Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 2: Địa hình Việt Nam
Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 2: Địa hình Việt Nam
-
999 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Ở nước ta, địa hình đồi núi thấp dưới 1000m chiếm khoảng
Đáp án đúng là: D
Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi, kéo dài từ vùng Tây Bắc xuống đến Đông Nam Bộ. Trong đó, đồi núi thấp có độ cao dưới 1 000 m chiếm 85% diện tích; các miền núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
Câu 2:
16/07/2024Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Địa hình nước ta có độ cao giảm dần từ nội địa ra biển, trùng với hướng tây bắc - đông nam. Hướng tây bắc - đông nam điển hình là các dãy núi: Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,...
Câu 3:
16/07/2024Địa hình nước ta có hướng chủ yếu nào dưới đây?
Đáp án đúng là: B
Địa hình nước ta có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung. Hướng tây bắc - đông nam điển hình là các dãy núi: Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,...; Hướng vòng cung thể hiện rõ nét nhất ở vùng núi Đông Bắc với các dãy núi tiêu biểu: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.
Câu 4:
20/07/2024Ở nước ta, đồi núi chiếm
Đáp án đúng là: C
Đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình núi cao trên 2.000 m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. Đồi núi nước ta chạy dài 1 400 km, từ Tây Bắc tới Đông Nam Bộ. Nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các quần đảo (như vùng biển Hạ Long, Quảng Ninh trong vịnh Bắc Bộ).
Câu 5:
16/07/2024Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ ở nước ta địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt?
Đáp án đúng là: C
Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt được biểu hiện ở một số đặc điểm sau:
- Lãnh thổ nước ta đã được tạo lập từ cách đây hàng chục triệu năm. Trải qua quá trình địa chất lâu dài, các vùng núi bị ngoại lực bào mòn, phá huỷ tạo nên những bề mặt san bằng, thấp và thoải.
- Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a đã làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc địa hình lớn kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa. Trong đó, lại có các bậc địa hình nhỏ như các bề mặt san bằng, các cao nguyên xếp tầng, các bậc thềm sông, thềm biển,...
Câu 6:
07/11/2024Quá trình xâm thực, xói mòn ở nước ta diễn ra mạnh mẽ do
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã đẩy nhanh tốc độ phong hoá; lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ. Bề mặt địa hình dễ bị biến đổi do hiện tượng trượt lở đất đá khi mưa lớn theo mùa.
*Tìm hiểu thêm: "Đối với phân hoá tự nhiên"
- Địa hình nước ta chủ yếu là đới núi thấp, bảo toàn tính nhiệt đới của thiên nhiên trên phần lớn diện tích.
- Thiên nhiên phân hoá theo đại cao ở các vùng núi.
+ Đại nhiệt đới gió mùa trên nhóm đất feralit có rừng mưa và rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Đại cận nhiệt đới gió mùa trên núi có rừng lá rộng cận nhiệt, đất điển hình là đất feralit.
+ Đại ôn đới gió mùa trên núi có thực vật ôn đới, đất chủ yếu là mùn thổ.
- Dãy núi ảnh hưởng đến sự phân hoá thiên nhiên giữa các sườn núi.
+ Dây Hoàng Liên Sơn làm suy yếu tác động của gió mùa Đông Bắc, làm mùa đông ở Tây Bắc ngắn hơn và nền nhiệt cao hơn ở Đông Bắc.
+ Dãy Trường Sơn gây hiệu ứng phơn tạo ra khác biệt thời gian mùa mưa giữa hai sườn núi.
+ Dây Bạch Mã ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía nam nước ta trở thành ranh giới tự nhiên của hai miền khí hậu, với nhiều nét khác biệt giữa tự nhiên ở hai miền.
Câu 7:
23/07/2024Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
Đáp án đúng là: C
Địa hình nhân tạo ở nước ta là các dạng địa hình đê sông, đê biển. Dạng địa hình này tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng, đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 8:
22/07/2024Các cao nguyên badan phân bố ở vùng nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
Dạng địa hình nổi bật ở vùng Tây Nguyên là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan.
Câu 9:
23/07/2024Địa danh nào sau đây chủ yếu là địa hình cac-xtơ?
Đáp án đúng là: A
Ở nước ta địa hình cacxtơ tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Bắc, Bắc Trung Bộ. Điển hình cao nguyên đá Đồng Văn; hệ thống đảo đá vôi trong vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể,…
Câu 10:
23/07/2024Địa hình đồi núi nước ta chia thành mấy vùng?
Đáp án đúng là: C
Địa hình đồi núi nước ta chia thành bốn vùng là Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 11:
23/07/2024Dạng địa hình nổi bật ở vùng núi Trường Sơn Nam là
Đáp án đúng là: A
Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. Dạng địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan.
Câu 12:
17/07/2024“Cao nguyên badan xếp tầng” phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi nào của nước ta?
Đáp án đúng là: D
Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. Dạng địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan với một số cao nguyên rộng lớn như Kon Tum, Lâm Viên, Di Linh, Mơ Nông,…
Câu 13:
16/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng
Đáp án đúng là: D
Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng lớn nhất nước ta, có diện tích trên 40000 km2, được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Mê Công.
Câu 14:
16/07/2024Ở miền Trung, đồng bằng nào sau đây có diện tích lớn nhất?
Đáp án đúng là: B
Các đồng bằng duyên hải miền Trung có tổng diện tích khoảng 15000km2; bị các nhánh núi đâm ngang và ăn sát ra biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, rộng nhất là đồng bằng Thanh Hoá có diện tích 3100km2. Ngoài ra, còn có đồng bằng Nghệ An, Quảng Nam và Tuy Hoà.
Câu 15:
30/10/2024Khu vực có bờ biển bồi tụ thích hợp để phát triển
Đáp án đúng là: B
Bờ biển bồi tụ (tại các châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long) có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển, thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản
→ B đúng
- A sai vì bờ biển bồi tụ thường có địa hình thấp, dễ bị xói mòn và bồi lắng, phù hợp cho phát triển nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoặc du lịch hơn. Khai thác khoáng sản cần địa hình ổn định và có trữ lượng khoáng chất, thường không có ở các bãi bồi ven biển.
- C sai vì bờ biển bồi tụ có nhiều trầm tích, dễ gây cạn và làm cản trở giao thông đường biển. Khu vực này thích hợp hơn cho nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp ven biển hơn là giao thông vận tải.
- D sai vì trầm tích thường xuyên tích tụ làm cạn nước, gây khó khăn cho tàu thuyền ra vào. Cảng biển cần bờ biển sâu, ổn định để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hoạt động vận tải.
*) Đối với khai thác kinh tế
Mỗi khu vực địa hình (đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa) sẽ có phương thức khai thác kinh tế phù hợp để tận dụng lợi thế và khắc phục khó khăn, hưởng đến sự phát triển bền vững.
- Khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi
+ Thế mạnh: Nông nghiệp phát triển, chăn nuôi gia súc lớn, khoáng sản phong phú, tiềm năng thuỷ điện, du lịch đa dạng và đặc sắc.
+ Hạn chế: Địa hình bị chia cắt, khó khăn giao thông, cần chú ý phòng chống thiên tai.
- Khai thác kinh tế ở khu vực đồng bằng
+ Thế mạnh: đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, thuỷ sản, xây dựng cơ sở hạ tầng và cư trú, hình thành nhiều trung tâm kinh tế lớn.
+ Hạn chế: Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức, môi trường suy thoái do lịch sử khai thác lâu đời và dân cư đông đúc.
- Khai thác kinh tế ở vùng biển và thềm lục địa
+ Vùng biển và thềm lục địa của nước ta là thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế biển.
Hoạt động kinh tế biển |
Điều kiện phát triển |
Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản và làm muối | Có nhiều loài thuỷ sản có giá trị kinh tế cao như tôm hùm, đồi mồi, yến sào. |
Giao thông vận tải biển | Có nhiều cảng nước sâu như cảng Cái Lân, cảng Chân Mây, cảng Văn Phong,… |
Khai thác năng lượng | Tiềm năng về năng lượng gió, dầu khí và thuỷ triều. |
Du lịch biển | Nhiều bãi tắm đẹp như Sầm Sơn, Thiên Cầm, Mỹ Khê, Nha Trang và nhiều đảo có phong cảnh đẹp và không khí trong lành như Cù Lao Chàm, Côn Đảo, Phú Quốc. |
+ Vùng biển và thềm lục địa chịu tác động bởi các thiên tai như bão,... Trong quá trình khai thác cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường biển, bảo tồn sự đa dạng sinh học của các hệ sinh thái biển,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 2: Địa hình Việt Nam (998 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 3: Khoáng sản Việt Nam (502 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam (421 lượt thi)