Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp (Tiếp)
-
539 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nào sau đây được lấy từ ngành trồng trọt?
Đáp án cần chọn là: B
Ngành trồng trọt nước ta cung cấp nhiều hoa màu lương thực làm thức ăn cho chăn nuôi. (chủ yếu từ cây lương thức và rau đậu).
Câu 2:
22/07/2024Chăn nuôi bò sữa đang phát triển mạnh ở
Đáp án đúng là: C
Khu vực ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là những vùng có điều kiện kinh tế và cơ sở hạ tầng tốt, thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi bò sữa. Các trang trại bò sữa ở đây được đầu tư công nghệ hiện đại, giúp nâng cao năng suất và chất lượng sữa.
Các địa phương như Mộc Châu (Sơn La), Ba Vì (Hà Nội), và Củ Chi (TP. Hồ Chí Minh) là những vùng nổi bật với các trang trại bò sữa lớn và có thương hiệu uy tín trong ngành sữa của Việt Nam.
C đúng.
- A sai vì một số nông trường Tây Bắc: Chăn nuôi bò sữa có phát triển nhưng không phải là khu vực phát triển mạnh nhất.
- B sai vì một số nơi ở Lâm Đồng: Cũng có chăn nuôi bò sữa, nhưng quy mô và mức độ phát triển không lớn bằng khu vực ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
- D sai vì các tỉnh ở Tây Nguyên: Khu vực này chủ yếu phát triển trồng trọt cây công nghiệp như cà phê, cao su, và chăn nuôi bò thịt hơn là bò sữa.
* Ngành chăn nuôi tại Việt Nam
SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.
- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 3:
15/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là
Đáp án cần chọn là: B
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi bò nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên
=> vùng nuôi bò nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Câu 4:
15/07/2024Ý nào sau đây không phải là hướng phát triển của ngành chăn nuôi nước ta:
Đáp án cần chọn là: A
Xu hướng phát triển của chăn nuôi nước ta là
- Chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, theo hình thức công nghiệp.
- Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỷ trọng ngày càng cao.
=> Chăn nuôi theo hình thức hộ gia đình không phải là xu hướng của chăn nuôi nước ta.
Câu 5:
19/07/2024Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến sự phát triển ngành chăn nuôi
Đáp án cần chọn là: D
Hệ thống thủy lợi đóng vai trò dẫn nước tưới tiêu cho ngành trồng trọt
=> Đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành chăn nuôi.
Câu 6:
15/07/2024Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ
Đáp án cần chọn là: A
Lơn và gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay.
Câu 7:
02/11/2024Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng
Đáp án đúng là: C
- Chăn nuôi lợn đòi hỏi nguồn thức ăn quan trọng từ ngành trồng trọt (lương thực thực phẩm).
- Lợn cung cấp nguồn thịt chủ yếu hằng ngày cho người dân ở nước ta.
=> Vì vậy chăn nuôi lợn tập trung ở vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân (đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long).
→ C đúng
- A sai vì mặc dù điều kiện khí hậu ổn định là yếu tố quan trọng, nhưng ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam chủ yếu tập trung vào các vùng có đông dân cư và nhu cầu tiêu thụ cao. Sự kết hợp giữa thị trường tiêu thụ lớn và nguồn thức ăn phong phú từ nông nghiệp mới là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành này.
- B sai vì ven biển có nghề cá phát triển do nguồn lợi thủy sản phong phú và thị trường tiêu thụ lớn, trong khi điều kiện chăn nuôi lợn không thuận lợi do thiếu nguồn thức ăn và không gian cho chăn nuôi quy mô lớn. Do đó, vùng ven biển ưu tiên phát triển nghề cá hơn là ngành chăn nuôi lợn.
- D sai vì mặc dù mật độ dân số cao thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ thịt lợn, nhưng ngành chăn nuôi lợn không tập trung chủ yếu ở những khu vực đông dân cư vì các vấn đề về ô nhiễm môi trường và yêu cầu về không gian chăn nuôi. Do đó, các khu vực có điều kiện phù hợp hơn về đất đai và tài nguyên thường trở thành nơi phát triển chính của ngành chăn nuôi lợn.
Ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở những vùng trọng điểm lương thực và thực phẩm như Đồng Bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ và các tỉnh miền Trung. Các khu vực này có điều kiện khí hậu thuận lợi và nguồn thức ăn phong phú từ nông nghiệp, giúp việc chăn nuôi lợn trở nên hiệu quả.
Thứ nhất, sự đông dân cư ở những vùng này tạo ra nhu cầu tiêu thụ thịt lợn lớn, từ đó khuyến khích nông dân phát triển ngành chăn nuôi để đáp ứng nhu cầu thị trường. Thứ hai, các tỉnh có truyền thống chăn nuôi lợn thường có hệ thống hạ tầng phát triển tốt, bao gồm giao thông, kho bãi và hệ thống tiêu thụ, giúp dễ dàng trong việc vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
Ngoài ra, việc áp dụng khoa học công nghệ trong chăn nuôi cũng phát triển mạnh mẽ tại những khu vực này, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Chính vì vậy, ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam có sự tập trung cao độ vào các vùng này, thúc đẩy sự phát triển kinh tế nông thôn và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
Câu 8:
15/07/2024Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục?
Đáp án cần chọn là: D
Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo (đồng cỏ, sản phẩm ngành trồng trọt, thủy sản, thức ăn công nghiệp)
=> Vậy khó khăn đã được khắc phục trong ngành chăn nuôi là đảm bảo được nguồn thức ăn.
Câu 9:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay
Đáp án cần chọn là: D
: - Hiện nay, sản phẩm thịt gia cầm ở nước ta chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước, đặc biệt ở các vùng đồng bằng.
- Sản phẩm ngành gia cầm chưa đủ tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu xuất khẩu (đây là khó khăn chung của ngành chăn nuôi hiện nay)
=> Nhận xét: Sản phẩm chủ yếu của gia cầm là để xuất khẩu ra nước ngoài => Sai
Câu 10:
15/07/2024Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là:
Đáp án cần chọn là: C
Chăn nuôi trâu phân bố chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nhằm đáp ứng nhu cầu về sức kéo.
=> Tuy nhiên hiện nay nông nghiệp được tăng cường cơ giới hóa
=> Nhu cầu về sức kéo giảm
Câu 11:
17/08/2024Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do
Đáp án đúng là: B
Gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta
=> Thị trường tiêu thụ lớn sẽ có tác động thúc đẩy chăn nuôi phát triển.
B đúng
- A sai vì nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt là yếu tố hỗ trợ, nhưng đàn gia cầm tăng lên chủ yếu do nhu cầu tiêu thụ ngày càng cao và sự cải tiến trong chăn nuôi.
- C sai vì dịch vụ thú y được chú trọng phát triển giúp kiểm soát dịch bệnh, nhưng đàn gia cầm tăng lên chủ yếu là do nhu cầu tiêu thụ lớn và hiệu quả sản xuất được nâng cao.
- D sai vì chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước đóng vai trò hỗ trợ, nhưng đàn gia cầm tăng lên chủ yếu do nhu cầu tiêu thụ lớn và hiệu quả kinh tế từ chăn nuôi gia cầm.
*) Ngành chăn nuôi
SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.
- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
* Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn
* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 12:
15/07/2024Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì
Đáp án cần chọn là: C
Nguồn thức ăn chủ yếu của đàn lợn là các phụ phẩm của ngành trồng trọt (ngô, lúa, rau màu)
=> ĐBSH và ĐBSCL là 2 vùng trọng điểm lương thực của nước ta
=> Vì vậy đàn lớn phân bố chủ yếu ở 2 vùng này
Câu 13:
18/07/2024Điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển là
Đáp án cần chọn là: A
Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi nước ta là: tiến mạnh lên ngành sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
=> Việc đảm bảo cơ sở thức ăn là yếu tố quan trọng hàng đầu để phát triển chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp, đặc biệt là nguồn thức ăn công nghiệp.
=> Vì vậy để thúc đẩy ngành chăn nuôi nước ta phát triển thì điều kiện quan trọng nhất là đảm bảo tốt cơ sở thức ăn.
Câu 14:
17/07/2024Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của nước ta trong giai đoạn hiện nay là
Đáp án cần chọn là: C
Các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu là hàng tươi sống và khó bản quản (thịt, trứng ,sữa)
=> Đòi hỏi yêu cầu cao về vs an toàn thực phẩm và kiểm dịch nghiêm ngặt
=> Đây là khó khăn lớn nhất của nước ta khi xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi sang thị trường nước ngoài
Câu 15:
15/07/2024Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc ở nước ta là
Đáp án cần chọn là: B
Vấn đề cần chú ý đầu tiên trong việc phát triển đàn gia súc ở nước ta hiện nay là đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi. Vì đặc trưng của chăn nuôi ở nước ta là phụ thuộc nhiều vào cơ sở thức ăn.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp
-
15 câu hỏi
-
20 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (3758 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 1) (422 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 2) (285 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 3) (273 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 4) (311 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 5) (314 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (281 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp (538 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (4020 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 (có đáp án): Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm (3926 lượt thi)
- rắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (3415 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mai, du lịch (3067 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (có đáp án): Cơ cấu ngành công nghiệp (2746 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (có đáp án): Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp (1882 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (1685 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (có đáp án): Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta (1543 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (Phần 2) (408 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (Phần 1) (404 lượt thi)