Trang chủ Lớp 10 Giáo dục quốc phòng - an ninh Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam có đáp án

  • 2314 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

02/11/2024

Mục tiêu của giáo dục quốc phòng và an ninh là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Mục tiêu giáo dục quốc phòng và an ninh là: giáo dục cho công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh để phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc, nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

→ B đúng 

- A sai vì mục tiêu chính là trang bị kiến thức và kỹ năng để bảo vệ Tổ quốc, còn việc xác định trách nhiệm là kết quả từ quá trình giáo dục này.

- C sai vì mục tiêu của môn học này là trang bị kiến thức, kỹ năng về quốc phòng và an ninh nhằm bảo vệ Tổ quốc, trong khi các phẩm chất này thuộc về giáo dục đạo đức chung.

- D sai vì mục tiêu chính là trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản để bảo vệ Tổ quốc, không tập trung vào nghề nghiệp cụ thể.

*) Nội dung cơ bản của Luật giáo dục quốc phòng và an ninh

1. Mục tiêu giáo dục quốc phòng và an ninh (Điều 4)

- Giáo dục cho công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh để phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc, nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

2. Quyền và trách nhiệm của công dân về giáo dục quốc phòng và an ninh ( Điều 7)

- Công dân có quyền và trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.

- Người tham gia giáo dục quốc phòng và an ninh được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

3. Các hành vi bị nghiêm cấm (Điều 9)

- Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để tuyên truyền xuyên tạc đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, tiết lộ bí mật nhà nước

- Tuyên truyền chính sách thù địch, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc

- Xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

- Cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.

- Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết GDQP 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về Quốc phòng và an ninh Việt Nam

Giải bài tập GDQP 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam


Câu 3:

17/07/2024

Quyền và trách nhiệm của công dân được quy định như thế nào trong Điều 7 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo Điều 7, Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, công dân có quyền và trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh. Người tham gia giáo dục quốc phòng và an ninh được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật


Câu 4:

14/07/2024

Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh:

+ Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để tuyên truyền xuyên tạc đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước, tiết lộ bí mật nhà nước

+ Tuyên truyền chính sách thù địch, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc

+ Xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

+ Cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.

+ Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.


Câu 5:

19/07/2024

Ở cấp học nào môn học giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn trong chương trình, hoạt động ngoại khóa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các môn học trong chương trình, hoạt động ngoại khóa.


Câu 6:

23/07/2024

Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, bao gồm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, bao gồm 7 chương, 51 điều quy định về sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam.


Câu 7:

22/07/2024

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có nghĩa vụ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Một trong những nghĩa vụ của Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam là: gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.


Câu 8:

18/07/2024

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Chức năng của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là:

+ Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác

+ Đảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.


Câu 9:

18/07/2024

Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm 3 cấp, cụ thể là: cấp Úy, cấp tá, cấp Tướng.


Câu 10:

18/07/2024

Luật Công an nhân dân Việt Nam, bao gồm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Luật Công an nhân dân gồm 7 chương, 46 điều quy định về nguyên tắc tổ chức, hoạt động; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; bảo đảm điều kiện hoạt động, chế độ, chính sách đối với công an nhân dân; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.


Câu 11:

23/07/2024

Lực lượng nào dưới đây là nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội (SGK - trang 16)


Câu 12:

23/07/2024

Chức năng của Công an nhân dân là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một trong những chức năng của công an nhân dân là: tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội (SGK - trang 16).


Câu 13:

18/07/2024

Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng.


Câu 14:

14/11/2024

Luật nào dưới đây quy định về chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Luật An ninh quốc gia quy định về chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia.

→ C đúng 

- A sai vì luật Dân quân tự vệ chủ yếu quy định về tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, không trực tiếp quy định về chính sách an ninh quốc gia. Mặc dù có liên quan đến an ninh quốc gia, nhưng không phải là văn bản quy định nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia.

- B sai vì luật Quốc phòng chủ yếu quy định về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các lực lượng vũ trang trong bảo vệ tổ quốc, trong khi luật An ninh quốc gia chuyên sâu hơn về chính sách và biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia.

- D sai vì luật An ninh mạng tập trung vào việc bảo vệ không gian mạng và thông tin trên Internet, trong khi luật An ninh quốc gia bao gồm các biện pháp bảo vệ toàn diện hơn về an ninh quốc gia, không chỉ trong lĩnh vực mạng.

Luật An ninh quốc gia quy định các chính sách về bảo vệ an ninh quốc gia, với nguyên tắc, nhiệm vụ và biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia được xác định rõ ràng để đảm bảo sự ổn định và toàn vẹn của đất nước. Luật này thiết lập các cơ chế pháp lý để đảm bảo quyền lợi quốc gia và công dân trong bối cảnh bảo vệ trật tự xã hội, đồng thời quy định quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ an ninh quốc gia. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của luật là ngăn ngừa, phòng chống và xử lý các mối đe dọa từ các yếu tố bên ngoài và bên trong, nhằm duy trì an ninh chính trị, trật tự xã hội, bảo vệ các quyền lợi cơ bản của công dân. Biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm các hoạt động như phòng ngừa tội phạm, đấu tranh với các hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, và bảo vệ thông tin mật.

Luật An ninh quốc gia là văn bản pháp lý quy định các nguyên tắc, nhiệm vụ, và biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia của một quốc gia. Nó đề ra các chiến lược nhằm bảo vệ sự ổn định chính trị, bảo vệ lợi ích quốc gia, và đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài cũng như từ trong nội bộ. Luật này quy định các hành vi mà Nhà nước sẽ thực hiện để duy trì trật tự xã hội, bảo vệ lãnh thổ, đảm bảo an toàn cho các hoạt động của chính quyền, doanh nghiệp và công dân. Ngoài ra, nó cũng quy định về các cơ quan và lực lượng thực thi nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, như quân đội, công an và các lực lượng tình báo. Đặc biệt, luật này còn xác định các biện pháp phòng ngừa và xử lý các hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, nhằm duy trì hòa bình và phát triển bền vững.


Câu 15:

18/11/2024

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Theo quy định: chỉ những công dân mang quốc tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mới có thể trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam.

* Tìm hiểu thêm về " Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam"

1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc: Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng;

b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;

c) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;

d) Hạ sĩ quan có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

a) Sĩ quan cấp tá có 03 bậc: Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;

b) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;

c) Hạ sĩ quan có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

a) Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ;

b) Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc: Binh nhất; Binh nhì.

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Bài 8: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

 


Bắt đầu thi ngay