Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 2: Số nguyên (có đáp án)
Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 2: Số nguyên (có đáp án)
-
205 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Chọn khẳng định đúng:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả .
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
22/07/2024Cho x − 236 là số đối của số 0 thì x là:
Số đối của số 0 là 0.
Vì x − 236 là số đối của số 0 nên
x −236=0
x = 0 + 236
x = 236.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
22/07/2024Cho E = {3; −8; 0} . Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?
Tập hợp F gồm các phần tử của E và E = {3; −8; 0} nên 3; −8; 0 là các phần tử của tập F
Số đối của 3 là -3
Số đối của -8 là 8
Số đối của 0 là 0
Do đó tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là F = {3; −8; 0; −3; 8}
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
22/07/2024Cho M = {−5; 8; 7} . Kết luận nào sau đây là đúng?
Ta có: M = {−5; 8; 7} suy ra M⊂Z .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
23/07/2024Cho các số sau: 1280; −291; 43; −52; 28; 1; 0 . Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
Các số được xếp theo thứ tự giảm dần là:
1280; 43; 28; 1; 0; −52; −291.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
23/07/2024Tính tổng của các số nguyên x, biết: −7 < x ≤ 5.
>Vì −7 < x ≤ 5 nên x∈{−6; −5; −4; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}Tổng các số nguyên xx là: (−6) + (−5) + (−4) + (−3) + (−2) + (−1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5
= (−6) + [(−5) + 5] + [(−4) + 4] + [(−3) + 3] + [(−2) + 2] + [(−1) + 1] + 0
= (−6) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= −6
Đáp án cần chọn là: C
>Câu 7:
22/07/2024Bỏ ngoặc rồi tính: (52 – 69 + 17) − (52 + 17) ta được kết quả là
Ta có:
(52 – 69 + 17) − (52 + 17)
= 52 – 69 + 17 – 52 − 17
= (52 − 52) + (17 − 17) − 69
= 0 + 0 − 69
= −69
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
22/07/2024Tìm x biết: 17 − (x + 84) = 107
Ta có 17−(x+84)=107
x + 84 = 17 − 107
x + 84 = −(107 − 17)
x + 84 = −90
x = −90 − 84
x = −(90 + 84)
x = −174
Vậy x = −174.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
22/07/2024Tìm x biết: 44 – x – 16 = −60
Ta có:
44 – x – 16 = −60
(44 − 16) – x = −60
28 – x = −60
x = 28 − (−60)
x = 28 + 60
x = 88
Vậy x = 88.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
22/07/2024Chọn câu trả lời đúng:
Vì (−9) + 19 = 10; 19 + (−9) = 10
nên (−9) + 19 = 19 + (−9)
Do đó câu A đúng, câu B, C sai.
Vì (−9) + (−9) = −18; 19 + 19 = 38; −18 ≠ 38 nên câu D sai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
22/07/2024Tìm x∈Z, biết: 8⋮x và 15⋮x .
Vì 8⋮x và 15⋮x ⇒ x∈ ƯC(8, 15)Ư(8) = {−8; −4; −2; −1; 1; 2; 4; 8}Ư(15) = {−15; −5; −3; −1; 1; 3; 5; 15}
Vậy: ƯC(8,15) = {−1; 1}
Hay x∈{−1; 1}
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
22/07/2024Thực hiện phép tính 455 − 5.[(−5) + 4.(−8)] ta được kết quả là
Ta có
455 − 5.[(−5) + 4.(−8)]
= 455 − 5.(−5 − 32)
= 455 − 5.[−(5 + 32)]
= 455 − 5.(−37)
= 455 + 185
= 640
Nhận thấy 640⋮10 nên chọn A.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
22/07/2024Tính (−9).(−12) − (−13).6
Ta có:
(−9).(−12) − (−13).6
= 108 − (−78)
= 108 + 78
= 186
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
22/07/2024Thực hiện phép tính −567 − (−113) + (−69) − (113 − 567) ta được kết quả là
−567 − (−113) + (−69) − (113 − 567)
= −567 − (−113) + (−69) – 113 + 567
= (−567 + 567) − (−113 + 113) + (−69)
= 0 – 0 + (−69)
= −69.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
22/07/2024Tìm x, biết: (x − 12).(8 + x) = 0
Ta có (x − 12).(8 + x) = 0
TH1:
x – 12 = 0
x = 12
TH2:
8 + x = 0
x = −8
Vậy x = 12; x = −8.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Tính −4.[12:(−2)2 − 4.(−3)] − (−12)2 ta được kết quả là
A. −144
B. 144
C. −204
D. 204
Ta có:
− 4.[12:(−2)2− 4.(−3)] − (−12)2
= −4.[12:4 − (−12)] − 144
= −4.(3 + 12) − 144
= −4.15 − 144
= −60 − 144
= −(60 + 144)
= −204
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
22/07/2024Cho A = −128.[(−25) + 89] + 128.(89 − 125) . Chọn câu đúng.
A = −128.[(−25) + 89] + 128.(89 − 125)
= −128.(−25) − 128.89 + 128.89 + 128.(−125)
= (−128.89 + 128.89) − [128.(−25) − 128.(−125)]
= 0 − 128.[(−25) + 125]
= −128.100
= −12800.
Vậy giá trị của A là số chẵn, số âm có chữ số tận cùng là 0 và không chia hết cho 3.
Đáp án cần chọn là: ACâu 18. Cho x∈Z và −5 là bội của x + 2 thì giá trị của x bằng:
A. −1; 1; 5; −5
B. ±3; ±7
C. −1; −3; 3; −7
D. 7; −7
Ta có: -5 là bội của x + 2 suy ra x + 2 là ước của -5.
Mà U(−5) = {±1; ±5} nên suy ra x+2∈{±1; ±5}
Xét bảng:
Vậy x∈{−1; 3; −3; −7}
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
22/07/2024Cho x1là số nguyên thỏa mãn (x + 3)3:3 – 1 = −10 . Chọn câu đúng.
(x + 3)3:3 – 1 = −10
(x + 3)3:3 = −10 + 1
(x + 3)3:3 = −9
(x + 3)3 = (−9).3
(x + 3)3 = −27
(x+3)3 = (−3)3
x + 3 = −3
x = −3 – 3
x = −6.
Vậy x1 = −6 < −5.
Đáp án cần chọn là: D
>Câu 18:
22/07/2024Cho x là số nguyên và x + 1 là ước của 5 thì giá trị của x là:
Ta có: (x + 1)∈U(5) ⇒ (x + 1)∈{−5; −1; 1; 5}.
Xét bảng:
Vậy x∈{0; 4; −2; −6}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
22/07/2024Khi x = −12 giá trị của biểu thức (x − 8)(x + 17) là:
Thay x = −12 vào biểu thức ta được:
(−12 − 8)(−12 + 17) = (−20).5 = −100
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
22/07/2024Chọn câu đúng nhất. Với a, b, c∈Z :
+ Đáp án A:
Xét a(b − c) − a(b + d) = −a(c + d), với a, b, c, d∈Z
VT = a(b − c) − a(b + d)
= ab – ac – ab − ad
= (ab − ab) − (ac + ad)
= 0 − a(c + d)
= −a(c + d)=VP
Vậy a(b − c) − a(b + d) = −a(c + d) với a, b, c, d∈Z hay A đúng.
+ Đáp án B:
Với a, b, c∈Z xét a(b + c) − b(a − c) = (a + b)c.
VT = a(b + c) − b(a − c)
= ab + ac – ba + bc
= (ab − ba) + (ac + bc)
= 0 + c(a + b)
= c(a + b)
VP = (a + b)c
⇒ VT = VP
Vậy a(b + c) − b(a − c) = (a + b)c. Hay B đúng.
Vậy cả A, B đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
22/07/2024Tìm các số x, y, z biết: x + y = 11, y + z = 10, z + x = −3
Ta có: x + y = 11, y + z = 10, z + x = −3
nên
(x + y) + (y + z) + (z + x) = 11 + 10 + (−3)
⇔ x + y + y + z + z + x = 21 + (−3)
⇔ (x + x) + (y + y) + (z + z) = 18
⇔ 2x + 2y + 2z = 18
⇔ 2(x + y + z) = 18
⇔ x + y + z = 9
Vậy x + y + z = 9.
+) z = (x + y + z) − (x + y) = 9 – 11 = −2+)x = (x + y + z) − (y + z) = 9 – 10 = −1+) y = (x + y + z) − (x + z) = 9 − (−3) = 12Vậy x = −1; y = 12; z = −2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
22/07/2024Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn (2n − 1)⋮(n + 1) ?
Ta có:
2n – 1 = 2n + 2 – 3 = (2n + 2) – 3 = 2(n + 1) − 3
Vì (2n − 1)⋮(n + 1) nên [2(n + 1) − 3]⋮(n + 1)
Mà 2(n + 1)⋮(n + 1) , suy ra −3⋮(n + 1)
⇒ n + 1∈U(−3) = {±1; ±3}
Ta có bảng sau:
Vậy n∈{−4; −2; 0; 2}
Do đó có 4 số nguyên nn thỏa mãn đề bài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
22/07/2024Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: C = −(x−5)2 + 10
C = −(x − 5)2 + 10
Ta có: (x−5)2 ≥ 0, ∀x∈Z ⇒ −(x − 5)2 ≤ 0, ∀x∈Z
⇒ −(x−5)2 + 10 ≤ 10, ∀x∈Z
Suy ra C ≤ 10∀x∈Z
C = 10 khi (x−5)2 = 0⇒ x − 5 = 0 ⇒ x = 5
Vậy giá trị lớn nhất của C là 10 khi x = 5 .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
22/07/2024Ta có: -5 là bội của x + 2 suy ra x + 2 là ước của -5.
Mà U(−5) = {±1; ±5} nên suy ra x+2∈{±1; ±5}
Xét bảng:
X + 2 | 1 | 5 | -1 | -5 |
x | -1 | 3 | -3 | -7 |
Vậy x∈{−1; 3; −3; −7}
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
22/07/2024Ta có:
− 4.[12:(−2)2 − 4.(−3)] − (−12)2
= −4.[12:4 − (−12)] − 144
= −4.(3 + 12) − 144
= −4.15 − 144
= −60 − 144
= −(60 + 144)
= −204
Đáp án cần chọn là: C
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 2: Số nguyên (có đáp án) (204 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Phép chia hết bội và ước của một số nguyên (có đáp án) (294 lượt thi)
- Trắc nghiệm Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên (có đáp án) (251 lượt thi)
- Trắc nghiệm Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên (có đáp án) (243 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phép cộng hai số nguyên và tính chất phép cộng hai số nguyên (có đáp án) (236 lượt thi)
- Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên (có đáp án) (235 lượt thi)
- Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp số nguyên (có đáp án) (233 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phép nhân hai số nguyên (có đáp án) (231 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc (có đáp án) (202 lượt thi)
- Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự trong tập hợp số nguyên (có đáp án) (195 lượt thi)
- Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ hai số nguyên (tiếp) (có đáp án) (191 lượt thi)