Trắc nghiệm GDCD 12(có đáp án) Công dân với các quyền tự do cơ bản
Đề số 2 Công dân với các quyền tự do cơ bản
-
545 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
30/11/2024Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác?
Đáp án đúng là : D
- Đánh người gây thương tích,là việc làm xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác
- Các đáp án còn lại,không phải là việc làm xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Các quyền tự do cơ bản của công dân
a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- Điều 71 Hiến pháp năm 1992 có quy định: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
* Nội dung:
- Không một ai dù ở bất cứ cương vị nào có quyền tự ý bắt giam giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không căn cứ
- Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, là hành vi trái pháp luật.
* Có 3 trường hợp pháp luật cho phép bắt người
- Trường hợp 1: Viện Kiểm soát, Toà án trong phạm vi thẩm quyền theo quy định của pháp luật có quyền ra lệnh bắt bị can,bị cáo để tạm giam, khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội
- Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp
+ Khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng
+ Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được
+ Khi thấy ở người hoặc chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm
- Trường hợp 3: Bắt người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
* Ý nghĩa:
- Là một trong những quyền tự do cá nhân quan trọng nhất liên quan đến quyền được sống của con người
- Nhằm ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện bắt giữngười trái với quy định của pháp luật
- Bảo vệ quyền con người - quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
- Điều 71 Hiến pháp năm 1992: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm …”
- Công dân có quyền được bảo đảm an tòan về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác
* Nội dung:
- Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.
- Không ai được xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác.
* Ý nghĩa:
- Xác định địa vị pháp lý của công dân
- Đề cao nhân tố con người
c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
- Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép thì mới được khám xét chỗ ở của một người. Việc khám xét cũng không được tuỳ tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật qui định
* Nội dung:
- Về nguyên tắc, không được ai tự tiện vào chỗ ở của người khác. Trừ một số trường hợp như sau:
+ Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có công cụ, phương tiện để thực tiện tội phạm hoặc có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án
+ Trường hợp 2: Khám chỗ ở của một người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội quả tang lẫn tránh.
* Ý nghĩa:
- Bảo đảm cho công dân có cuộc sống tự do
- Tránh mọi hành vi tuỳ tiện, lạm dụng quyền hạn của cán bộ, công chức nhà nước
d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.
- Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Ý nghĩa: Bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội không bị xâm phạm
e. Quyền tự do ngôn luận
- Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước
- Quyền tự do ngôn luận của công dân được thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau.
+ Một là: Các cuộc họp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố … trực tiếp phát biểu ý kiến xây dựng
+ Hai là: Có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trường, chính sách và pháp luật của nhà nước…
+ Ba là: Đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở
* Ý nghĩa: Là cơ sở để công dân chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động của nhà nước và xã hội
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản
Mục lục Giải GDCD 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản
Câu 2:
23/07/2024Nội dung nào dưới đây sai khi nói về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân?
Đáp án là A
Lời giải: Được phép đánh người khi người đó phạm tội sai khi nói về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
Câu 3:
19/07/2024Không ai được đánh người, nghiêm cấm các hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích là nội dung của quyền nào sau đây?
Đáp án là B
Lời giải: Không ai được đánh người, nghiêm cấm các hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích là nội dung của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
Câu 4:
21/07/2024Đi xe máy gây tai nạn cho người khác là vi phạm quyền
Đáp án là B
Lời giải: Đi xe máy gây tai nạn cho người khác là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 5:
18/07/2024Giam giữ người quá thời gian qui định là vi phạm quyền
Đáp án là B
Lời giải; Giam giữ người quá thời gian qui định là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 6:
22/07/2024Những hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại cho người khác là hành vi
Đáp án là D
Lời giải: Những hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại cho người khác là hành vi vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ vê danh dự, nhân phẩm.
Câu 7:
23/07/2024Quyền nào sau đây thuộc quyền tự do cơ bản của công dân?
Đáp án là D
Lời giải: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân thuộc quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 8:
18/07/2024Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh C đang đứng ngoài. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền nào đối với học sinh B?
Đáp án là B
Lời giải: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
Câu 9:
21/07/2024Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?
Đáp án là B
Lời giải: trường hợp này, sẽ cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.
Câu 10:
22/07/2024Anh A đi xe máy vượt đèn đỏ dẫn đến gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
Đáp án là B
Lời giải: Anh A đi xe máy vượt đèn đỏ dẫn đến gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
Câu 11:
19/07/2024Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
Đáp án là C
Lời giải: Hành vi trêu đùa làm người khác bực mình không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
Câu 12:
19/07/2024A mắng chửi, nói xấu B là vi phạm đến quyền
Đáp án là C
Lời giải: A mắng chửi, nói xấu B là vi phạm đến quyền nhân phẩm, danh dự của công dân.
Câu 13:
23/07/2024Hành vi nào sau đây xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác?
Đáp án là A
Lời giải: X cầm cây đánh Y là hành vi xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.
Câu 14:
07/12/2024Hành vi nào sau đây xâm phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác?
Đáp án là A
Giải thích: X tung tin đồn nói xấu Y là hành vi xâm phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác.
*Tìm hiểu thêm: "Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân"
- Điều 71 Hiến pháp năm 1992: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm …”
- Công dân có quyền được bảo đảm an tòan về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác
* Nội dung:
- Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.
- Không ai được xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác.
* Ý nghĩa:
- Xác định địa vị pháp lý của công dân
- Đề cao nhân tố con người
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản
Câu 15:
23/07/2024Sau một thời gian yêu nhau anh A và chị B chia tay. Sau khi chia tay, A đăng nhiều hình ảnh nhạy cảm xúc phạm chị B trên mạng xã hội. Việc này làm chị B rất buồn và đau khổ. Nếu là người quen của chị B, em sẽ khuyên chị sao cho phù hợp với pháp luật?
Đáp án là B
Lời giải: trong trường hợp trên, nếu là người quen của chị B, em nên khuyên chị B trình báo với công an.
Câu 16:
23/07/2024Anh B vì ghen ghét N nên tung tin là anh N hay trộm vặt đồ hàng xóm. Nếu là N, em nên chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với pháp luật?
Đáp án là A
Lời giải: Nếu là N, em nên yêu cầu B xin lỗi mình nếu không sẽ báo công an.
Câu 17:
19/07/2024Học cùng lớp 12 với nhau nhưng B lại thường xuyên hành hung C khiến C rất lo lắng. Nếu là bạn của C em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?
Đáp án là C
Lời giải: Nếu là bạn của C em nên khuyên C nên báo cho nhà trường biết để xử lí.
Câu 18:
19/07/2024Việc khám xét chỗ ở, địa điểm của người nào đó được cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi nào?
Đáp án là A
Lời giải: Việc khám xét chỗ ở, địa điểm của người nào đó được cơ quan có thẩm quyền tiến hành khi người bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.
Câu 19:
19/07/2024Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án là C
Lời giải: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.
Câu 20:
18/07/2024Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp
Đáp án là C
Lời giải: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp pháp luật cho phép.
Câu 21:
21/07/2024Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là nội dung của quyền
Đáp án là A
Lời giải: Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là nội dung của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 22:
19/07/2024Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó
Đáp án là A
Lời giải: Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
Câu 23:
18/07/2024Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong mấy trường hợp?
Đáp án là B
Lời giải: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong 3 trường hợp.
Câu 24:
19/07/2024Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, đòi hỏi mỗi người phải
Đáp án là D
Lời giải: Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng quyền riêng tư của người khác.
Câu 25:
31/12/2024Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Đáp án là D
Giải thích: Công an khám nhà của công dân khi có lệnh là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
*Tìm hiểu thêm: "Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân"
- Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
- Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép thì mới được khám xét chỗ ở của một người. Việc khám xét cũng không được tuỳ tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật qui định
* Nội dung:
- Về nguyên tắc, không được ai tự tiện vào chỗ ở của người khác. Trừ một số trường hợp như sau:
+ Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có công cụ, phương tiện để thực tiện tội phạm hoặc có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án
+ Trường hợp 2: Khám chỗ ở của một người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội quả tang lẫn tránh.
* Ý nghĩa:
- Bảo đảm cho công dân có cuộc sống tự do
- Tránh mọi hành vi tuỳ tiện, lạm dụng quyền hạn của cán bộ, công chức nhà nước
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản
Câu 26:
19/07/2024Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Đáp án là C
Lời giải: Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 27:
19/07/2024Hành vi tự ý vào nhà của người khác là xâm phạm
Đáp án là C
Lời giải: Hành vi tự ý vào nhà của người khác là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 28:
19/07/2024Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm
Đáp án là A
Lời giải: Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm đảm bảo cuộc sống tự do trong xã hội dân chủ văn minh.
Câu 29:
19/07/2024Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là để
Đáp án là A
Lời giải: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là để tránh hành vi tùy tiện, lạm dụng quyền hạn của cơ quan và cán bộ công chức nhà nước khi thi hành công vụ.
Câu 30:
19/07/2024Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền
Đáp án là B
Lời giải: Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng ở của người khác là xâm phạm đến quyền quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 31:
19/07/2024Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
Đáp án là D
Lời giải: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 32:
13/07/2024Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là nội dung quyền nào sau đây của công dân?
Đáp án là D
Lời giải: Chỗ ở của công dân là nơi bất khả xâm phạm, không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 33:
21/07/2024Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án là nội dung của quyền nào sau đây?
Đáp án là D
Lời giải: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án là nội dung của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 34:
19/07/2024Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã là nội dung của quyền nào sau đây?
Đáp án là D
Lời giải: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã là nội dung của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 35:
22/07/2024Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ, đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án là nội dung của quyền
Đáp án là A
Lời giải: Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ, đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án là nội dung của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 36:
20/07/2024Khám xét chỗ ở của một người khi cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là nội dung của quyền
Đáp án là A
Lời giải: Khám xét chỗ ở của một người khi cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là nội dung của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 37:
18/07/2024Chỉ được khám xét nơi ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án là C
Lời giải: Chỉ được khám xét nơi ở của công dân trong trường hợp cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.
Câu 38:
18/07/2024Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án là A
Lời giải: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp pháp luật quy định.
Câu 39:
19/07/2024Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích nào dưới đây?
Đáp án là A
Lời giải: Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 40:
19/07/2024Chủ thể nào dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?
Đáp án là C
Lời giải: Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân.
Câu 41:
22/07/2024Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng
Đáp án là C
Lời giải: Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng chỗ ở của người khác.
Câu 42:
17/07/2024Quyền nào sau đây thuộc quyền tự do cơ bản của công dân?
Đáp án là A
Lời giải: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thuộc quyền tự do cơ bản của công dân.
Câu 43:
23/07/2024Nghi ngờ tên trộm chạy vào nhà anh A nên anh B tự ý vào khám xét nhà anh A. Anh B đã vi phạm quyền nào dưới đây?
Đáp án là B
Lời giải: Anh B đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 44:
19/07/2024A và B là bạn thân, khi A đi vắng B tự ý vào nhà của A. Hành vi này của B là vi phạm
Đáp án là C
Lời giải: A và B là bạn thân, khi A đi vắng B tự ý vào nhà của A. Hành vi này của B là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 45:
18/07/2024Nghi con ông B lấy trộm, ông A tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này ông A đã xâm phạm quyền
Đáp án là D
Lời giải: Nghi con ông B lấy trộm, ông A tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này ông A đã xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 46:
18/07/2024Đang truy đuổi người phạm tội quả tang nhưng mất dấu, ông A định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét. Nếu em là ông A em nên chọn cách ứng xử nào sau đây để đúng quy định của pháp luật?
Đáp án là D
Lời giải: Nếu em là ông A em nên đến trình báo với cơ quan công an để có biện pháp xử lí.
Câu 47:
19/07/2024Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào một nhà dân, hai người đàn ông đã chạy thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý. Trong trường hợp trên, nếu là một trong hai người đàn ông, em sẽ chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với pháp luật?
Đáp án là A
Lời giải: Trong trường hợp trên, nếu là một trong hai người đàn ông, em nên xin phép chủ nhà cho vào nhà khám xét cho phù hợp với pháp luật.
Câu 48:
19/07/2024Dù chị K không đồng ý, bà B tự ý vào phòng chị K lấy tài sản khi chị đi vắng với lí do bà là chủ cho thuê nhà nên có quyền. Nếu là người quen của chị K, em sẽ khuyên chị chọn cách giải quyết nào sau đây cho phù hợp?
Đáp án là D
Lời giải: Nếu là người quen của chị K, em nên khuyên chị K trình báo sự việc với công an.
Câu 49:
19/07/2024Áo của B phơi bị bay sang nhà hàng xóm khi họ đi vắng. Nếu là B, em ứng xử như thế nào cho phù hợp quy định pháp luật?
Đáp án là B
Lời giải: trường hợp này, em nên chờ gia đình hàng xóm về rồi xin vào lấy áo.
Câu 50:
23/07/2024Anh B bị mất gà. Do nghi ngờ A là thủ phạm lấy trộm nên B đòi vào nhà A để khám. Nếu là A, em ứng xử như thế nào cho phù hợp quy định pháp luật?
Đáp án là B
Lời giải: Trong trường hợp này, em nên không cho anh B vào khám để bảo vệ quyền lợi của mình.
Bài thi liên quan
-
Đề số 1 Công dân với các quyền tự do cơ bản
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề số 3 Công dân với các quyền tự do cơ bản
-
37 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (có đáp án): Công dân với các quyền tự do cơ bản (605 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (có đáp án): Công dân với các quyền tự do cơ bản có đáp án (622 lượt thi)
- trắc nghiệm quyền tự do cơ bản (1188 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (có đáp án): Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 1) (452 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12(có đáp án) Công dân với các quyền tự do cơ bản (544 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (có đáp án): Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 2) (341 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân (6326 lượt thi)
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động (2434 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân (2110 lượt thi)
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong kinh doanh (1750 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có đáp án (1432 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (1289 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 2 (có đáp án): Thực hiện pháp luật có đáp án (1256 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (phần 1) (1049 lượt thi)
- 124 câu trắc nghiệm Các hình thức thức thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật (1049 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật và đời sống (1006 lượt thi)