Trắc nghiệm Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án
Trắc nghiệm Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án
-
277 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả của phép tính \[\frac{4}{5} + \frac{{ - 3}}{5}\] bằng
Đáp án đúng là: C
\[\frac{4}{5} + \frac{{ - 3}}{5}\] = \(\frac{{4 + \left( { - 3} \right)}}{5}\) = \(\frac{1}{5}\)
Câu 2:
Kết quả của phép tính \[\frac{2}{9} \cdot \left( { - 1,5} \right)\] bằng
Đáp án đúng là: A
\[\frac{2}{9} \cdot \left( { - 1,5} \right)\] = \[\frac{2}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{2}\] = \(\frac{{ - 1}}{3}\)
Câu 3:
Kết quả của phép tính \[\frac{4}{7} - 0,625\] bằng
Đáp án đúng là: D
\[\frac{4}{7} - 0,625\] = \[\frac{4}{7} - \frac{{625}}{{1000}}\] = \[\frac{4}{7} - \frac{5}{8}\] = \(\frac{{32}}{{56}} - \frac{{35}}{{56}}\) = \(\frac{{ - 3}}{{56}}\).
Câu 4:
Kết quả của phép tính \[ - 3\frac{9}{{11}}:\frac{8}{{22}}\] bằng
Đáp án đúng là: C
\[ - 3\frac{9}{{11}}:\frac{8}{{22}}\] = \[\frac{{ - 40}}{{11}} \cdot \frac{{22}}{8}\] = − 5.2 = − 10
Câu 5:
Giá trị của biểu thức \(\frac{3}{5} - \left( {\frac{1}{2} - \frac{2}{5}} \right)\) là
Đáp án đúng là: B
\(\frac{3}{5} - \left( {\frac{1}{2} - \frac{2}{5}} \right)\) = \(\frac{3}{5} - \frac{1}{2} + \frac{2}{5}\) = \(\left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right) - \frac{1}{2}\) = \(1 - \frac{1}{2}\) = \(\frac{1}{2}\)
Câu 6:
Kết quả của phép tính \[ - 0,8:\frac{3}{2}\] bằng
Đáp án đúng là: C
\[ - 0,8:\frac{3}{2}\] = \(\frac{{ - 8}}{{10}} \cdot \frac{2}{3}\) = \(\frac{{ - 4}}{5} \cdot \frac{2}{3}\) = \(\frac{{ - 8}}{{15}}\)
Câu 7:
Kết quả của phép tính \[ - 0,32 \cdot \left( { - 0,75} \right)\] bằng
Đáp án đúng là: A
\[ - 0,32 \cdot \left( { - 0,75} \right)\] = 0,32.0,75 = 0,24
Câu 8:
Giá trị của biểu thức \(\frac{7}{3} \cdot 3\frac{1}{5} + \frac{7}{3} \cdot \left( { - 0,2} \right)\) là
Đáp án đúng là: D
\(\frac{7}{3} \cdot 3\frac{1}{5} + \frac{7}{3} \cdot \left( { - 0,2} \right)\) = \(\frac{7}{3} \cdot \left[ {3\frac{1}{5} + \left( { - 0,2} \right)} \right]\) = \(\frac{7}{3} \cdot \left[ {3\frac{1}{5} - \frac{1}{5}} \right]\) = \(\frac{7}{3} \cdot 3\) = 7
Câu 9:
Kết quả của phép tính \[ - 2,5 - \left( { - \frac{{10}}{{15}}} \right)\] bằng
Đáp án đúng là: B
\[ - 2,5 - \left( { - \frac{{10}}{{15}}} \right)\] = \[ - \frac{5}{2} + \frac{2}{3}\] = \[ - \frac{{15}}{6} + \frac{4}{6}\] = \[ - \frac{{11}}{6}\]
Câu 10:
Giá trị của biểu thức \(6,25 + \left[ {1,75 - \left( {0,75 - 2,75} \right)} \right]\) là
Đáp án đúng là: D
\(6,25 + \left[ {1,75 - \left( {0,75 - 2,75} \right)} \right]\)
= \(6,25 + \left[ {1,75 - 0,75 + 2,75} \right]\)
= \(6,25 + 1,75 - 0,75 + 2,75\)
= \(\left( {6,25 + 2,75} \right) + \left( {1,75 - 0,75} \right)\)
= 9 + 1
= 10
Câu 11:
Khoai tây là một trong những loại thức ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100 g khoai tây khô có 11 g nước; 6,6 g protein; 0,3 g chất béo; 75,1 g glucid và các chất khác. Khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô là:
Đáp án đúng là: B
Khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô là:
100 – (11 + 6,6 + 0,3 + 75,1) = 100 – 93 = 7 (g)
Câu 12:
Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm (xem hình dưới). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,5 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?
Đáp án đúng là: B
Ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất số cuốn sách như thế là:
120 : 2,5 = 48 (cuốn sách)
Câu 13:
Theo dự báo thời tiết tỉnh Lào Cai, ngày 7 – 02 – 2022, nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Sa Pa là – 0,9°C; nhiệt độ tại thành phố Lào Cai khoảng 10,7°C. Nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa là
Đáp án đúng là: C
Nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa là:
10,7 – (− 0,9) = 10,7 + 0,9 = 11,6 (°C)
Câu 14:
Giá trị của biểu thức \(2\frac{3}{5} \cdot \left( { - 2021} \right) + 0,45 \cdot 94 - 2,6 \cdot \left( { - 2021} \right) + 0,55 \cdot 94\) là
Đáp án đúng là: B
\(2\frac{3}{5} \cdot \left( { - 2021} \right) + 0,45 \cdot 94 - 2,6 \cdot \left( { - 2021} \right) + 0,55 \cdot 94\)
\( = 2,6 \cdot \left( { - 2021} \right) - 2,6 \cdot \left( { - 2021} \right) + \left( {0,45 + 0,55} \right) \cdot 94\)
\( = \left( {2,6 - 2,6} \right) \cdot \left( { - 2021} \right) + 1 \cdot 94\)
\( = 0 \cdot \left( { - 2021} \right) + 94\)
\( = 0 + 94 = 94\)
Câu 15:
Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{2} + \frac{1}{{2 \cdot 3}} + \frac{1}{{3 \cdot 4}} + ... + \frac{1}{{2021 \cdot 2022}}\) là
Đáp án đúng là:D
\(\frac{1}{2} + \frac{1}{{2 \cdot 3}} + \frac{1}{{3 \cdot 4}} + ... + \frac{1}{{2021 \cdot 2022}}\)
= \[1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2021}} - \frac{1}{{2022}}\]
= \(1 + \left( { - \frac{1}{2} + \frac{1}{2}} \right) + \left( { - \frac{1}{3} + \frac{1}{3}} \right) + \left( { - \frac{1}{4} + \frac{1}{4}} \right) + ... + \left( { - \frac{1}{{2021}} + \frac{1}{{2021}}} \right) - \frac{1}{{2022}}\)
= \(1 + 0 + 0 + 0 + ... + 0 - \frac{1}{{2022}}\)
= \(1 - \frac{1}{{2022}}\)
= \(\frac{{2021}}{{2022}}\)
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án (276 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án (513 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án (437 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập chương I có đáp án (261 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài 3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án (195 lượt thi)