Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
-
383 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng
Đáp án C
Giải thích: Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái.
Câu 2:
23/07/2024Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất ra sự gây mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta?
Đáp án A
Giải thích: Diện tích rừng bị thu hẹp được xem là chủ yếu nhất ra sự gây mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta.
Câu 3:
23/07/2024Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là
Đáp án B
Giải thích: Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái ở nước ta là thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.
Câu 4:
23/07/2024Sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu ở nước ta hiện nay là biểu hiện của
Đáp án C
Giải thích: Sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu ở nước ta hiện nay là biểu hiện của mất cân bằng sinh thái môi trường.
Câu 5:
23/07/2024Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất chưa phải đã trở thành vấn đề nghiêm trọng ở
Đáp án D
Giải thích: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất chưa phải đã trở thành vấn đề nghiêm trọng ở các vùng miền núi.
Câu 6:
23/07/2024Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường nông thôn?
Đáp án A
Giải thích: Hoạt động tiểu thủ công nghiệp được xem là chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường nông thôn.
Câu 7:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường đô thị là
Đáp án C
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường đô thị là hoạt động công nghiệp.
Câu 8:
23/07/2024Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc
Đáp án A
Giải thích: Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường.
Câu 9:
23/07/2024Mùa bão ở nước ta từ tháng … đến tháng …
Đáp án C
Giải thích: Mùa bão ở nước ta từ tháng VI đến tháng XI.
Câu 10:
23/07/2024Tháng nào sau đây tập trung nhiều bão nhất ở nước ta?
Đáp án B
Giải thích: Tháng IX tập trung nhiều bão nhất ở nước ta.
Câu 11:
23/07/202470% số cơn bão trong toàn mùa bão nằm trong các tháng
Đáp án C
Giải thích: 70% số cơn bão trong toàn mùa bão nằm trong các tháng VIII – IX – X.
Câu 12:
23/07/2024Mùa bão ở Việt Nam
Đáp án B
Giải thích: Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 13:
23/07/2024Số cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta trung bình hàng năm là (cơn)
Đáp án B
Giải thích: Số cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta trung bình hàng năm là 3 – 4 (cơn).
Câu 14:
23/07/2024Nơi có nhiều bão nhất ở Việt Nam là
Đáp án D
Giải thích: Nơi có nhiều bão nhất ở Việt Nam là miền Trung.
Câu 15:
09/10/2024Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là chậm dần từ Bắc vào Nam.
D đúng
- A sai vì bởi miền Bắc thường đón bão sớm hơn, đặc biệt từ tháng 7 đến tháng 9, trong khi miền Nam đón bão muộn hơn, chủ yếu từ tháng 9 đến tháng 11. Do đó, đặc điểm này không chính xác trong bối cảnh phân bố thời gian bão ở các vùng.
- B sai vì miền Bắc thường bị ảnh hưởng bởi bão sớm hơn vào khoảng tháng 7 đến tháng 9, trong khi miền Trung thường đón bão mạnh hơn từ tháng 9 đến tháng 11. Do đó, đặc điểm này không phản ánh đúng thực tế mùa bão tại các vùng.
- C sai vì thực tế bão thường bắt đầu xuất hiện ở khu vực miền Nam sớm hơn và kết thúc ở miền Bắc. Do đó, đặc điểm này không phản ánh đúng sự phân bố thời gian và vị trí của các cơn bão trong mùa bão.
Mùa bão ở nước ta thường bắt đầu từ khoảng tháng 5 và kéo dài đến tháng 11, với sự tập trung chủ yếu từ tháng 8 đến tháng 10. Một đặc điểm nổi bật của mùa bão ở Việt Nam là sự chậm dần từ Bắc vào Nam. Nguyên nhân của hiện tượng này liên quan đến sự di chuyển của các khối không khí và ảnh hưởng của các yếu tố địa lý.
Khu vực miền Bắc thường đón bão sớm hơn, đặc biệt trong tháng 7 và tháng 8, do đây là thời điểm hoạt động của gió mùa Tây Nam mạnh, tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển của bão. Trong khi đó, miền Trung và miền Nam lại đón bão muộn hơn, chủ yếu từ tháng 9 đến tháng 11.
Điều này cũng liên quan đến việc các cơn bão thường di chuyển từ vùng biển Tây Bắc Thái Bình Dương vào đất liền Việt Nam, theo quỹ đạo bão thường từ Bắc vào Nam. Hơn nữa, do ảnh hưởng của các hệ thống khí áp, miền Nam thường chịu ít ảnh hưởng của bão hơn so với miền Bắc và miền Trung, dẫn đến sự phân bố thời gian xuất hiện bão khác nhau giữa các khu vực. Sự biến đổi này có ý nghĩa quan trọng trong công tác dự báo, phòng chống thiên tai và bảo vệ an toàn cho người dân ở từng vùng miền.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Giải Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
Câu 16:
23/07/2024Mùa bão ở nước ta xuất hiện sớm nhất trong năm tại các vùng bờ biển
Đáp án A
Giải thích: Mùa bão ở nước ta xuất hiện sớm nhất trong năm tại các vùng bờ biển từ Móng Cái đến Thanh Hóa.
Câu 17:
23/07/2024Thời gian có bão tại các vùng bờ biển nước ta từ Thanh Hóa đến Quảng Trị là từ tháng … đến tháng …
Đáp án B
Giải thích: Thời gian có bão tại các vùng bờ biển nước ta từ Thanh Hóa đến Quảng Trị là từ tháng VIII đến tháng X.
Câu 18:
23/07/2024Nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là
Đáp án A
Giải thích: Nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là ven biển miền Trung.
Câu 19:
23/07/2024Hiện tượng nào sau đây đi cùng với bão?
Đáp án A
Giải thích: Hiện tượng Gió mạnh, mưa lớn, sóng biển to, nước biển dâng cao, ngập lụt trên diện rộng đi cùng với bão.
Câu 20:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về hậu quả của bão ở Việt Nam?
Đáp án D
Giải thích: Phát biểu không đúng về hậu quả của bão ở Việt Nam: Trên biển, bão gây sóng to có thể lật úp tàu thuyền.
Câu 21:
23/07/2024Ngày nay, chúng ta dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão là nhờ vào
Đáp án C
Giải thích: Ngày nay, chúng ta dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão là nhờ vào các thiết bị vệ tinh khí tượng.
Câu 22:
23/07/2024Việc nào sau đây chưa cần phải làm khi có bão?
Đáp án B
Giải thích: Tu bổ hệ thống đường sá, cầu cống giao thôngchưa cần phải làm khi có bão.
Câu 23:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bão ở nước ta?
Đáp án C
Giải thích: Phát biểu không đúng khi nói về bão ở nước ta: Chống bão không cần kết hợp với chống lũ.
Câu 24:
23/07/2024Vùng đồng bằng chịu lụt úng nghiệm trọng nhất là
Đáp án B
Giải thích: Vùng đồng bằng chịu lụt úng nghiệm trọng nhất là châu thổ sông Hồng.
Câu 25:
23/07/2024Châu thổ sông Hồng chịu lụt úng không phải do
Đáp án D
Giải thích: Châu thổ sông Hồng chịu lụt úng không phải do diện tích đồng bằng rộng.
Câu 26:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho vùng đồng bằng sông Cửu Long chịu ngập lụt là
Đáp án A
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho vùng đồng bằng sông Cửu Long chịu ngập lụt là mưa lớn kết hợp với triều cường.
Câu 27:
23/07/2024Nguyên nhân nào sau đây làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập lụt trên diện rộng?
Đáp án B
Giải thích: Nguyên nhân làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập lụt trên diện rộng: Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
Câu 28:
23/07/2024Khi tiến hành tiêu nước chống ngập úng ở đồng bằng sông Cửu Long cần tính đến các công trình thoát lũ và ngăn thủy triều, vì nguyên nhân gây lũ ở đây là do
Đáp án C
Giải thích: Khi tiến hành tiêu nước chống ngập úng ở đồng bằng sông Cửu Long cần tính đến các công trình thoát lũ và ngăn thủy triều, vì nguyên nhân gây lũ ở đây là do mưa lớn kết hợp với triều cường.
Câu 29:
23/07/2024Mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ nguồn dã làm cho ở nhiều vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập úng mạnh vào các tháng
Đáp án B
Giải thích: Mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ nguồn dã làm cho ở nhiều vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập úng mạnh vào các tháng IX – X.
Câu 30:
18/08/2024Ngập lụt gây hậu quả nghiệm trọng cho vụ hè thu ở
Đáp án đúng là : D
- Ngập lụt gây hậu quả nghiệm trọng cho vụ hè thu ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Vì Ngập úng ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ lúa hè thu vì mùa này trùng với mùa lũ.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem các bài viết kiên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 31:
15/11/2024Lũ quét thường xảy ra ở những khu vực nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Lũ quét thường xảy ra ở Lưu vực sông suối miền núi.
→ A đúng
- B sai vì khu vực này thường có địa hình thấp, rộng và bằng phẳng, nước sông chảy chậm, ít bị dồn nén. Lũ quét thường xảy ra ở các khu vực vùng núi, nơi nước chảy nhanh và dồn về các khu vực trũng.
- C sai vì khu vực này có địa hình thấp, nước chảy chậm và ít bị dồn nén. Lũ quét thường xảy ra ở các vùng núi cao, nơi mưa lớn kết hợp với địa hình dốc làm nước chảy nhanh và dồn xuống các thung lũng.
- D sai vì địa hình ở đây không đủ dốc và không tập trung lượng nước mưa lớn như ở các vùng núi cao. Lũ quét thường xảy ra ở các khu vực có địa hình dốc mạnh, nơi nước mưa bị dồn nén nhanh chóng.
*) Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Giải Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 32:
23/07/2024Điều kiện để xảy ra lũ quét ở những lưu vực sông suối miền núi là
Đáp án C
Giải thích: Điều kiện để xảy ra lũ quét ở những lưu vực sông suối miền núi là địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống.
Câu 33:
23/07/2024Đặc điểm của mưa gây ra lũ quét là
Đáp án B
Giải thích: Đặc điểm của mưa gây ra lũ quét là cường độ rất lớn diễn ra trong vài giờ.
Câu 34:
23/07/2024Vùng nào sau đây thường xuyên có lũ quét xảy ra?
Đáp án C
Giải thích: Vùng núi phía Bắc, vùng núi miền Trung thường xuyên có lũ quét xảy ra.
Câu 35:
23/07/2024Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng
Đáp án B
Giải thích: Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng VI – X.
Câu 36:
23/07/2024Lũ quét xảy ra nhiều nơi ở suốt dải miền Trung trong khoảng thời gian các tháng
Đáp án C
Giải thích: Lũ quét xảy ra nhiều nơi ở suốt dải miền Trung trong khoảng thời gian các tháng X – XII.
Câu 37:
03/10/2024Vào các tháng X – XII, lũ quét thường xảy ra ở
Đáp án B
Giải thích: Vào các tháng X – XII, lũ quét thường xảy ra ở suốt dải miền Trung.
*Tìm hiểu thêm: "Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống"
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Câu 38:
23/07/2024Quản lí sử dụng đất đai hợp lí, thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc, là các biện pháp nhằm vào việc giảm thiểu tác hại của
Đáp án A
Giải thích: Quản lí sử dụng đất đai hợp lí, thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc, là các biện pháp nhằm vào việc giảm thiểu tác hại của lũ quét.
Câu 39:
23/07/2024Biện pháp nào sau đây không có tác động trực tiếp đến việc giảm thiệt hại do lũ quét?
Đáp án D
Giải thích: Xây dựng các điểm dân cư xa các sông suối không có tác động trực tiếp đến việc giảm thiệt hại do lũ quét.
Câu 40:
23/07/2024Nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất, cần thực hiện các biện pháp trực tiếp nào sau đây?
Đáp án A
Giải thích: Nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất, cần thực hiện các biện pháp thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc.
Câu 41:
23/07/2024Ở miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang), mùa khô kéo dài (tháng)
Đáp án B
Giải thích: Ở miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang), mùa khô kéo dài 3 – 4 (tháng).
Câu 42:
23/07/2024Ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên, thời kì khô hạn kéo dài đến (tháng)
Đáp án B
Giải thích: Ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên, thời kì khô hạn kéo dài đến 4 – 5 (tháng).
Câu 43:
23/07/2024Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ, mùa khô kéo dài đến (tháng)
Đáp án C
Giải thích: Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ, mùa khô kéo dài đến 6 – 7 (tháng).
Câu 44:
25/08/2024Mùa khô kéo dài đến 6 – 7 tháng ở
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Mùa khô kéo dài đến 6 – 7 tháng ở Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
D đúng
- A sai vì ở đây khí hậu phân mùa rõ rệt, với mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Mùa khô ở Tây Nguyên thường không kéo dài quá 6 tháng.
- B sai vì mùa mưa ở đây kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, với mùa khô chỉ kéo dài khoảng 4-5 tháng, từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- C sai vì khu vực này có mùa mưa rõ rệt từ tháng 9 đến tháng 12, và mùa khô chỉ kéo dài khoảng 4-5 tháng, từ tháng 1 đến tháng 8.
*) Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Giải Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 45:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với tình trạng hạn hán trong mùa khô ở nước ta?
Đáp án D
Giải thích: Phát biểu không đúng với tình trạng hạn hán trong mùa khô ở nước ta: Lượng nước thiếu hụt trong mùa khô ở miền Nam không nhiều như ở miền Bắc.
Câu 46:
23/07/2024Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do tại miền Bắc
Đáp án B
Giải thích: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do tại miền Bắc có mưa phùn.
Câu 47:
23/07/2024Mùa khô ở miền Bắc, lượng nước thiếu hụt không nhiều như ở miền Nam, vì có
Đáp án C
Giải thích: Mùa khô ở miền Bắc, lượng nước thiếu hụt không nhiều như ở miền Nam, vì có mưa phùn.
Câu 48:
23/07/2024Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần
Đáp án B
Giải thích: Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
Câu 49:
16/10/2024Vùng có động đất tập trung nhất ở nước ta là
Đáp án đúng là : A
- Vùng có động đất tập trung nhất ở nước ta là Tây Bắc.
Vùng Tây Bắc của Việt Nam là khu vực có hoạt động địa chấn mạnh nhất và thường xuyên xảy ra động đất. Đây là vùng nằm trên và gần các đứt gãy địa chất lớn, đặc biệt là đứt gãy sông Mã và đứt gãy Điện Biên - Lai Châu. Những khu vực như Điện Biên, Sơn La, Lai Châu thường chịu tác động của các trận động đất lớn, đôi khi có cường độ đáng kể.
Nguyên nhân của hoạt động động đất ở đây là do sự va chạm và di chuyển của các mảng kiến tạo trong khu vực.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 50:
23/07/2024Sắp xếp các khu vực có hoạt động động đất từ mạnh đến yếu như sau
Đáp án B
Giải thích: Sắp xếp các khu vực có hoạt động động đất từ mạnh đến yếu như sau Tây Bắc, Đông Bắc, miền Trung, Nam Bộ.
Câu 51:
23/07/2024Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển
Đáp án B
Giải thích: Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (4184 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (phần 1) (456 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (phần 2) (501 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (382 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (309 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (có đáp án): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (4134 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (484 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (có đáp án): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phần 2) (466 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (có đáp án): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phần 1) (449 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (có đáp án): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phần 3) (352 lượt thi)