Trắc nghiệm Bài 3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án
Trắc nghiệm Bài 3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án
-
195 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x được kí hiệu là xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1)
n thừa số
n thừa số
\({x^n} = \underbrace {x \cdot x \cdot x \cdot \,... \cdot x}_{}\) (x \( \in \mathbb{Q}\), n \( \in \mathbb{N}\), n >1)
Câu 2:
Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: B
Ta có: x0 = 1 (x ≠ 0) nên x0 = 0 (x ≠ 0) sai.
Câu 3:
Tính \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\)
Đáp án đúng là: D
\({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} = \frac{{ - 1}}{2} \cdot \frac{{ - 1}}{2} \cdot \frac{{ - 1}}{2} = \frac{{\left( { - 1} \right) \cdot \left( { - 1} \right) \cdot \left( { - 1} \right)}}{{2 \cdot 2 \cdot 2}} = \frac{{ - 1}}{8}\)
Câu 4:
Công thức nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: B
Công thức sai là \({\left( {x \cdot y} \right)^n} = {x^n} \cdot y\)
Câu 5:
Tính \({\left( {3 \cdot \frac{1}{2}} \right)^4}\)
Đáp án đúng là: A
\({\left( {3 \cdot \frac{1}{2}} \right)^4}\) = \({3^4} \cdot {\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\) = \(81 \cdot \frac{{{1^4}}}{{{2^4}}}\) = \(\frac{{81}}{{16}}\)
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
\({x^m}:{x^n} = {x^{m\, - \,n}}\) (x ≠ 0, m ≥ n) đúng
\({x^m} \cdot {x^n} = {x^{m\,.\,n}}\) sai ⇒ \({x^m} \cdot {x^n} = {x^{m\, + \,n}}\)
\({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m\, + \,n}}\) sai ⇒ \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m \cdot n}}\)
\(\frac{{{x^m}}}{{{x^n}}} = {x^{m\,:\,n}}\) (x ≠ 0, m ≥ n) sai ⇒ \(\frac{{{x^m}}}{{{x^n}}} = {x^{m\, - \,n}}\) (x ≠ 0, m ≥ n)
Câu 7:
Tính \({\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} \cdot {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3}\)
Đáp án đúng là: A
\({\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} \cdot {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^{2 + 3}} = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^5} = - \frac{1}{{32}}\)
Câu 8:
Tính \({\left( { - 7} \right)^5}:{\left( { - 7} \right)^3}\)
Đáp án đúng là: D
\({\left( { - 7} \right)^5}:{\left( { - 7} \right)^3}\) = \({\left( { - 7} \right)^{5 - 3}}\) = \({\left( { - 7} \right)^2}\) = 49
Câu 9:
Biểu thức (27)5 : (− 32)3 được viết dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ là
Đáp án đúng là: A
(27)5 : (− 32)3 = \({\left( {{3^3}} \right)^5}:{\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^5}} \right]^3} = {3^{15}}:{\left( { - 2} \right)^{15}} = {\left( { - \frac{3}{2}} \right)^{15}}\)
Câu 10:
Tính \(\frac{{{{25}^2} \cdot {{25}^3}}}{{{5^{10}}}}\)
Đáp án đúng là: C
\(\frac{{{{25}^2} \cdot {{25}^3}}}{{{5^{10}}}} = \frac{{{{25}^5}}}{{{5^{10}}}} = \frac{{{{\left( {{5^2}} \right)}^5}}}{{{5^{10}}}} = \frac{{{5^{10}}}}{{{5^{10}}}} = 1\)
Câu 11:
Tìm x, biết \(x:{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^5} = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3}\)
Đáp án đúng là: A
\(x:{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^5} = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3}\)
\(x = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} \cdot {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^5}\)
\(x = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^{5 + 3}}\)
\(x = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^8} = \frac{1}{{256}}\). Vậy \(x = \frac{1}{{256}}\)
Câu 12:
Tìm x, biết \(x \cdot {\left( {\frac{3}{5}} \right)^8} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^{10}}\)
Đáp án đúng là: C
\(x \cdot {\left( {\frac{3}{5}} \right)^8} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^{10}}\)
\(x = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^{10}}:{\left( {\frac{3}{5}} \right)^8}\)
\(x = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^{10 - 8}}\)
\(x = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^2}\)
\(x = \frac{9}{{25}}\)
Vậy \(x = \frac{9}{{25}}\)
Câu 13:
Tính \({\left( {1 + \frac{1}{2} - \frac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\frac{{2021}}{{2022}}} \right)^0}\)
Đáp án đúng là: B
\({\left( {1 + \frac{1}{2} - \frac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\frac{{2021}}{{2022}}} \right)^0}\)\( = {\left( {\frac{5}{4}} \right)^2} \cdot 1 = \frac{{25}}{{16}}\)
Câu 14:
Tính \(\frac{{{6^3} + 3 \cdot {6^2} + {3^3}}}{{ - 27}}\)
Đáp án đúng là: C
\(\frac{{{6^3} + 3 \cdot {6^2} + {3^3}}}{{ - 27}} = \frac{{{3^3} \cdot {2^3} + 3 \cdot {3^2} \cdot {2^2} + {3^3}}}{{ - 27}} = \frac{{{3^3} \cdot \left( {{2^3} + {2^2} + 1} \right)}}{{ - {3^3}}}\)
\( = - \left( {{2^3} + {2^2} + 1} \right) = - 13\)
Câu 15:
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng khoảng 1,5 . 108 km. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời khoảng 7,78 . 108 km. Hỏi khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời?
Đáp án đúng là: A
Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời số lần là: (7,78 . 108) : (1,5 . 108) = 7,78 : 1,5 ≈ 5 (lần)
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án (513 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án (437 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án (276 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập chương I có đáp án (261 lượt thi)