Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
-
322 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất nước ta là
Đáp án B
Giải thích: Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất nước ta là Tây Bắc.
Câu 2:
23/07/2024Khu vực có động đất rất yếu ở nước ta là
Đáp án B
Giải thích: Tây Bắc là khu vực có động đất mạnh nhất ở nước ta, tiếp đến là Đông Bắc, miền Trung. Nam Bộ là khu vực có động đất rất yếu.
Câu 3:
23/07/2024Trên toàn quốc, mùa bão diễn ra trong khoảng thời gian
Đáp án C
Giải thích: Trên toàn quốc, mùa bão diễn ra trong khoảng thời gian từ tháng VI đến tháng XI.
Câu 4:
23/07/2024Bão ở nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng nào?
Đáp án B
Giải thích: Bão tập trung nhiều nhất ở nước ta vào tháng 9, tiếp đến là tháng 10 và tháng 8. Tổng số cơn bão của 3 tháng này chiếm đến 70% số cơn bão toàn mùa.
Câu 5:
24/10/2024Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là : A
- Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là Đồng bằng sông Hồng.
Giải thích: Hiện nay vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng => do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc nên khó thoát nước, mật độ xây dựng cao.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Bảo vệ môi trường
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng của bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng bất thường về thời tiết, khí hậu,...
- Tình trạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất.
Bảo vệ tài nguyên, môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 6:
23/07/2024Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do
Đáp án A
Giải thích: Nguyên nhân ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do mưa lớn kết hợp với triều cường khiến mực nước dâng cao.
Câu 7:
23/10/2024Vùng thường xảy ra lũ quét là
Đáp án đúng là : A
- Vùng thường xảy ra lũ quét là Vùng núi phía Bắc và miền Trung.
Giải thích: Vùng thường xảy ra lũ quét là vùng núi phía Bắc và miền Trung => Vì đây là những khu vực miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, một số nơi mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn.
→ A đúng.B.C.D sai.
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 8:
23/07/2024Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian
Đáp án B
Giải thích: Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian ở vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12.
Câu 9:
22/11/2024Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: A
- Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là mưa lũ lớn và hệ thống đê bao bọc.
- B, C, D sai vì các hiện tượng này xảy ra chủ yếu vào những thời điểm cụ thể trong năm và có thể được dự đoán, trong khi ngập lụt chủ yếu do mưa lũ lớn và sự tích tụ nước do hệ thống đê bao, dẫn đến tình trạng ngập úng kéo dài và rộng rãi.
Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do mưa lũ lớn và sự tác động của hệ thống đê bao. Vùng Đồng bằng sông Hồng là nơi có lượng mưa lớn, đặc biệt vào mùa mưa bão, khiến cho các con sông như sông Hồng, sông Đáy thường xuyên bị lũ. Khi lượng mưa vượt quá khả năng chứa của các sông, nước sẽ tràn vào các vùng trũng, dẫn đến tình trạng ngập úng.
Bên cạnh đó, hệ thống đê bao được xây dựng nhằm kiểm soát và bảo vệ đất đai khỏi lũ lụt, nhưng đôi khi lại trở thành yếu tố làm trầm trọng thêm tình trạng ngập lụt. Khi mưa lớn, nước mưa và nước từ các con sông không thể thoát ra ngoài do đê chắn, dẫn đến việc nước tích tụ trong khu vực nội đồng. Ngoài ra, sự phát triển đô thị hóa và lấn chiếm đất canh tác cũng làm giảm khả năng thoát nước của khu vực, làm cho tình trạng ngập lụt trở nên nghiêm trọng hơn.
Các yếu tố như sự biến đổi khí hậu và hoạt động khai thác tài nguyên nước cũng góp phần làm gia tăng mức độ ngập lụt, khiến cho Đồng bằng sông Hồng trở thành một trong những vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của ngập lụt.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 10:
23/07/2024Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là
Đáp án D
Giải thích: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là có hệ thống đê sông và đê biển bao bọc nên khi nước dồn từ thượng lưu, trung lưu về thì khó thoát nước nên thường gây ngập úng nghiêm trọng.
Câu 11:
23/07/2024Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần
Đáp án D
Giải thích: Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
Câu 12:
23/07/2024Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
Đáp án A
Giải thích: Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp là đẩy mạnh xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 13:
23/07/2024Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng
Đáp án C
Giải thích: Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:
- Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường.
- Ô nhiễm môi trường.
Câu 14:
22/12/2024Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do nước thải công nghiệp và đô thị xả thải ra sông mà chưa qua xử lí.
*Tìm hiểu thêm: "Bảo vệ môi trường"
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng của bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng bất thường về thời tiết, khí hậu,...
- Tình trạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất.
Bảo vệ tài nguyên, môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 15:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết ở nước ta tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào tháng nào trong năm?
Đáp án C
Giải thích: Căn cứ vào bản đồ khí hậu chung (Atlat ĐLVN trang 9):
B1. Nhận biết kí hiệu mũi tên thể hiện tần suất hoạt động của bão (mũi tên màu trắng)
Mũi tên càng lớn thể hiện tần suất bão càng nhiều.
B2. Xác định được tháng 9 có tần suất hoạt động của bão nhiều nhất: từ 1,3 đến 1,7 cơn/tháng.
Câu 16:
23/07/2024Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào vùng nào?
Đáp án B
Giải thích: Căn cứ Atlat địa lí trang 9, ta thấy tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào tháng 9 ở vùng Bắc Trung Bộ (từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng).
Câu 17:
25/11/2024Biểu hiện của mất cân bằng sinh thái ở nước ta là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu.
*Tìm hiểu thêm: "Bảo vệ môi trường"
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng của bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng bất thường về thời tiết, khí hậu,...
- Tình trạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất.
Bảo vệ tài nguyên, môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 18:
23/07/2024Sự biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu là biểu hiện của
Đáp án A
Giải thích: Tình trạng mất cân bằn sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu.
Câu 19:
13/12/2024Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra là
Đáp án đúng là: A
- Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra là Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
Giải thích: Lũ quét xảy ra nghiêm trọng nhất ở vùng miền núi, nơi có địa hình dốc + đất dai dễ thoái hóa => Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn sẽ hạn chế được lũ quét, sạt lở đất diễn ra ở vùng núi, bảo vệ tài sản và tính mạng của nhân dân.
→ A đúng.B,C,D sai.
*Tìm hiểu thêm; "Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống"
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 20:
23/07/2024Lũ quét thường xảy ra ở miền núi không phải do
Đáp án D
Giải thích: Lũ quét thường xảy ra ở miền núi là do địa hình miền núi bị cắt xẻ mạnh, địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật nên bề mặt đất dễ bóc mòn khi mưa lớn xảy ra.
Câu 21:
29/11/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam ?
Đáp án đúng là: B
Thực tế, bão ở Việt Nam thường bắt đầu sớm ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, sau đó lan dần xuống phía Nam, phù hợp với hướng di chuyển và sự ảnh hưởng của hoàn lưu khí quyển.
→ B đúng
- A sai vì thời gian này trùng với mùa gió mùa Tây Nam và Đông Bắc, tạo điều kiện thuận lợi cho bão hình thành và di chuyển vào đất liền.
- C sai vì đây là thời điểm gió mùa hoạt động mạnh, biển Đông có nhiệt độ cao, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho bão phát triển và đổ bộ.
- D sai vì nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa và gần biển Đông – một trong những nơi có tần suất bão cao trên thế giới.
Phát biểu "mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc" là không đúng với đặc điểm hoạt động của bão ở Việt Nam. Điều này cần được làm rõ dựa trên các yếu tố sau:
-
Mùa bão chủ yếu từ tháng 6 đến tháng 11: Ở Việt Nam, mùa bão bắt đầu từ đầu hè và kết thúc vào cuối thu, với cao điểm từ tháng 8 đến tháng 10.
-
Hướng di chuyển từ Đông Nam vào đất liền: Bão thường hình thành ở Tây Thái Bình Dương, sau đó di chuyển theo hướng Tây hoặc Tây Bắc, ảnh hưởng đến vùng ven biển miền Trung và Bắc Bộ trước khi vào sâu trong đất liền.
-
Từ Bắc vào Nam: Thực tế, bão ở Việt Nam thường xuất hiện nhiều hơn và mạnh hơn ở các tỉnh phía Bắc và miền Trung. Về cuối mùa bão (tháng 10-11), tần suất bão tăng lên ở khu vực miền Nam do ảnh hưởng của vị trí vĩ độ thấp.
-
Quy luật thời gian: Mùa bão không chậm dần từ Nam ra Bắc. Thay vào đó, khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ hơn vào giai đoạn đầu mùa, còn miền Nam chịu ảnh hưởng nhiều hơn vào cuối mùa.
Như vậy, nhận định trên là không chính xác, vì không phản ánh đúng quy luật và thời gian hoạt động của bão ở Việt Nam.
Câu 22:
23/07/2024Nhận định nào sau đây là đặc điểm đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam?
Đáp án C
Giải thích: Một số đặc điểm về hoạt động của bão ở Việt Nam là:
- Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI và chậm dần từ Bắc ra Nam => Ý A, B sai.
- 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X => C đúng.
- Trung bình mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta => D sai.
Câu 23:
22/11/2024Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ
Đáp án đúng là :B
- Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ hè thu.
Do làm ngập úng cây trồng, chậm lịch thời vụ, mất đất canh tác, cản trở giao thông, gây ô nhiễm môi trường và tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển, dẫn đến giảm năng suất và hiệu quả kinh tế.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 24:
23/07/2024Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
Đáp án D
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng do vùng Đồng bằng Duyên hải miền Trung có mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn, hầu như chỉ có các con sông nhỏ đổ ra biển, địa hình đồng bằng nhỏ hẹp bị cắt xẻ mạnh, không có nhiều vùng trũng rộng lớn nên dễ thoát nước.
Câu 25:
27/10/2024Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Vùng đồng bằng ven biển là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão với cường độ gió lớn, sóng biển đánh vào bờ mạnh => gây sạt lở bờ biển, phá hủy cuốn trôi nhà cửa vùng ven biển => Biện pháp phòng tránh tốt nhất là củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
→ B đúng
- A sai vì nó chỉ giải quyết tạm thời vấn đề an toàn cho người dân mà không bảo vệ cơ sở hạ tầng, tài sản và môi trường. Việc củng cố công trình đê biển và bảo vệ rừng phòng hộ mang tính chất lâu dài hơn, giúp giảm thiểu tác động trực tiếp của bão và bảo vệ khu vực khỏi những thiệt hại do thiên tai.
- C sai vì thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão là một biện pháp quan trọng để bảo vệ tính mạng và tài sản của ngư dân, nhưng không phải là biện pháp phòng chống tốt nhất để hạn chế thiệt hại cho các vùng đồng bằng ven biển.
- D sai vì nó chỉ tác động đến vấn đề lũ lụt từ thượng nguồn mà không giải quyết được tình trạng ngập úng và sức tàn phá trực tiếp do bão tại khu vực ven biển. Việc củng cố đê biển và bảo vệ rừng phòng hộ là cần thiết hơn để tạo ra lớp bảo vệ vững chắc trước sức mạnh của sóng và gió bão.
Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển, việc củng cố công trình đê biển và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển là biện pháp phòng chống rất quan trọng. Các công trình đê biển giúp ngăn chặn nước biển dâng và sóng lớn, bảo vệ khu vực sản xuất nông nghiệp và dân cư khỏi bị ngập úng. Đê biển còn giữ vững đất đai và hạn chế xói mòn, từ đó duy trì ổn định cho hệ sinh thái vùng ven biển.
Bên cạnh đó, rừng phòng hộ ven biển đóng vai trò thiết yếu trong việc giảm thiểu sức mạnh của gió bão và sóng biển. Rừng cây không chỉ hấp thụ năng lượng của gió mà còn tạo ra một lớp bảo vệ tự nhiên cho các khu dân cư và ruộng vườn. Hệ sinh thái rừng ngập mặn, chẳng hạn, còn giúp cải thiện chất lượng đất, tạo điều kiện cho sự phát triển của nhiều loài thủy sản, từ đó hỗ trợ sinh kế cho cộng đồng địa phương.
Ngoài ra, việc bảo vệ rừng cũng đóng góp vào việc bảo tồn đa dạng sinh học, giúp duy trì cân bằng môi trường tự nhiên. Sự kết hợp giữa củng cố đê biển và bảo vệ rừng phòng hộ là một chiến lược tổng thể, hiệu quả trong việc giảm thiểu tác động của bão và đảm bảo an toàn cho cộng đồng sống ven biển.
Câu 26:
23/07/2024Biện pháp phòng tránh bão là
Đáp án B
Giải thích: Biện pháp phòng tránh bão là dự báo khá chính xác quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão để sơ tán dân ở những vùng các cơn bão đổ về.
Câu 27:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho mùa bão nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là
Đáp án C
Giải thích:
- Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới quét qua -> gây mưa lớn cho cả nước.
- Hoat động của dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam là nguyên nhân chính khiên cho mùa bão nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 28:
23/07/2024Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nghiêm trọng như ở miền Nam là do
Đáp án D
Giải thích:
– Ở miền Bắc: Mùa khô không sâu sắc (không quá khô), kéo dài chỉ 3 – 4 tháng do cuối mùa đông gió mùa Đông Bắc qua biển mang đến một lượng mưa khá dồi dào, đặc biệt khu vực đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, chủ yếu mưa phùn.
– Ở miền Nam mùa khô kéo dài 4 - 5 tháng, có nơi kéo dài 6 – 7 tháng => phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc.
Câu 29:
23/07/2024Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam?
Đáp án A
Giải thích: Mùa khô ở miền Nam chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tín phong nên tính chất khô hạn càng sâu sắc còn mùa khô ở miền Nam chính là mùa Đông ở miền Bắc. Thời kì mùa Đông ở miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (nửa đầu mùa có tính chất lạnh, khô nhưng cuối mùa có tính chất lạnh, ẩm) nên vẫn có những ngày mưa phùn. Chính vì vậy, lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam.
Câu 30:
23/07/2024Thiên tai nào sau đây không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?
Đáp án A
Giải thích:
- Ngập lụt, lũ quét là do mưa lớn + đặc điểm địa hình gây nên.
- Hạn hán là hiện tượng lượng mưa thiếu hụt nghiêm trọng kéo dài, làm giảm hàm lượng ẩm trong không khí và hàm lượng nước trong đất, làm cạn kiệt dòng chảy sông suối…
=> Đây là những hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
=> Loại đáp án B, C, D.
- Động đất không phải là thiên tai sinh ra do hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
=> Vì động đất sinh ra do quá trình nội lực xảy ra bên trong Trái Đất với sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo.
Câu 31:
23/07/2024Ở nước ta, động đất xảy ra mạnh nhất ở vùng nào?
Đáp án C
Giải thích: Tây Bắc là khu vực có động đất mạnh nhất ở nước ta (đặc biệt là hai tỉnh Điện Biên và Lai Châu), tiếp đến là Đông Bắc, miền Trung. Nam Bộ là khu vực có động đất rất yếu.
Câu 32:
23/07/2024Nguyên nhân nào sau đây gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án C
Giải thích: Vùng đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên có triều cường, làm cho nước biển dâng cao + kết hợp mùa mưa tập trung với lượng nước lớn => Gây nên tình trạng ngập úng trên diện rộng.
Câu 33:
23/07/2024Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường là nguyên nhân gây ra hiện tượng nào dưới đây?
Đáp án D
Giải thích: Vùng đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên có triều cường, làm cho nước biển dâng cao + kết hợp mùa mưa tập trung với lượng nước lớn => Gây nên tình trạng ngập úng trên diện rộng.
Câu 34:
23/07/2024Ở nước ta, vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu?
Đáp án B
Giải thích: Theo dự đoán của Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu (IPCC): với trên 80% diện tích mặt đất có độ cao thấp hơn 2,5m so với mặt nước biển => ĐBSCL được đánh giá là khu vực sẽ gánh chịu nhiều tác hại nhất do biến đổi khí hậu.
- Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra mạnh mẽ và nghiêm trọng hơn.
- Nếu mực nước biển dâng cao như đã nêu, sẽ có khoảng 90% diện tích trồng lúa ĐBSCL bị ngập hoàn toàn (không sản xuất được).
- Dân cư nhiều khu vực phải di chuyển nơi ở hoàn toàn.
Câu 35:
23/07/2024Những tỉnh nào ở ven biển nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?
Đáp án D
Giải thích: Theo dự đoán của Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu (IPCC): với trên 80% diện tích mặt đất có độ cao thấp hơn 2,5m so với mặt nước biển => Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là các tỉnh ven biển của vùng được đánh giá là khu vực sẽ gánh chịu nhiều tác hại nhất do biến đổi khí hậu. Một số biểu hiện cụ thể như:
- Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra mạnh mẽ và nghiêm trọng hơn.
- Nếu mực nước biển dâng cao như đã nêu, sẽ có khoảng 90% diện tích trồng lúa Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập hoàn toàn (không sản xuất được).
- Dân cư nhiều khu vực phải di chuyển nơi ở hoàn toàn.
Câu 36:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu khiến hiện tượng xói lờ bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án B
Giải thích: Hoạt động khai thác cát trong sông tạo các hố, lạch sâu làm giảm lượng cát đến vùng cửa sông.
=> đây là nguyên nhân khiến quá trình lấn biển của vùng cửa sông đồng bằng chậm lại đáng kể.
=> Lượng bồi tích (trầm tích) ven bờ thiếu hụt -> thúc đẩy quá trình xói lở ở đoạn bờ biển diễn ra nghiêm trọng hơn (đoạn bờ biển ven Biển Đông cũng như phía Vịnh Thái Lan).
Câu 37:
23/07/2024Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long khiến cho vấn đề nào dưới đây ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?
Đáp án B
Giải thích: Hoạt động khai thác cát trong sông tạo các hố, lạch sâu làm giảm lượng cát đến vùng cửa sông là nguyên nhân khiến quá trình lấn biển của vùng cửa sông đồng bằng chậm lại đáng kể. Lượng bồi tích (trầm tích) ven bờ thiếu hụt đã thúc đẩy quá trình xói lở ở đoạn bờ biển diễn ra nghiêm trọng hơn (đoạn bờ biển ven Biển Đông cũng như phía Vịnh Thái Lan).
Câu 38:
23/07/2024Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long khiến cho vấn đề nào dưới đây ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?
Đáp án B
Giải thích: Hoạt động khai thác cát trong sông tạo các hố, lạch sâu làm giảm lượng cát đến vùng cửa sông là nguyên nhân khiến quá trình lấn biển của vùng cửa sông đồng bằng chậm lại đáng kể. Lượng bồi tích (trầm tích) ven bờ thiếu hụt đã thúc đẩy quá trình xói lở ở đoạn bờ biển diễn ra nghiêm trọng hơn (đoạn bờ biển ven Biển Đông cũng như phía Vịnh Thái Lan).
Câu 39:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực có lượng mưa trung bình năm thấp nhất nước ta là
Đáp án A
Giải thích: Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa (Atlat ĐLVN trang 9):
B1. Nhận biết kí hiệu lượng mưa thấp nhất.
B2. Quan sát tìm ra vùng có lượng mưa thấp nhất. Đối chiếu với bản đồ hành chính
=> Xác định được tỉnh Ninh Thuận (lượng mưa <800mm/năm).
Câu 40:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta là
Đáp án C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat trang 9, khu vực có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta là Móng Cái, Thừa Thiên Huế, Kom Tum,…
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (4233 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (phần 1) (470 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (phần 2) (519 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (398 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (321 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (có đáp án): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (4207 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (499 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (có đáp án): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phần 2) (479 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (có đáp án): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phần 1) (467 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 14 (có đáp án): Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phần 3) (367 lượt thi)