Trang chủ Lớp 10 Vật lý Top 12 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án

Top 12 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận - Trắc nghiệm)

  • 1587 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Phần I: Trắc nghiệm

Chọn đáp án sai.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu A sai vì vận tốc trong câu A có gia tốc


Câu 2:

26/10/2024

Hai tàu hoả cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng. Tàu A chạy với tốc độ vA= 60 km/h, tàu B chạy với tốc độ vB = 80 km/h. Vận tốc tương đối của tàu A đối với tàu B khi hai tàu chạy ngược chiều nhau là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

* Lời giải:

Coi tàu A là (1), tàu B là (2), đường ray (trái đất) là (3)

chọn Ox gắn với 3, chiều dương hướng từ A sang B

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận - Trắc nghiệm)

vAB > 0 đã cho thấy Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận - Trắc nghiệm) cùng chiều với chiều + đã chọn, hướng từ A sang B

* Phương pháp giải:

- áp dụng công thức cộng vận tốc khi 2 tàu chạy ngược chiều nhau

+ thay số vào để tính ra kết quả vận tốc tương đối tàu A đối với B

* Lý thuyết cần nắm thêm về tính tương đối của chuyển động:

a) Tính tương đối của quỹ đạo

    Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Quỹ đạo có tính tương đối.

 b) Tính tương đối của vận tốc

    Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.

Công thức cộng vận tốc

    a) Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động

    - Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ qui chiếu đứng yên.

    - Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển động gọi là hệ qui chiếu chuyển động.

b) Công thức cộng vận tốc

    Công thức: v13 = v12 + v23

    Trong đó:

    v13 là vận tốc tuyệt đối (vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên)

    v12là vận tốc tương đối (vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động)

    v23là vận tốc kéo theo (vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên)

    - Trường hợp v12 cùng phương, cùng chiều v23

        + Về độ lớn: v13 = v12 + v23

        + Về hướng: v13 cùng hướng với v12  v23

    - Trường hợp v12 cùng phương, ngược chiều v23

        + Về độ lớn: v13 = |v12 - v23|

        + Về hướng:

    v13 cùng hướng với v12 khi v12 > v23

    v13 cùng hướng với v23 khi v23 > v12

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Chuyển động tổng hợp – Vật lí 10 Chân trời sáng tạo

Giải Vật lí 10 Bài 6: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc

Trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động có đáp án – Vật lí lớp 10 


Câu 3:

18/07/2024

Một tấm ván AB nặng 1000 N, được bắc qua một con mương. Trọng tâm G của tấm ván cách điểm tựa A một đoạn là 0,6m và cách điểm tựa B là 0,4m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi  F1, F2 là độ lớn của hai lực đặt lên hai đầu điểm tựa A và B.

F1,F2 lần lượt cách vai là d1 = 60 cm, d2 = 40 cm.

Ta có: F1+F2 = 1000 (1)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận - Trắc nghiệm)

Từ (1) và (2) → F1 = 400 N, F2= 600 N


Câu 5:

18/07/2024

Biểu thức nào là biểu thức mômen của lực đối với một trục quay?

Xem đáp án

Đáp án D

Mômen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó: M = F.d


Câu 7:

18/07/2024

Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải

Xem đáp án

Đáp án D

Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế:

Giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay trọng tâm "rơi" trên mặt chân đế)


Câu 8:

21/07/2024

 Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì…

Xem đáp án

Đáp án C

Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì vị trí của trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế.


Câu 9:

18/07/2024

Đặc điểm của hệ ba lực cân bằng là

Xem đáp án

Đáp án A

Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì:

- Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng qui.

- Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận - Trắc nghiệm)


Câu 10:

20/07/2024

Theo định luật Húc về lực đàn hồi của lò xo thì độ lớn lực đàn hồi của lò xo được xác định bằng biểu thức nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án B

Định luật Húc

Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận - Trắc nghiệm)

Trong đó:

+ k là độ cứng (hệ số đàn hồi) của lò xo, phụ thuộc vào hình dạng, kích thước và chất liệu của lò xo. Đơn vị của độ cứng là N/m.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận - Trắc nghiệm) là độ biến dạng của lò x0,l0, ℓ lần lượt là chiều dài tự nhiên và chiều dài khi biến dạng của lò xo.


Câu 11:

22/07/2024

Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì

Xem đáp án

Đáp án C

Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật vẫn tiếp tục chuyển động đều theo hướng cũ với vận tốc 5 m/s.


Câu 12:

18/07/2024

Câu nào đúng? Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn

Xem đáp án

Đáp án D

Định luật III Niu-tơn:

Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận - Trắc nghiệm)

Lực và phản lực

Một trong hai lực tương tác gọi là lực tác dụng, lực kia gọi là phản lực.

- Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.

- Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.

- Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương