giữa thuốc nổ TNT và thuốc nổ C4 là gì?
Đáp án đúng là: C
- Điểm giống nhau giữa thuốc nổ TNT và thuốc nổ C4:
+ Về tính năng: đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ; đốt khó cháy; gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.
+ Về tác dụng: dùng để làm lượng nổ.
Câu 15:
21/07/2024So với thuốc nổ TNT, thuốc nổ C4 có điểm gì khác biệt?
Đáp án đúng là: D
- Điểm khác biệt của thuốc nổ C4 so với thuốc nổ TNT là:
+ Thuốc nổ C4 có tính dẻo, màu trắng đục, vị hơi ngọt.
+ Thuốc nổ TNT có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt (khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời thì ngả sang màu nâu); vị đắng, khó tan trong nước.
- Thuốc nổ C4 so với thuốc nổ TNT đều gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.
Câu 16:
23/07/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về tính năng của thuốc nổ TNT?
Đáp án đúng là: B
- Dẻo, màu trắng đục, dễ nhào nặn là một trong những tính năng của thuốc nổ C4.
- Các tính năng của thuốc nổ TNT:
+ Có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt (khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời thì ngả màu nâu) vị đắng, khó tan trong nước khói độc.
+ Va đập, cọ xát an toàn;
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ;
+ Đốt khó cháy, nóng chảy ở 81 °C, chảy ở 310 °C, nổ ở 350 °C; cháy trong không khí không nổ, cháy trong buồng kín có thể nổ;
+ Ít hút ẩm, dễ hoà tan trong benzen, axeton, ete, rượu etylic và các axit đậm đặc.
+ Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.
Câu 17:
23/07/2024“Những vật thể, phương tiện do con người làm ra hoặc cải tạo để làm chậm hoặc ngăn cản cơ động, gây khó khăn cho các hoạt động khác và gây thiệt hại cho đối phương” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Vật cản là những vật thể, phương tiện do con người làm ra hoặc cải tạo để làm chậm hoặc ngăn cản cơ động, gây khó khăn cho các hoạt động khác và gây thiệt hại cho đối phương.
Câu 18:
22/07/2024Đối tượng nào dưới đây là vật cản tự nhiên?
Đáp án đúng là :B
Thủy lôi: Đây là một loại vũ khí nổ được đặt dưới nước để phá hủy tàu thuyền. Đây là vật cản nhân tạo.
A sai.
+ Đầm lầy: Đây là một khu vực đất ẩm ướt tự nhiên, khó di chuyển qua và có thể gây nguy hiểm. Đây là vật cản tự nhiên.
B đúng.
+Mìn chống tăng: Đây là một loại vũ khí nổ được đặt trên hoặc dưới đất để phá hủy xe tăng. Đây là vật cản nhân tạo.
C sai.
+Hàng rào thép gai: Đây là một loại hàng rào nhân tạo được làm từ dây thép gai để ngăn chặn hoặc làm chậm sự di chuyển. Đây là vật cản nhân tạo.
D sai.
Do đó, đáp án chính xác là:
B. Đầm lầy
Câu 19:
12/07/2024Đối tượng nào dưới đây là vật cản không nổ?
Đáp án đúng là: C
Vật cản không nổ là vật cản như: hàng rào thép gai, hàng rào cọc, hàng rào sừng hươu, hàng rào điện, hào, hố, vách đứng, vách hụt, ụ cản, lưới chống ngầm, lưới chống ngư lôi,...
Câu 20:
05/11/2024Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về vũ khí tự tạo?
Đáp án đúng là: A
- Vũ khí tự tạo là vũ khí có cấu tạo và nguyên lí hoạt động đơn giản, dễ chế tạo bằng những phương pháp và phương tiện thủ công, dùng vật liệu tại chỗ, đạn dược hỏng hoặc cải tiến các loại đạn dược thu được của đối phương.
- Vũ khí tự tạo có nhiều loại như: dao, mã tấu, giáo, mác, lao, kiếm, dao găm, gậy tầm vông, cung, nỏ, chông; tổ ong vò vẽ; lựu đạn vỏ bằng xi măng;...
- Vũ khí tự tạo có khả năng sát thương, tiêu diệt sinh lực địch hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng trong lực lượng vũ trang của địa phương.
→ A đúng
- B sai vì những loại vũ khí này được thiết kế và sản xuất để tối ưu hóa sức mạnh chiến đấu, giúp lực lượng kháng chiến có thể tiêu diệt mục tiêu với độ chính xác cao và giảm thiểu tổn thất cho lực lượng của mình.
- C sai vì những loại vũ khí này thường được làm từ nguyên liệu đơn giản và dễ kiếm, cho phép người kháng chiến tận dụng các nguồn lực sẵn có mà không cần công nghệ phức tạp.
- D sai vì sự đa dạng này cho phép người kháng chiến linh hoạt trong việc chọn lựa và sử dụng phù hợp với từng hoàn cảnh chiến đấu. Điều này cũng cho thấy sự sáng tạo và khả năng thích ứng của họ trong việc sản xuất vũ khí từ những công cụ sẵn có trong đời sống hàng ngày.
*) Vũ khí tự tạo
- Vũ khí tự tạo là vũ khí có cấu tạo và nguyên lí hoạt động đơn giản, dễ chế tạo bằng những phương pháp và phương tiện thủ công, dùng vật liệu tại chỗ, đạn dược hỏng hoặc cải tiến các loại đạn dược thu được của đối phương.
- Vũ khí tự tạo có nhiều loại như: dao, mã tấu, giáo, mác, lao, kiếm, dao găm, gậy tầm vông, cung, nỏ, chông; tổ ong vò vẽ; lựu đạn vỏ bằng xi măng;...
- Vũ khí tự tạo có khả năng sát thương, tiêu diệt sinh lực địch hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng trong lực lượng vũ trang của địa phương.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Giải GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 6. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo (267 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 3. Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế (838 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 5. Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân (537 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 1. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (367 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 2. Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh (298 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 7. Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (292 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 4. Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường (262 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 8. Lợi dụng địa hình, địa vật (221 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 10. Kĩ thuật sử dụng lựu đạn (195 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 9. Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo (178 lượt thi)