Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 18)
-
8804 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn D
A. occur /əˈkɜː(r)/
B. prefer /prɪˈfɜː(r)/
C. apply /əˈplaɪ/
D. surface /ˈsɜːfɪs/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn D
Câu 2:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn D
A. dramatic /drəˈmætɪk/
B. employee /ɪmˈplɔɪiː/
C. musician /mjuˈzɪʃn/
D. entertain /ˌentəˈteɪn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là âm tiết thứ 2 .
Chọn D
Câu 3:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn A
A. extended /ɪkˈstendɪd/
B. skipped /skɪpt/
C. looked /lʊkt/
D. watched /wɒtʃt/
Từ gạch chân trong câu A phát âm /ɪd/là còn lại đọc là /t/
Chọn A
Câu 4:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn C
A. suggest /səˈdʒest/
B. support /səˈpɔːt/
C. summer /ˈsʌmə(r)/
D. survive /səˈvaɪv/
Từ gạch chân trong câu C phát âm là /ʌ /còn lại đọc là /ə/
Chọn C
Câu 5:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Peter and Mary are friends. They have just finished lunch in a restaurant.
Mary. The food is great. I'll get the bill.
Peter. _________.
Chọn B
Tạm dịch:
Peter và Mary là bạn. Họ vừa ăn trưa xong trong một nhà hàng.
Mary :Thức ăn rất tuyệt. Mình sẽ thanh toán hóa đơn.
Peter. _________.
A. Vâng, nói chuyện với bạn sớm
B. Không, để tôi.
C. Tôi sợ anh ấy không có ở đây.
D. Đừng đề cập đến nó.
=> Đáp án B
Câu 6:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Sue is phoning Mr. Black but his secretary tells her that he is on vacation.
Ann. May I leave a message for Mr. Black, please?
Secretary. ___________.
Chọn B
Tạm dịch:
Sue đang gọi điện cho ông Black nhưng thư ký của ông nói với bà rằng ông đang đi nghỉ.
Ann. Tôi có thể để lại lời nhắn cho ông Đen được không?
Thư ký. ___________.
A. Anh ấy đang nhận một tin nhắn.
B. Có, tôi sẽ đảm bảo anh ấy sẽ nhận được.
C. Tôi sợ anh ấy không có ở đây.
D. Không, bạn không thể nói với anh ấy. =
> Đáp án B
Câu 7:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Most of the guests at the dinner party chose to dress elegantly, but one man wore jeans and a T–shirt; he was later identified as a high school teacher.
Chọn A
A. unsophisticatedly : đơn giản và tự nhiên,
B. decently: thích hợp,tử tế
C. gaudily : vui vẻ
D. gracefully: duyên dáng
=> elegantly: thanh lịch, tao nhã >< unsophisticatedly : đơn giản và tự nhiên,
=> Đáp án A
Tạm dịch: Hầu hết các vị khách trong bữa tiệc tối đều chọn cách ăn mặc sang trọng, nhưng một người đàn ông mặc quần jean và áo sơ mi; sau đó anh được xác định là một giáo viên trung học.
Câu 8:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He revealed his intentions of leaving the company to the manager during the office dinner party.
Chọn A
A. concealed : che giấu
B. disclosed : tiết lộ
C. misled : lầm lạc
D. influenced: ảnh hưởng
=> revealed: tiết lộ > < concealed : che giấu
ð Đáp án A
Tạm dịch: Anh tiết lộ ý định rời công ty cho người quản lý trong bữa tiệc tối văn phòng.
Câu 9:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When posed with a complicated mathematical equation, some students seek the assistance of a teacher.
Chọn B
A. solved : đã giải quyết
B. presented : trình bày
C. informed : thông báo
D. spaced : khoảng cách
=> posed ~ presented : trình bày
=> Đáp án A
Tạm dịch: Khi đặt ra với một phương trình toán học phức tạp, một số học sinh cần sự trợ giúp của giáo viên.
Câu 10:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
At the advent of his speech, he told a joke but the audience failed to laugh.
Chọn D
A. creation : sự sáng tạo
B. end : chấm dứt
C. climax: cao trào
D. commencement: bắt đầu
=> advent ~ commencement: bắt đầu
=> Đáp án D
Tạm dịch: Khi bắt đầu bài phát biểu của mình, anh đã kể một câu chuyện cười nhưng khán giả không cười.
Câu 11:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
I was very sad when the vet said he'd have to ________ Gertie, our lapdog.
Chọn A
A. put down: bỏ đi
B. fell up to: rơi vào
C. pull through: vượt qua khó khăn
D. wear off: mệt mỏi
Tạm dịch: Tôi đã rất buồn khi bác sĩ thú y nói rằng anh ấy sẽ phải từ bỏ Gertie, con chó cưng của chúng tôi.
ð Đáp án A
Câu 12:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
She worked here for a while then _________ afternoon she just quit and left.
Chọn C
Cách sử dụng đặc biệt của one: one có thể được sử dụng trước day/week/month/year/summer/winter, … hoặc trước tên của ngày hoặc tháng để diễn tả thời gian cụ thể diễn ra một hành động nào đó:
Tạm dịch: Cô làm việc ở đây trong một thời gian và sau đó một buổi chiều cô ấy bỏ việc và rời đi.
ð Đáp án: C
Câu 13:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Dawn's thinking of setting ________ a social club for local disabled people.
Chọn C
A. set in: bắt đầu và có vẻ sẽ tiếp diễn
B. set out: bắt đầu một công việc,… với mục tiêu cụ thể
C. set up: thiết lập, thành lập
D. set off: lên đường; phát ra, gây ra
Tạm dịch: Dawn đang nghĩ đến việc thành lập một câu lạc bộ xã hội cho những người khuyết tật ở địa phương.
=> Đáp án C
Câu 14:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
The disadvantaged should be cared for by _______.
Chọn D
The + Tính từ = Danh từ số nhiều
Có một số tính từ miêu tả tính cách và điều kiện của con người khi đi với mạo từ The sẽ được dùng để chỉ một nhóm người nào đó trong xã hội.
Tạm dịch: Những người khuyết tật cần được chăm sóc bởi những người giàu có.
=> Đáp án D
Câu 15:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
DNA tests ________ accepted in court eases.
Chọn D
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: have/ has been + P2
Tạm dịch: Kiểm tra DNA đã được chấp nhận ở các trường hợp trên phiên toà.
=> Đáp án D
Câu 16:
22/07/2024Question 10. At the advent of his speech, he told a joke but the audience failed to laugh.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
We like ________ policies.
Chọn C
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
• Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
• Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
ð Đáp án C
Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?
Câu 17:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Why not ________ the meeting until Thursday morning?
Chọn A
Why not + V nguyên thể = Let’s V: hãy làm…, tại sao không…
Tạm dịch: Tại sao không trì hoãn cuộc họp tới sáng thứ 5?
ð Đáp án. A
Câu 18:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
You're 18! You ________ to be able to look after yourself by now.
Chọn D
Cấu trúc bị động ý kiến: S + be + said/ thought/ supposed + to V: được cho là
Tạm dịch: Bạn 18 tuổi rồi! Bạn được cho rằng đủ khả năng để tự chăm sóc bản thân từ bây giờ.
=> Đáp án D
Câu 19:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
We've had _________ problems with our new computer that we had to send it back to the shop.
Chọn C
Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause = It + be + such (+ a/an) + N + that + clause: ...đến nỗi...mà
Tạm dịch: Chúng tôi đã có những vấn đề với máy tính mới của chúng tôi đế nỗi mà chúng tôi phải gửi lại cho cửa hàng.
Đáp án C
Câu 20:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Mr. Putin won a fourth term as Russia's president, picking up more than three– quarters of the vote with _________ of more than 67 percent.
Chọn D
A. an outcome: kết quả
B. a turnup: gấu quần
C. a turnout: số người bỏ phiếu
D. an output: sản phẩm
Tạm dịch: Ngài Putin đã thắng cử tổng thống nhiệm kì thứ tư của Nga, dành được ¾ số phiếu bầu với số người bỏ phiếu là hơn 67%.
ð Đáp án D
Câu 21:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
It is said that a drizzle on the Phap Van – Cau Gie Expressway caused poor______ and slippery road surface, leading to the vehicles, traveling at high speed, unable to respond safely.
Chọn D
A. vision (n): sự nhìn
B. view (n): quan điểm
C. visibility (n): tính chất có thể trông thấy được
D. visionary (adj): hão huyền
Sau tính từ “poor” cần một danh từ hợp nghĩa.
Tạm dịch: Người ta nói rằng mưa phùn trên đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ gây ra sự nhìn thấy kém và bề mặt đường trơn, dẫn đến các phương tiện đi lại với tốc độ cao, không thể đáp ứng một cách an toàn.
Câu 22:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
His work ________ new ground in the treatment of cancer. It is now giving many cancer victims hope of complete recovery.
Chọn C
to break new ground: khám phá ra, làm ra điều chưa từng được làm trước đó
Tạm dịch: Công trình của ông ấy đã tạo ra một khám phá mới trong điều trị ung thư. Hiện nay, nhiều nạn nhân ung thư có hy vọng hồi phục hoàn toàn.
=> Đáp án C
Câu 23:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 23
WILLIAM THE HERO!
Brave William Baldock, who is six years old, is a hero after helping his mother when she fell downstairs. William quickly rang for an ambulance when he discovered his mother had broken her leg. In spite of being frightened, he (23) ________ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him. He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (24) _________. While waiting for these people to come, William looked after his 18–month–old sister. When ambulance man Steve Lyn went to the house, he was amazed. 'It's great that a young boy of six knew the right number to dial, and was able to give us the correct information. (25) ________ of William's quick thinking, we were able to (26) ________ there immediately."
Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (27) ________ to both William and the ambulance service.
Chọn B
A. (to) speak to somebody: nói với ai
B. (to) tell somebody: kể với ai
C. (to) call: gọi
D. (to) talk to somebody: nói chuyện với ai
Dẫn chứng: In spite of being frightened, he told the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him
Tạm dịch: Mặc dù sợ hãi, cậu bé vẫn kể nói với đội cứu thương những gì đã xảy ra và trả lời tất cả các câu hỏi họ hỏi cậu.
=> Đáp án B
Câu 24:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 24
WILLIAM THE HERO!
Brave William Baldock, who is six years old, is a hero after helping his mother when she fell downstairs. William quickly rang for an ambulance when he discovered his mother had broken her leg. In spite of being frightened, he (23) ________ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him. He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (24) _________. While waiting for these people to come, William looked after his 18–month–old sister. When ambulance man Steve Lyn went to the house, he was amazed. 'It's great that a young boy of six knew the right number to dial, and was able to give us the correct information. (25) ________ of William's quick thinking, we were able to (26) ________ there immediately."
Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (27) ________ to both William and the ambulance service.
Chọn B
A. acted : hành động
B. done : làm
C. worked : làm việc
D. made :làm ra cái gì, gây ra cái gì
Dẫn chứng: He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had done.
Tạm dịch: Cậu cũng gọi điện thoại cho cha mình tại nơi làm việc, và rồi bà của cậu, để giải thích về việc cậu đã làm.
ð Đáp án B
Câu 25:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 25
WILLIAM THE HERO!
Brave William Baldock, who is six years old, is a hero after helping his mother when she fell downstairs. William quickly rang for an ambulance when he discovered his mother had broken her leg. In spite of being frightened, he (23) ________ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him. He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (24) _________. While waiting for these people to come, William looked after his 18–month–old sister. When ambulance man Steve Lyn went to the house, he was amazed. 'It's great that a young boy of six knew the right number to dial, and was able to give us the correct information. (25) ________ of William's quick thinking, we were able to (26) ________ there immediately."
Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (27) ________ to both William and the ambulance service.
Chọn C
A. Since: Bởi vì ( không đi với “ of”)
B. In spite (of + N/ Ving): Mặc dù
C. Because (of + N/ Ving): Bởi vì
D. Instead(of + N/ Ving): thay vì
Dẫn chứng: Because of William's quick thinking, we were able to
Tạm dịch: Bởi vì suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi có thể...
=> Đáp án C
Câu 26:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 26
WILLIAM THE HERO!
Brave William Baldock, who is six years old, is a hero after helping his mother when she fell downstairs. William quickly rang for an ambulance when he discovered his mother had broken her leg. In spite of being frightened, he (23) ________ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him. He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (24) _________. While waiting for these people to come, William looked after his 18–month–old sister. When ambulance man Steve Lyn went to the house, he was amazed. 'It's great that a young boy of six knew the right number to dial, and was able to give us the correct information. (25) ________ of William's quick thinking, we were able to (26) ________ there immediately."
Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (27) ________ to both William and the ambulance service.
Chọn B
A. manage : quản lí, trông nom
B. get : đến được, đạt được
C. reach: đạt đến
D. find : tìm
Dẫn chứng: Because of William's quick thinking, we were able to get there immediately.
Tạm dịch: Bởi vì suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi có thể đến đó ngay lập tức
ð Đáp án B
Câu 27:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 27
WILLIAM THE HERO!
Brave William Baldock, who is six years old, is a hero after helping his mother when she fell downstairs. William quickly rang for an ambulance when he discovered his mother had broken her leg. In spite of being frightened, he (23) ________ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him. He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (24) _________. While waiting for these people to come, William looked after his 18–month–old sister. When ambulance man Steve Lyn went to the house, he was amazed. 'It's great that a young boy of six knew the right number to dial, and was able to give us the correct information. (25) ________ of William's quick thinking, we were able to (26) ________ there immediately."
Mrs. Baldock left hospital yesterday, very (27) ________ to both William and the ambulance service.
Chọn A
A. grateful (adj): biết ơn
B. happy (adj): vui vẻ
C. agreeable (adj): dễ chịu, sẵn lòng
D. approving (adj): tán thành
Dẫn chứng: Mrs. Baldock left hospital yesterday, very grateful to both William and the ambulance service.
Tạm dịch: Bà Baldock rời bệnh viện ngày hôm qua, rất biết ơn cả William và đội cứu thương.
ðĐáp án A
DỊCH BÀI
William Baldock, 6 tuổi, là một người anh hùng sau khi giúp đỡ mẹ khi bà ngã xuống cầu thang. William nhanh chóng gọi cho một xe cứu thương khi cậu phát hiện ra rằng mẹ mình đã gãy chân. Mặc dù sợ hãi, cậu bé vẫn kể nói với đội cứu thương những gì đã xảy ra và trả lời tất cả các câu hỏi họ hỏi cậu. Cậu cũng gọi điện thoại cho cha mình tại nơi làm việc, và rồi bà của cậu, để giải thích về việc cậu đã làm. Trong khi chờ đợi những người này đến, William trông nom em gái 18 tháng tuổi của mình.
Khi người cứu thương Steve Lyn đến nhà, anh đã rất ngạc nhiên: "Thật tuyệt vời khi một cậu bé sáu tuổi biết đúng số để quay số, và có thể cung cấp cho chúng tôi thông tin chính xác. Bởi vì suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi có thể đến đó ngay lập tức. Bà Baldock rời bệnh viện ngày hôm qua, rất biết ơn cả William và đội cứu thương.
Câu 28:
10/09/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. For instance, Thomas Edison had to make more than 1,000 attempts to invent the incandescent light bulb before he finally succeeded. History is replete with numerous other examples of people trying, yet failing to make inventions before they eventually succeeded. Yet some inventions have come about not through hard work but simply by accident.
In most cases, when someone unintentionally invented something, the inventor was attempting to create something else. For example, in the 1930s, chemist Roy Plunkett was attempting to make a new substance that could be used to refrigerate items. He mixed some chemicals together. Then, he put them into a pressurized container and cooled the mixture. By the time his experiment was complete, he had a new invention. It was not a new substance that could be used for refrigeration though. Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans. Similarly, decades earlier, John Pemberton was a pharmacist in Atlanta, Georgia. He was attempting to create a tonic that people could use whenever they had headaches. While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca – Cola, the world – famous carbonated soft drink.
Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments. In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, an antibiotic, in this manner. He discovered some mold growing in a dish with some bacteria. He noticed that the bacteria seemed to be avoiding the mold. When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades. Likewise, in 1946, scientist Percy Spencer was conducting an experiment with microwaves. He had a candy bar in his pocket, and he noticed that it suddenly melted. He investigated and learned the reason why that had happened. Soon afterward, he built a device that could utilize microwaves to heat food. the microwave oven.
In paragraph 1, the word arduous is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Ta có: “arduous: khó khăn, gian khổ”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. constant: không đổi
B. tough: khó khăn gian khổ
C. specific: cụ thể
D. detailed: chi tiết
Dịch nghĩa:
“Một số lượng lớn các phát minh đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian khổ trước khi hoàn thiện. Ví dụ, Thomas Edison đã phải thực hiện hơn 1.000 lần thử nghiệm để phát minh ra bóng đèn dây tóc trước khi ông thành công. Lịch sử tràn ngập những ví dụ về việc con người cố gắng, nhưng không thành công, để phát minh ra những điều trước khi họ cuối cùng đạt được thành tựu. Tuy nhiên, có một số phát minh không phải nhờ làm việc chăm chỉ mà đến một cách tình cờ.
Trong hầu hết các trường hợp, khi ai đó vô tình phát minh ra thứ gì đó, người phát minh đang cố gắng tạo ra một thứ khác. Ví dụ, vào những năm 1930, nhà hóa học Roy Plunkett đang cố gắng tạo ra một chất mới có thể dùng để làm lạnh. Ông đã trộn các hóa chất với nhau, sau đó đặt chúng vào một thùng chứa áp suất và làm lạnh hỗn hợp. Khi thí nghiệm kết thúc, ông đã tạo ra một phát minh mới. Tuy nhiên, đó không phải là một chất mới để làm lạnh. Thay vào đó, ông đã phát minh ra Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để làm nồi và chảo chống dính. Tương tự, nhiều thập kỷ trước đó, John Pemberton là một dược sĩ ở Atlanta, Georgia. Ông đang cố gắng tạo ra một loại thuốc bổ mà mọi người có thể sử dụng khi bị đau đầu. Mặc dù không thành công trong nỗ lực đó, nhưng ông đã phát minh ra Coca-Cola, loại nước ngọt có ga nổi tiếng toàn thế giới.
Các nhà khoa học cũng đã có những khám phá quan trọng nhờ tình cờ khi tiến hành các thí nghiệm. Vào năm 1928, Alexander Fleming đã phát hiện ra penicillin, một loại kháng sinh, theo cách này. Ông phát hiện ra một số nấm mốc đang mọc trong một đĩa chứa vi khuẩn. Ông nhận thấy rằng vi khuẩn dường như tránh xa nấm mốc. Khi điều tra thêm, ông đã xác định được một số tính chất hữu ích của penicillin, loại thuốc đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua. Tương tự, vào năm 1946, nhà khoa học Percy Spencer đang tiến hành một thí nghiệm với sóng vi ba. Ông có một thanh kẹo trong túi và nhận thấy nó đột ngột tan chảy. Ông đã điều tra và tìm ra lý do tại sao điều đó xảy ra. Ngay sau đó, ông đã chế tạo ra một thiết bị có thể sử dụng sóng vi ba để hâm nóng thức ăn: lò vi sóng.”
Câu 29:
06/09/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. For instance, Thomas Edison had to make more than 1,000 attempts to invent the incandescent light bulb before he finally succeeded. History is replete with numerous other examples of people trying, yet failing to make inventions before they eventually succeeded. Yet some inventions have come about not through hard work but simply by accident.
In most cases, when someone unintentionally invented something, the inventor was attempting to create something else. For example, in the 1930s, chemist Roy Plunkett was attempting to make a new substance that could be used to refrigerate items. He mixed some chemicals together. Then, he put them into a pressurized container and cooled the mixture. By the time his experiment was complete, he had a new invention. It was not a new substance that could be used for refrigeration though. Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans. Similarly, decades earlier, John Pemberton was a pharmacist in Atlanta, Georgia. He was attempting to create a tonic that people could use whenever they had headaches. While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca – Cola, the world – famous carbonated soft drink.
Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments. In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, an antibiotic, in this manner. He discovered some mold growing in a dish with some bacteria. He noticed that the bacteria seemed to be avoiding the mold. When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades. Likewise, in 1946, scientist Percy Spencer was conducting an experiment with microwaves. He had a candy bar in his pocket, and he noticed that it suddenly melted. He investigated and learned the reason why that had happened. Soon afterward, he built a device that could utilize microwaves to heat food. the microwave oven.
Which title best summarizes the main idea of the passage?
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào tóm tắt tốt nhất ý chính của đoạn văn?
A. Những phát minh quan trọng nhất trong lịch sử
B. Những phát minh và khám phá tình cờ
C. Bạn không phải lúc nào cũng đạt được điều bạn muốn
D. Làm thế nào để trở thành nhà phát minh vĩ đại
Thông tin:
- Yet some inventions have come about not through hard work but simply by accident. (Tuy nhiên, một số phát minh đã xảy ra không phải do làm việc chăm chỉ mà đơn giản là do tình cờ.)
- Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments. (Các nhà khoa học cũng đã có những khám phá quan trọng một cách tình cờ khi đang tiến hành thí nghiệm.)
Câu 30:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. For instance, Thomas Edison had to make more than 1,000 attempts to invent the incandescent light bulb before he finally succeeded. History is replete with numerous other examples of people trying, yet failing to make inventions before they eventually succeeded. Yet some inventions have come about not through hard work but simply by accident.
In most cases, when someone unintentionally invented something, the inventor was attempting to create something else. For example, in the 1930s, chemist Roy Plunkett was attempting to make a new substance that could be used to refrigerate items. He mixed some chemicals together. Then, he put them into a pressurized container and cooled the mixture. By the time his experiment was complete, he had a new invention. It was not a new substance that could be used for refrigeration though. Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans. Similarly, decades earlier, John Pemberton was a pharmacist in Atlanta, Georgia. He was attempting to create a tonic that people could use whenever they had headaches. While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca – Cola, the world – famous carbonated soft drink.
Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments. In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, an antibiotic, in this manner. He discovered some mold growing in a dish with some bacteria. He noticed that the bacteria seemed to be avoiding the mold. When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades. Likewise, in 1946, scientist Percy Spencer was conducting an experiment with microwaves. He had a candy bar in his pocket, and he noticed that it suddenly melted. He investigated and learned the reason why that had happened. Soon afterward, he built a device that could utilize microwaves to heat food. the microwave oven.
What does the author imply about penicillin?
Chọn A
Tác giả có ngụ ý gì về penicillin?
A. Là một nguồn cung cấp y tế vô giá.
B. Khuôn kết hợp với vi khuẩn để tạo ra.
C. Một số người không bị ảnh hưởng bởi nó.
D. Các bác sĩ hiếm khi sử dụng nó ngày nay.
Dẫn chứng: When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades.
Tạm dịch: Khi điều tra sâu hơn, ông đã xác định được một số tính chất hữu ích của penicillin, thứ đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua.
=> Đáp án A
Câu 31:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. For instance, Thomas Edison had to make more than 1,000 attempts to invent the incandescent light bulb before he finally succeeded. History is replete with numerous other examples of people trying, yet failing to make inventions before they eventually succeeded. Yet some inventions have come about not through hard work but simply by accident.
In most cases, when someone unintentionally invented something, the inventor was attempting to create something else. For example, in the 1930s, chemist Roy Plunkett was attempting to make a new substance that could be used to refrigerate items. He mixed some chemicals together. Then, he put them into a pressurized container and cooled the mixture. By the time his experiment was complete, he had a new invention. It was not a new substance that could be used for refrigeration though. Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans. Similarly, decades earlier, John Pemberton was a pharmacist in Atlanta, Georgia. He was attempting to create a tonic that people could use whenever they had headaches. While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca – Cola, the world – famous carbonated soft drink.
Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments. In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, an antibiotic, in this manner. He discovered some mold growing in a dish with some bacteria. He noticed that the bacteria seemed to be avoiding the mold. When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades. Likewise, in 1946, scientist Percy Spencer was conducting an experiment with microwaves. He had a candy bar in his pocket, and he noticed that it suddenly melted. He investigated and learned the reason why that had happened. Soon afterward, he built a device that could utilize microwaves to heat food. the microwave oven.
In paragraph 2, the word endeavor is closest in meaning to _______.
Chọn B
Ở đoạn 2, từ “endeavor” ( nỗ lực)gần nghĩa nhất với?
A. request : yêu cầu
B. attempt : cố gắng
C. research : nghiên cứu
D. dream: giấc mơ
=> endeavor~ attempt : cố gắng, nỗ lực
=> Đáp án B
Câu 32:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. For instance, Thomas Edison had to make more than 1,000 attempts to invent the incandescent light bulb before he finally succeeded. History is replete with numerous other examples of people trying, yet failing to make inventions before they eventually succeeded. Yet some inventions have come about not through hard work but simply by accident.
In most cases, when someone unintentionally invented something, the inventor was attempting to create something else. For example, in the 1930s, chemist Roy Plunkett was attempting to make a new substance that could be used to refrigerate items. He mixed some chemicals together. Then, he put them into a pressurized container and cooled the mixture. By the time his experiment was complete, he had a new invention. It was not a new substance that could be used for refrigeration though. Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans. Similarly, decades earlier, John Pemberton was a pharmacist in Atlanta, Georgia. He was attempting to create a tonic that people could use whenever they had headaches. While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca – Cola, the world – famous carbonated soft drink.
Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments. In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, an antibiotic, in this manner. He discovered some mold growing in a dish with some bacteria. He noticed that the bacteria seemed to be avoiding the mold. When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades. Likewise, in 1946, scientist Percy Spencer was conducting an experiment with microwaves. He had a candy bar in his pocket, and he noticed that it suddenly melted. He investigated and learned the reason why that had happened. Soon afterward, he built a device that could utilize microwaves to heat food. the microwave oven.
The author uses Alexander Fleming as an example of ________.
Chọn A
Tác giả sử dụng Alexander Fleming làm ví dụ của ________.
A. một người đã thực hiện một khám phá khoa học tình cờ
B. một trong những nhà phát minh nổi tiếng nhất trong lịch sử
C. một người trở thành triệu phú từ phát minh của mình
D. một người đàn ông đã cống hiến cuộc đời mình cho khoa học y khoa
Dẫn chứng: Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments.
Tạm dịch: Các nhà khoa học cũng đã có những khám phá quan trọng một cách tình cờ khi họ đang tiến hành thí nghiệm.
ð Đáp án A
Câu 33:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. For instance, Thomas Edison had to make more than 1,000 attempts to invent the incandescent light bulb before he finally succeeded. History is replete with numerous other examples of people trying, yet failing to make inventions before they eventually succeeded. Yet some inventions have come about not through hard work but simply by accident.
In most cases, when someone unintentionally invented something, the inventor was attempting to create something else. For example, in the 1930s, chemist Roy Plunkett was attempting to make a new substance that could be used to refrigerate items. He mixed some chemicals together. Then, he put them into a pressurized container and cooled the mixture. By the time his experiment was complete, he had a new invention. It was not a new substance that could be used for refrigeration though. Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans. Similarly, decades earlier, John Pemberton was a pharmacist in Atlanta, Georgia. He was attempting to create a tonic that people could use whenever they had headaches. While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca – Cola, the world – famous carbonated soft drink.
Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments. In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, an antibiotic, in this manner. He discovered some mold growing in a dish with some bacteria. He noticed that the bacteria seemed to be avoiding the mold. When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades. Likewise, in 1946, scientist Percy Spencer was conducting an experiment with microwaves. He had a candy bar in his pocket, and he noticed that it suddenly melted. He investigated and learned the reason why that had happened. Soon afterward, he built a device that could utilize microwaves to heat food. the microwave oven.
Who was John Pemberton?
Chọn B
John Pemberton là ai?
A. Người làm Teflon
B. Người tạo ra Coca-Cola
C. Người phát hiện ra penicillin
D. Người phát minh lò vi sóng
Dẫn chứng: While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world - famous carbonated soft drink.
Tạm dịch: Trong khi anh ta không thành công trong nỗ lực đó, anh ta đã phát minh ra Coca - Cola, nước ngọt có ga nổi tiếng thế giới.
=> Đáp án B
Câu 34:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. For instance, Thomas Edison had to make more than 1,000 attempts to invent the incandescent light bulb before he finally succeeded. History is replete with numerous other examples of people trying, yet failing to make inventions before they eventually succeeded. Yet some inventions have come about not through hard work but simply by accident.
In most cases, when someone unintentionally invented something, the inventor was attempting to create something else. For example, in the 1930s, chemist Roy Plunkett was attempting to make a new substance that could be used to refrigerate items. He mixed some chemicals together. Then, he put them into a pressurized container and cooled the mixture. By the time his experiment was complete, he had a new invention. It was not a new substance that could be used for refrigeration though. Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans. Similarly, decades earlier, John Pemberton was a pharmacist in Atlanta, Georgia. He was attempting to create a tonic that people could use whenever they had headaches. While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca – Cola, the world – famous carbonated soft drink.
Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments. In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, an antibiotic, in this manner. He discovered some mold growing in a dish with some bacteria. He noticed that the bacteria seemed to be avoiding the mold. When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades. Likewise, in 1946, scientist Percy Spencer was conducting an experiment with microwaves. He had a candy bar in his pocket, and he noticed that it suddenly melted. He investigated and learned the reason why that had happened. Soon afterward, he built a device that could utilize microwaves to heat food. the microwave oven.
What does the author say about Teflon?
Chọn A
Tác giả nói gì về Teflon?
A. Nó được sử dụng cho đồ dùng nhà bếp ngày nay.
B. Nó được tạo ra nhiều năm trước khi Coca-Cola được tạo ra.
C. Người đàn ông đã làm ra nó là một dược sĩ.
D. Người đầu tiên sử dụng nó như là một thiết bị làm lạnh.
Dẫn chứng: Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans.
Tạm dịch: Thay vào đó, ông đã phát minh ra Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để làm nồi và chảo không dính.
=> Đáp án A
DỊCH BÀI
Một số lượng lớn các phát minh đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian khổ trước khi chúng được hoàn thiện. Chẳng hạn, Thomas Edison đã phải thực hiện hơn 1.000 nỗ lực để phát minh ra bóng đèn sợi đốt trước khi cuối cùng ông thành công. Lịch sử là đầy đủ với nhiều ví dụ khác về những người đang cố gắng, nhưng không thể tạo ra các phát minh trước khi cuối cùng họ đã thành công. Tuy nhiên, một số phát minh đã xuất hiện không phải thông qua công việc khó khăn mà chỉ đơn giản là tình cờ.
Trong hầu hết các trường hợp, khi ai đó vô tình phát minh ra thứ gì đó, nhà phát minh đã cố gắng tạo ra thứ khác. Ví dụ, vào những năm 1930, nhà hóa học Roy Plunkett đã cố gắng tạo ra một chất mới có thể được sử dụng để làm lạnh các mặt hàng. Anh trộn một số hóa chất với nhau. Sau đó, anh cho chúng vào một thùng chứa có áp suất và làm nguội hỗn hợp. Đến khi thí nghiệm của anh hoàn thành, anh có một phát minh mới. Nó không phải là một chất mới có thể được sử dụng để làm lạnh. Thay vào đó, ông đã phát minh ra Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để làm nồi và chảo không dính. Tương tự, nhiều thập kỷ trước đó, John Pemberton là một dược sĩ ở Atlanta, Georgia. Ông đã cố gắng tạo ra một loại thuốc bổ mà mọi người có thể sử dụng bất cứ khi nào họ bị đau đầu. Trong khi anh ta không thành công trong nỗ lực đó, anh ta đã phát minh ra Coca - Cola, nước ngọt có ga nổi tiếng thế giới.
Các nhà khoa học cũng đã có những khám phá quan trọng một cách tình cờ khi họ đang tiến hành thí nghiệm. Năm 1928, Alexander Fleming đã phát hiện ra penicillin, một loại kháng sinh, theo cách này. Ông phát hiện ra một số nấm mốc phát triển trong một món ăn có một số vi khuẩn. Ông nhận thấy rằng vi khuẩn dường như đang tránh nấm mốc. Khi điều tra sâu hơn, ông đã xác định được một số trong nhiều đặc tính hữu ích của penicillin, thứ đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua. Tương tự như vậy, vào năm 1946, nhà khoa học Percy Spencer đang tiến hành một thí nghiệm với vi sóng. Anh ta có một thanh kẹo trong túi, và anh ta nhận thấy rằng nó đột nhiên tan chảy. Ông đã điều tra và tìm hiểu lý do tại sao điều đó đã xảy ra. Ngay sau đó, anh đã chế tạo một thiết bị có thể sử dụng lò vi sóng để hâm nóng thức ăn. lò vi sóng.
Câu 35:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. The news does not show us all the events of the day, but stories from a small number of chosen events. The creation of news stories is subject to specific constraints, much like the creation of works of fiction. There are many constraints, but three of the most important ones are. commercialism, story formulas, and sources. Newspapers, radio, and TV stations are businesses, all of which are rivals for audiences and advertising revenue. The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years – largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. Furthermore, the profit motive drives news organizations to pay more attention to stories likely to generate a large audience, and to shy away from stories that may be important but dull. This pressure to be entertaining has produced shorter, simpler stories. more focus on celebrities than people of substance, more focus on gossip than on news, and more focus on dramatic events than on nuanced issues.
As busy people under relentless pressure to produce, journalists cannot spend days agonizing over the best way to present stories. Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modern journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long. Another formula involves reducing a complicated story into a simple conflict. The best example is "horse race" election coverage. Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals.
Sources are another constraint on what journalists cover and how they cover it. The dominant sources for news are public information officers in businesses and government offices. The majority of such officers try to establish themselves as experts who are qualified to feed information to journalists. How do journalists know who is an expert? In general, they don't. They use sources not on the basis of actual expertise, but on the appearance of expertise and the willingness to share it. All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention. Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind.
The word relayed in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Chọn A
Từ “ relayed” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________.
A. sent: gửi
B. gathered: tập hợp
C. known: biết
D. chosen: lựa chọn
=> relayed: chuyển tiếp = sent: gửi
=> Đáp án A
Câu 36:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. The news does not show us all the events of the day, but stories from a small number of chosen events. The creation of news stories is subject to specific constraints, much like the creation of works of fiction. There are many constraints, but three of the most important ones are. commercialism, story formulas, and sources. Newspapers, radio, and TV stations are businesses, all of which are rivals for audiences and advertising revenue. The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years – largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. Furthermore, the profit motive drives news organizations to pay more attention to stories likely to generate a large audience, and to shy away from stories that may be important but dull. This pressure to be entertaining has produced shorter, simpler stories. more focus on celebrities than people of substance, more focus on gossip than on news, and more focus on dramatic events than on nuanced issues.
As busy people under relentless pressure to produce, journalists cannot spend days agonizing over the best way to present stories. Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modern journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long. Another formula involves reducing a complicated story into a simple conflict. The best example is "horse race" election coverage. Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals.
Sources are another constraint on what journalists cover and how they cover it. The dominant sources for news are public information officers in businesses and government offices. The majority of such officers try to establish themselves as experts who are qualified to feed information to journalists. How do journalists know who is an expert? In general, they don't. They use sources not on the basis of actual expertise, but on the appearance of expertise and the willingness to share it. All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention. Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind.
Why does the author mention Mickey Mouse in paragraph 2?
Chọn B
Tại sao tác giả đề cập đến Mickey Mouse ở đoạn 2?
A. Để chỉ ra rằng ABC có chiếu các câu chuyện tin tức mang tính giải trí
B. Để đưa ra một ví dụ về các câu chuyện tin tức cũng là quảng cáo
C. So sánh phong cách của ABC với phong cách của CBS
D. Để đưa ra một ví dụ về nội dung tin tức không quan trọng
Dẫn chứng: “Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse.
Tạm dịch: Một số chương trình phát sóng tin tức đã trở thành quảng cáo. Chẳng hạn, trong một tuần vào năm 1996 khi đài CBS của Mỹ phát sóng một bộ phim về vụ chìm tàu Titanic, tin tức của CBS đã đưa ra 9 câu chuyện tin tức về sự kiện đó (đã xảy ra 84 năm trước). Đài ABC thuộc sở hữu của Disney Studios, và thường xuyên điều hành các câu chuyện tin tức về Mickey Mouse.)
=> Mickey Mouse là một ví dụ về việc các câu chuyện tin tức cũng là một hình thức quảng cáo.
=> Đáp án: B
Câu 37:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. The news does not show us all the events of the day, but stories from a small number of chosen events. The creation of news stories is subject to specific constraints, much like the creation of works of fiction. There are many constraints, but three of the most important ones are. commercialism, story formulas, and sources. Newspapers, radio, and TV stations are businesses, all of which are rivals for audiences and advertising revenue. The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years – largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. Furthermore, the profit motive drives news organizations to pay more attention to stories likely to generate a large audience, and to shy away from stories that may be important but dull. This pressure to be entertaining has produced shorter, simpler stories. more focus on celebrities than people of substance, more focus on gossip than on news, and more focus on dramatic events than on nuanced issues.
As busy people under relentless pressure to produce, journalists cannot spend days agonizing over the best way to present stories. Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modern journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long. Another formula involves reducing a complicated story into a simple conflict. The best example is "horse race" election coverage. Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals.
Sources are another constraint on what journalists cover and how they cover it. The dominant sources for news are public information officers in businesses and government offices. The majority of such officers try to establish themselves as experts who are qualified to feed information to journalists. How do journalists know who is an expert? In general, they don't. They use sources not on the basis of actual expertise, but on the appearance of expertise and the willingness to share it. All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention. Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind.
According to the passage, which of the following tends to lead to homogenized coverage?
Chọn A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây có xu hướng dẫn đến sự theo dõi tin tức đồng nhất?
A. Các nhà báo trở thành bạn với nguồn của họ
B. Các nhà báo sử dụng các chuyên gia làm nguồn
C. Các nhà báo tìm kiếm các quan điểm thay thế
D. Các nhà báo sử dụng các quan chức chính phủ làm nguồn
Dẫn chứng: “Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind.”
Tạm dịch:Theo thời gian, các nhà báo thậm chí có thể trở thành bạn thân với nguồn của họ, và họ ngừng tìm kiếm các quan điểm thay thế. Kết quả là xu hướng thu hẹp, đồng nhất hóa phạm vi theo dõi tin tức của cùng một loại.
=> Đáp án: A
Câu 38:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. The news does not show us all the events of the day, but stories from a small number of chosen events. The creation of news stories is subject to specific constraints, much like the creation of works of fiction. There are many constraints, but three of the most important ones are. commercialism, story formulas, and sources. Newspapers, radio, and TV stations are businesses, all of which are rivals for audiences and advertising revenue. The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years – largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. Furthermore, the profit motive drives news organizations to pay more attention to stories likely to generate a large audience, and to shy away from stories that may be important but dull. This pressure to be entertaining has produced shorter, simpler stories. more focus on celebrities than people of substance, more focus on gossip than on news, and more focus on dramatic events than on nuanced issues.
As busy people under relentless pressure to produce, journalists cannot spend days agonizing over the best way to present stories. Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modern journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long. Another formula involves reducing a complicated story into a simple conflict. The best example is "horse race" election coverage. Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals.
Sources are another constraint on what journalists cover and how they cover it. The dominant sources for news are public information officers in businesses and government offices. The majority of such officers try to establish themselves as experts who are qualified to feed information to journalists. How do journalists know who is an expert? In general, they don't. They use sources not on the basis of actual expertise, but on the appearance of expertise and the willingness to share it. All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention. Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind.
According to paragraph 3, an advantage of the inverted pyramid formula for journalists is that _________.
Chọn C
Theo đoạn 3, lợi thế của công thức kim tự tháp ngược cho các nhà báo là ________.
A. làm cho một câu chuyện co vẻ dễ thu hút sự chú ý của khán giả hơn
B. nó làm cho một câu chuyện có nhiều khả năng bị cắt bởi biên tập viên
C. nếu một câu chuyện được cắt bởi biên tập viên, chỉ có những thông tin ít quan trọng hơn sẽ bị mất
D. nó làm cho một câu chuyện đơn giản hơn và dễ hiểu hơn
Dẫn chứng: “One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modem journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long.”
Tạm dịch: Một ví dụ được biết đến là kim tự tháp đảo ngược. Trong công thức này, nhà báo đưa ra những thông tin quan trọng nhất ở phần đầu của câu chuyện, hơn là thêm vào phần quan trọng tiếp theo, vân vân. Kim tự tháp đảo ngược bắt nguồn từ thời đại điện tín, ý tưởng là nếu đường dây đi mất ở nửa chừng câu chuyện, phóng viên sẽ vẫn biết rằng thông tin quan trọng nhất ít nhất đã được chuyển tiếp. Các nhà báo kiểu hiện nay vẫn coi trọng công thức vì một lý do tương tự. Các biên tập viên của họ sẽ cắt các câu chuyện nếu chúng quá dài.
=> Công thức kim tự tháp đảo ngược giúp một câu chuyện nếu khi được cắt bởi biên tập viên thì sẽ chỉ có những thông tin ít quan trọng hơn sẽ bị mất.
=> Đáp án C
Câu 39:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. The news does not show us all the events of the day, but stories from a small number of chosen events. The creation of news stories is subject to specific constraints, much like the creation of works of fiction. There are many constraints, but three of the most important ones are. commercialism, story formulas, and sources. Newspapers, radio, and TV stations are businesses, all of which are rivals for audiences and advertising revenue. The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years – largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. Furthermore, the profit motive drives news organizations to pay more attention to stories likely to generate a large audience, and to shy away from stories that may be important but dull. This pressure to be entertaining has produced shorter, simpler stories. more focus on celebrities than people of substance, more focus on gossip than on news, and more focus on dramatic events than on nuanced issues.
As busy people under relentless pressure to produce, journalists cannot spend days agonizing over the best way to present stories. Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modern journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long. Another formula involves reducing a complicated story into a simple conflict. The best example is "horse race" election coverage. Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals.
Sources are another constraint on what journalists cover and how they cover it. The dominant sources for news are public information officers in businesses and government offices. The majority of such officers try to establish themselves as experts who are qualified to feed information to journalists. How do journalists know who is an expert? In general, they don't. They use sources not on the basis of actual expertise, but on the appearance of expertise and the willingness to share it. All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention. Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind.
According to paragraph 2, which of the following is true?
Chọn D
Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng?
A. Một ảnh hưởng của chủ nghĩa thương mại là những câu chuyện trong tin tức có nội dung phức tạp hơn.
B. Một số chương trình tin tức được chiếu mà không có quảng cáo.
C. Đài ABC sở hữu Disney Studios.
D. Nhiều thời gian được dành cho tin tức trên truyền hình hơn 50 năm trước đây.
Dẫn chứng: “The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years “
Tạm dịch: Lượng thời gian mà đài truyền hình trung bình dành cho việc phát sóng tin tức đã tăng đều trong năm mươi năm qua.
=> Thời gian được dành cho tin tức trên truyền hình nhiều hơn 50 năm trước.
=> Chọn D
Câu 40:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. The news does not show us all the events of the day, but stories from a small number of chosen events. The creation of news stories is subject to specific constraints, much like the creation of works of fiction. There are many constraints, but three of the most important ones are. commercialism, story formulas, and sources. Newspapers, radio, and TV stations are businesses, all of which are rivals for audiences and advertising revenue. The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years – largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. Furthermore, the profit motive drives news organizations to pay more attention to stories likely to generate a large audience, and to shy away from stories that may be important but dull. This pressure to be entertaining has produced shorter, simpler stories. more focus on celebrities than people of substance, more focus on gossip than on news, and more focus on dramatic events than on nuanced issues.
As busy people under relentless pressure to produce, journalists cannot spend days agonizing over the best way to present stories. Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modern journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long. Another formula involves reducing a complicated story into a simple conflict. The best example is "horse race" election coverage. Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals.
Sources are another constraint on what journalists cover and how they cover it. The dominant sources for news are public information officers in businesses and government offices. The majority of such officers try to establish themselves as experts who are qualified to feed information to journalists. How do journalists know who is an expert? In general, they don't. They use sources not on the basis of actual expertise, but on the appearance of expertise and the willingness to share it. All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention. Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind.
The word them in paragraph 4 refers to _________.
Chọn D
Từ them trong đoạn 4 đề cập đến ________.
A. journalists: các nhà báo
B. organizations: các tổ chức
C. experts: các chuyên gia
D. sources: các nguồn
Dẫn chứng: “All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention.”
Tạm dịch: Tất cả các tổ chức tin tức lớn sử dụng một số nguồn giống nhau (nhiều người trong số họ là vô danh), vì vậy những câu chuyện cùng một loại luôn được chú ý.
=> them ở đây để chỉ sources (nguồn tin)
=> Đáp án D
Câu 41:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. The news does not show us all the events of the day, but stories from a small number of chosen events. The creation of news stories is subject to specific constraints, much like the creation of works of fiction. There are many constraints, but three of the most important ones are. commercialism, story formulas, and sources. Newspapers, radio, and TV stations are businesses, all of which are rivals for audiences and advertising revenue. The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years – largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. Furthermore, the profit motive drives news organizations to pay more attention to stories likely to generate a large audience, and to shy away from stories that may be important but dull. This pressure to be entertaining has produced shorter, simpler stories. more focus on celebrities than people of substance, more focus on gossip than on news, and more focus on dramatic events than on nuanced issues.
As busy people under relentless pressure to produce, journalists cannot spend days agonizing over the best way to present stories. Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modern journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long. Another formula involves reducing a complicated story into a simple conflict. The best example is "horse race" election coverage. Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals.
Sources are another constraint on what journalists cover and how they cover it. The dominant sources for news are public information officers in businesses and government offices. The majority of such officers try to establish themselves as experts who are qualified to feed information to journalists. How do journalists know who is an expert? In general, they don't. They use sources not on the basis of actual expertise, but on the appearance of expertise and the willingness to share it. All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention. Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind.
Which of the following best expresses the essential information in the highlighted sentences "Thorough explication of the issues.... than on politicians' campaign goals. " in the
passage?
Chọn A
Dòng nào sau đây thể hiện thông tin cần thiết trong những câu được đánh dấu “Thorough explication of the issues .... than on politicians ’ campaign goals. ” trong đoạn văn đúng nhất?
A. Các nhà báo tập trung vào các số liệu thăm dò thay vì các vấn đề trong chiến dịch bởi vì nó dễ dàng hơn.
B. Các nhà báo quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề và quan điểm của ứng cử viên, nhưng người xem quan tâm nhiều hơn đến ai là người chiến thắng.
C. Trong chiến dịch bầu cử, các nhà báo tập trung chủ yếu vào phạm vi "cuộc đua".
D. Quan điểm của ứng cử viên và cách giải thích của nhà báo có thể có ảnh hưởng lớn đến số liệu thăm dò.
Dẫn chứng: “Thorough explication of the issues and the candidates’ views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the; underdog can catch up in the numbers than on politicians’ campaign goals.”
Tạm dịch: Việc giải thích triệt để các vấn đề và quan điểm của ứng cử viên rất phức tạp. Vì vậy, các nhà báo tập trung nhiều hơn vào việc ai là người chiến thắng trong các cuộc thăm dò ý kiến, và liệu; kẻ yếu thế có thể bắt kịp con số hơn là mục tiêu chiến dịch của các chính trị gia.
=> Các nhà báo tập trung vào các số liệu thăm dò thay vì các vấn đề trong chiến dịch bởi vì nó dễ dàng hơn.
=> Đáp án A
Câu 42:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
How is the news different from entertainment? Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real. The news does not show us all the events of the day, but stories from a small number of chosen events. The creation of news stories is subject to specific constraints, much like the creation of works of fiction. There are many constraints, but three of the most important ones are. commercialism, story formulas, and sources. Newspapers, radio, and TV stations are businesses, all of which are rivals for audiences and advertising revenue. The amount of time that the average TV station spends on news broadcasts has grown steadily over the last fifty years – largely because news is relatively cheap to produce, yet sells plenty of advertising. Some news broadcasts are themselves becoming advertisements. For example, during one week in 1996 when the American CBS network was airing a movie about the sinking of the Titanic, CBS news ran nine stories about that event (which had happened 84 years before). The ABC network is owned by Disney Studios, and frequently runs news stories about Mickey Mouse. Furthermore, the profit motive drives news organizations to pay more attention to stories likely to generate a large audience, and to shy away from stories that may be important but dull. This pressure to be entertaining has produced shorter, simpler stories. more focus on celebrities than people of substance, more focus on gossip than on news, and more focus on dramatic events than on nuanced issues.
As busy people under relentless pressure to produce, journalists cannot spend days agonizing over the best way to present stories. Instead, they depend upon certain story formulas, which they can reuse again and again. One example is known as the inverted pyramid. In this formula, the journalist puts the most important information at the beginning of the story, than adds the next most important, and so on. The inverted pyramid originates from the age of the telegraph, the idea being that if the line went dead halfway through the story, the journalist would know that the most crucial information had at least been relayed. Modern journalists still value the formula for a similar reason. Their editors will cut stories if they are too long. Another formula involves reducing a complicated story into a simple conflict. The best example is "horse race" election coverage. Thorough explication of the issues and the candidates' views is forbiddingly complex. Journalists therefore concentrate more on who is winning in the opinion polls, and whether the underdog can catch up in the numbers than on politicians' campaign goals.
Sources are another constraint on what journalists cover and how they cover it. The dominant sources for news are public information officers in businesses and government offices. The majority of such officers try to establish themselves as experts who are qualified to feed information to journalists. How do journalists know who is an expert? In general, they don't. They use sources not on the basis of actual expertise, but on the appearance of expertise and the willingness to share it. All the major news organizations use some of the same sources (many of them anonymous), so the same types of stories always receive attention. Over time, the journalists may even become close friends with their sources, and they stop searching for alternative points of view. The result tends to be narrow, homogenized coverage of the same kind.
It can be inferred from paragraph 1 that the author of the passage thinks _______.
Chọn D
Có thể suy luận từ đoạn 1 rằng tác giả của đoạn văn nghĩ ________.
A. rằng hầu hết mọi người không chú ý đến tin tức
B. rằng việc xem hoặc đọc tin tức rất nhàm chán
C. rằng hầu hết các câu chuyện trong tin tức đều sai
D. rằng hầu hết mọi người không nhận ra những tin tức khác nhau thực tế thì như thế nào
Dẫn chứng: “Most people would answer that news is real but entertainment is fiction. However, if we think more carefully about the news, it becomes clear that the news is not always real.”
Tạm dịch: Hầu hết mọi người sẽ trả lời rằng tin tức là có thật nhưng giải trí là hư cấu. Tuy nhiên, nếu chúng ta suy nghĩ cẩn thận hơn về tin tức, rõ ràng là tin tức không phải lúc nào cũng thực.
ð Đáp án D
Dịch bài
Tin tức khác với giải trí như thế nào? Hầu hết mọi người sẽ trả lời rằng tin tức là có thật nhưng giải trí là hư cấu. Tuy nhiên, nếu chúng ta suy nghĩ cẩn thận hơn về tin tức, rõ ràng là tin tức không phải lúc nào cũng thực. Tin tức không chiếu tất cả các sự kiện trong ngày ở nước Mĩ, trừ những câu chuyện từ một số sự kiện đã chọn. Việc tạo ra các câu chuyện tin tức có những hạn chế cụ thể, giống như việc tạo ra các tác phẩm hư cấu. Có nhiều khó khăn, nhưng ba trong số những điều quan trọng nhất là: thương mại, công thức câu chuyện, và các nguồn tin.
Báo chí, đài phát thanh và đài truyền hình là các ngành thương mại, tất cả đều là kẻ địch của khán giả và doanh thu quảng cáo. Lượng thời gian mà đài truyền hình trung bình dành cho việc phát sóng tin tức đã tăng đều trong năm mươi năm qua. Một số chương trình phát sóng tin tức đã trở thành quảng cáo. Chẳng hạn, trong một tuần vào năm 1996 khi đài CBS của Mỹ phát sóng một bộ phim về vụ chìm tàu Titanic, tin tức của CBS đã đưa ra 9 câu chuyện tin tức về sự kiện đó (đã xảy ra 84 năm trước). Đài ABC thuộc sở hữu của Disney Studios, và thường xuyên điều hành các câu chuyện tin tức về Mickey Mouse. Hơn nữa, động cơ tạo ra lợi nhuận làm cho các tổ chức tin tức chú ý nhiều hơn tới những câu chuyện có khả năng tạo ra một lượng khán giả lớn và tránh xa những câu chuyện có thể quan trọng nhưng tẻ nhạt. Áp lực tạo ra tính giải trí đã tạo ra những câu chuyện ngắn và đơn giản hơn: tập trung vào người nổi tiếng hơn người khác, tập trung nhiều hơn vào tin đồn hơn là tin tức, và tập trung hơn vào các sự kiện kịch tính hơn là về các vấn đề đa dạng.
Khi những người bận rộn dưới áp lực không ngừng sản xuất, các nhà báo không thể dành cả ngày khổ sở quyết định cách tốt nhất để trình bày những câu chuyện. Thay vào đó, họ phụ thuộc vào các công thức câu chuyện nhất định mà họ có thể sử dụng lại. Một ví dụ được biết đến là kim tự tháp đảo ngược. Trong công thức này, nhà báo đưa ra những thông tin quan trọng nhất ở phần đầu của câu chuyện, hơn là thêm vào phần quan trọng tiếp theo, vân vân. Kim tự tháp đảo ngược bắt nguồn từ thời đại điện tín, ý tưởng là nếu đường dây đi mất ở nửa chừng câu chuyện, phóng viên sẽ vẫn biết rằng thông tin quan trọng nhất ít nhất đã được chuyển tiếp. Các nhà báo kiểu hiện nay vẫn coi trọng công thức vì một lý do tương tự. Các biên tập viên của họ sẽ cắt các câu chuyện nếu chúng quá dài. Công thức khác liên quan đến việc giảm lược câu chuyện phức tạp thành một cuộc xung đột đơn giản. Ví dụ tốt nhất là tin tức về “cuộc đua" tranh cử. Việc giải thích triệt để các vấn đề và quan điểm của ứng cử viên rất phức tạp. Vì vậy, các nhà báo tập trung nhiều hơn vào việc ai là người chiến thắng trong các cuộc thăm dò ý kiến, và liệu; kẻ yếu thế có thể bắt kịp con số hơn là mục tiêu chiến dịch của các chính trị gia. Các nguồn tin là một sự hạn chế đối với các nhà báo về cách họ che giấu nó và che nó như thế nào. Các nguồn tin nổi bật là các nhân viên thông tin công chúng trong các doanh nghiệp và văn phòng chính phủ. Phần lớn các nhân viên này cố gắng tự khẳng định mình là những chuyên gia đủ điều kiện để cung cấp thông tin cho các nhà báo. Làm sao các nhà báo biết ai là chuyên gia? Nói chung, họ không. Họ sử dụng các nguồn không dựa trên kiến thức chuyên môn thực tế, mà là trên bề ngoài chuyên môn và sự sẵn lòng chia sẻ nó. Tất cả các tổ chức tin tức lớn sử dụng một số nguồn giống nhau (nhiều người trong số họ là vô danh), vì vậy những câu chuyện cùng một loại luôn được chú ý. Theo thời gian, các nhà báo thậm chí có thể trở thành bạn thân với nguồn của họ, và họ ngừng tìm kiếm các quan điểm thay thế. Kết quả là xu hướng thu hẹp, đồng nhất hóa phạm vi theo dõi tin tức của cùng một loại
Câu 43:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
"Why don't you take extra classes in English if you want to become a tourist guide?" said my friend.
Chọn D
Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham gia lớp học thêm tiếng Anh nếu muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch?” Bạn tôi nói.
Câu trực tiếp: “Why don’t you…?” => Câu gián tiếp: S + suggested …
=> Đáp án D
Câu 44:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.
Chọn B
Anh ấy hút thuốc quá nhiều; có lẽ đó là lý do tại sao anh ta không thể thoát khỏi ho.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V( quá khứ+..+ S + would/ could/ should...+ V nguyên thể
A. Nếu anh ấy không hút thuốc nhiều, anh ấy có thể thoát khỏi cơn ho. (sai về ngữ pháp ( từ “ may” không nằm trong cấu trúc câu điều kiện loại 2)
B. Nếu anh ta hút ít hơn, anh ta có thể thoát khỏi cơn ho.
C. Nếu anh ta hút thuốc quá nhiều, anh ta không thể thoát khỏi cơn ho của mình. (sai ngữ pháp vì câu điều kiện loại 2 phải ngược với tình huống ở hiện tại)
D. Nếu anh ấy không hút thuốc, anh ấy có thể không bị ho. (Sai về nghĩa)
=> Đáp án B
Câu 45:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
There is no point in your phoning Jane – she's away.
Chọn D
There is no point in doing sth = It is pointless to V = It is no good/ use Ving = It is not worth Ving =It would be a waste of time doing sth: vô ích khi làm cái gì => đáp án D
A. Jane rất khó gọi điện thoại - cô ấy luôn ra ngoài.
B. Đừng dành thời gian quý báu của bạn để gọi điện thoại cho Jane- cô ấy đi vắng.
C. Bạn lãng phí thời gian nếu bạn cứ gọi điện cho Jane - cô ấy ra ngoài.
D. Sẽ thật lãng phí thời gian khi gọi điện cho Jane - cô ấy ra ngoài.
Câu 46:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment.
Chọn A
Sau “her” ta cần dùng một danh từ vì vậy ta sửa ‘weigh (v) cân thành “weight” (n) cân nặng
ð Đáp án C
Tạm dịch: Cân nặng của cô đã tăng đáng kể kể từ khi cô bắt đầu điều trị.
Câu 47:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii.
Chọn C
Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)
ð Đáp án C. is => are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.
Câu 48:
30/09/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to the University of Georgia.
Đáp án C
Dấu hiệu nhận biết thì KQHT: ‘until 1989 – cho đến năm 1989’ → Sửa ‘has held’ thành ‘had held’.
Dịch nghĩa: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu uy tín này cho đến năm 1989, khi nó được trao cho Đại học Georgia.
Câu 49:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is best made up from the prompts.
They/ not answer/phone/ this morning, so/ must/ out/.
Chọn C
A. They hasn't answered the phone this morning so they must have been out. (sai thì giữa 2 vế)
B. They didn't answer the phone this morning so they must be out. ( sai vì không đồng nhất thì giữa 2 vế)
C. They didn't answer the phone this morning so they must have gone out.
D. They hasn't answered the phone this morning so they must go out. (sai thì giữa 2 vế)
ð Đáp án C
Câu 50:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is best made up from the prompts.
Darwin/ who/ be/ famous/ English/ scientist/ develop/theory/ evolution/.
Chọn C
“Darwin” => danh từ chỉ người xác định => phải sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy sau chủ ngữ => loại A và D
Đáp án B dùng thì không phù hợp nên loại
ð Đáp án C
Tạm dịch: Darwin, một nhà khoa học nổi tiếng người Anh, đã phát triển thuyết tiến hoá.
Bài thi liên quan
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 1)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 3)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 4)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 5)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 6)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 7)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 8)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 9)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 10)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-