Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 11)
-
9104 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The costal city is _______ extra buses during the summer because of a considerable increase in the number of tourists.
Chọn đáp án D
Ta xét nghĩa các cụm động từ:
A. turning out (phrv): hóa ra là; xuất hiện, tham dự, đến
B. making up (phrv): giải hòa (sau tranh cãi)
C. taking off (phrv): cởi bỏ; (máy bay) cất cánh; bỏ đi, xóa bỏ; trở nên thành công
D. putting on (phrv): điều động thêm phương tiện (xe bus, tàu) cho mọi người sử dụng; mặc, đeo; tổ chức (sự kiện)
Dựa vào nghĩa của các cụm động từ ta chọn đáp án đúng là D
Tạm dịch: Thành phố ven biển điều động thêm xe bus trong mùa hè do số lượng khách thăm quan tang cao đáng kể.
Câu 2:
14/11/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Although she had been told quite sternly to _______ herself together, she simply couldn’t stop the tears from flowing.
Đáp án C
bring (v) mang lại, mang đến, mang vác
force (v) ép buộc, ép, gượng
pull oneself together (v) lấy lại bình tĩnh, tự kiềm chế cảm xúc
push (v) xô đẩy, thúc đẩy
Dịch nghĩa: Dù đã được bảo rất nghiêm khắc rằng phải tự kiềm chế bản thân, cô ấy vẫn không thể ngăn được nước mắt tuôn rơi.
Câu 3:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If our teacher were here now, he _______ us with this difficult exercise.
Chọn đáp án B
Ta thấy cấu trúc của câu điều kiện loại 2 – điều kiện trái hiện tại:
If + S1 + V (quá khứ đơn/were), S2 + would do sth
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Nếu giáo viên của chúng ta ở đây bây giờ, thầy ấy sẽ giúp chúng ta giải bài tập khó nhằn này.
Câu 4:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They were at the stadium with us last night, so they _______ at the threatre then.
Chọn đáp án D
Ta có:
- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế là đã làm)
- Might have done: có lẽ đã làm điều gì (dự đoán sự việc trong quá khứ - không chắc chắn lắm)
- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm)
- Can’t have done: hẳn đã không làm (dự đoán sự việc trong quá khứ - khá chắc chắn)
Ta thấy người nói có căn cứ cho suy đoán của mình cho nên đây là suy đoán khá chắc chắn. Ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Họ ở sân vận động cùng chúng tôi tối qua, vì vậy không thể nào ở rạp hát khi đó được.
Câu 5:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ to fame at an early age may have a negative influence on children’s psychological development.
Chọn đáp án B
Ta xét các phương án:
A. Approach to (v): tiếp cận với, tiếp xúc với, phương án giải quyết cho vấn đề gì
B. Rise to (v): lên đến, tăng đến
C. Go to (v): đi tới
D. Reach: không đi với giới từ phía sau
Ta có cụm từ cố định: rise to fame = become famous: trở nên nổi tiếng
Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng động từ nào khác. Chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Trở nên nổi tiếng khi tuổi còn nhỏ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển tâm lí của trẻ.
Câu 6:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her parents rarely let her stay out late, _______?
Chọn đáp án D
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là do. Chọn đáp án là D.
Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy hiếm khi để cô ấy ở ngoài muộn đúng không?
Câu 7:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her parents rarely let her stay out late, _______?
Chọn đáp án D
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là do. Chọn đáp án là D.
Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy hiếm khi để cô ấy ở ngoài muộn đúng không?
Câu 8:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Participating in teamwork activities helps students develop their _______ skills.
Chọn đáp án C
Dễ thấy vị trí cần điền là một tính từ. Trong các phương án chỉ có phương án C là tính từ
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Tham gia vào các hoạt động nhóm giúp học sinh phát triển các kĩ năng cộng đồng.
Câu 9:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The boy denied _______ the cake even though there was some cream left on his chin.
Chọn đáp án B
Ta có:
- Deny doing: Chối bỏ/ từ chối làm việc gì
- Deny oneself: Kiềm chế bản thân
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Câu 10:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In most countries, photocopying books without the publisher’s permission is clearly a copyright _______.
Chọn đáp án B
Ta xét nghĩa các phương án:
A. infliction (n): sự gây ra vết thương, làm tổn thương, điều phiền toái tai ương
B. infringement(n): sự xâm phạm, sự vi phạm (luật lệ, thỏa thuận)
C. interference (n): sự can thiệp
D. interpretation (n): sự giải nghĩa, sự phiên dịch
Ta có: a copyright infringement: sự vi phạm bản quyền
Vậy chọn đáp án đúng là D
Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, sao chép sách mà không có sự cho phép của nhà xuất bản rõ rang là vi phạm bản quyền.
Câu 11:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
These volunteer programmes aim to provide education for children in _______ regions.
Chọn đáp án D
Ta xét nghĩa các phương án:
A. far-sighted (a): tầm nhìn xa rộng; viễn thị
B. far-fetched (a): không thực tế, không thuyết phục
C. far-reaching (a): có ảnh hưởng sâu rộng
D. far-flung (a): xa xôi, xa tít, phân bố trải rộng
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện mục đích là để mang giáo dục đến với trẻ em ở những vùng xa xôi.
Câu 12:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The children _______ by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.
Chọn đáp án B
Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề bị động nên ta rút gọn bằng phân từ bị động (Vpp):
The children who are obsessed by social networks…
= The children obsessed by social networks…
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Trẻ em quá ham mê mạng xã hội có thể bị trầm cảm hoặc các vấn đề sức khỏe khác.
Câu 13:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Only after the teacher _______ the procedure clearly were the students allowed to go ahead with the experiment.
Chọn đáp án C
Cấu trúc đảo ngữ với Only after:
Only after + mệnh đề xuôi + mệnh đề đảo
Ta thường gặp trường hợp:
Only after + had + S1 + done sth + did + S2 + do sth (dạng chủ động)
Hoặc Only after + had + S1 + done sth + were/was + S2 + done sth (dạng bị động)
Vì sự việc thứ nhất buộc phải diễn ra sau sự việc thứ hai nên mệnh đề xuôi phải sau mệnh đề đảo một thì.
Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là C.
Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên giải thích quy trình một cách rõ rang thì học sinh mới được phép bắt đầu thí nghiệm.
Câu 14:
22/07/2024
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Despite careful preparation, the candidate got cold feet when asked a challenging question and gave an unsatisfactory answer.
Chọn đáp án C
A. get nervous: trở nên lo lắng
B. became aggressive: trở nên hùng hổ hiếu chiến
C. stayed confident: giữ được sự tự tin
D. had a fever: bị sốt
Ta có: get cold feet (idm) = Loss of nerve or confidence: mất bình tĩnh, mất sự tự tin
>< stay confident: giữ được sự tự tin
Vì đây là câu hỏi tìm từ trái nghĩa nên ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Mặc dù chuẩn bị cẩn thận những ứng viên khi được hỏi một câu hỏi hóc búa vẫn không thể bình tĩnh và đưa ra một câu trả lời không hài long lắm.
Câu 15:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Winning the first prize in the National Math Competition was the highest achievement he got when he was at school.
Chọn đáp án C
A. comprehension (n): sự lĩnh hội, thấu hiểu
B. success (n): sự thành công
C. failure (n): sự thất bại
D. completion (n): sự hoàn thành
Ta có: achievement (n): thành tích, thành tựu
>< failure (n): sự thất bại, không làm được, không đạt được
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Chiến thắng giải nhất trong Cuộc thi Toán học toàn quốc là thành tích cao nhất anh ấy đạt được khi còn học trung học.
Câu 16:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The team entered the competition with great confidence after getting sound advice from their coach.
Chọn đáp án A
A. sensible (a): có cảm giác, có nhận thức; khôn ngoan, biết lí lẽ, đúng đắn, có cơ sở
B. tentative (a): thăm dò, không chắc chắn, không quả quyết
C. audible (a): có thể nghe thấy, nghe rõ
D. sensitive (a): thể hiện sự thông cảm, dễ bị ảnh hưởng, dễ xúc động
Ta có: sound (a): hợp lí lẽ, đúng đắn, có cơ sở
= sensible (a)
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Đội thi đấu bước vào cuộc thi với sự tự tin cao ngút sau khi nhận được lời khuyên đầy lí lẽ từ huấn luyện viên.
Câu 17:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is high time more intensive campaigns were initiated to protect endangered species all over the world.
Chọn đáp án D
A. adapted: thích nghi, thích ứng
B. improved: cải thiện
C. rebuilt: xây dựng lại
D. introduced: giới thiệu, mở đầu
Ta có: to initiate (v): khởi xướng, bắt đầu = introduce
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Câu 18:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Jenny and Jimy are talking about university education.
- Jenny: “I think having a university degree is the only way to succeed in life.”
- Jimmy: “_______. There were successful people without a degree.”
Chọn đáp án B
Tạm dịch: Jenny và Jimmy đang trò chuyện về giáo dục đại học
Jenny: “Mình nghĩ có một tấm bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống”
Jimmy: “_______. Có nhiều người thành công mà không cần bằng đại học”
A. That’s all right: Điều đó hoàn toàn đúng
B. I don’t quite agree: Mình hoàn toàn không đồng ý
C. I can’t agree more: Mình hoàn toàn đồng ý
D. That’s life: Cuộc sống mà
Dựa vào vế sau trong câu trả lời của Jimmy ta có thể thấy được cô ấy không đồng ý với Jenny. Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Câu 19:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Adam and Janet are at the school canteen.
- Adam: “_______”
- Janet: “Yes, please.”
Chọn đáp án D
Tạm dịch: Adam và Janet đang ở canteen của trường
Adam: “_______”
Janet: “Được”
A. It’s a bit hot in here, isn’t it?: Trong này hơi nóng có phải không?
B. Do you mind if I sit here?: Cậu có phiền nếu mình ngồi đây không?
C. Can you pass me the salt, please?: Cậu có thể chuyển giúp mình lọ muối được không?
D. Would you like a cup of coffee?: Cậu có muốn uống một cốc coffee không?
Câu trả lời của Janet là lời đáp thường dùng để đáp lại lời mời ăn/uống thứ gì. Vậy câu hỏi phù hợp là “Would you like a cup of coffee?”
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Câu 20:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại nhấn vào âm tiết thứ hai
A. affect /əˈfekt/ (v): có ảnh hưởng, ảnh hưởng đến
B. happen /ˈhæpən/ (v): xảy ra, diễn ra
C. perform /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn, trình diễn, thể hiện
D. obtain /əbˈteɪn/ (v): có được, đạt được
Câu 21:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại nhấn vào âm tiết thứ hai
A. assistant /əˈsɪstənt/ (n): người trợ giúp, trợ lý
B. president /ˈprezɪdənt/ (a): chủ tịch, tổng thống, hiệu trưởng
C. companion /kəmˈpæniən/ (n): bạn, sự bầu bạn
D. opponent /əˈpəʊnənt/ (n): đối thủ, người phản đối
Câu 22:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Phần gạch chân phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
A. mountains /ˈmaʊntənz/ (n): ngọn núi
B. problems /ˈprɒbləmz/ (n): vấn đề, khó khan
C. moments /ˈməʊmənts/ (n): khoảnh khắc, giây phút, thời điểm
D. wonders /ˈwʌndəz/ (n): kì quan, điều tuyệt vời
Câu 23:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Phần gạch chân phát âm là /e/, còn lại phát âm là /iː/
A. threat /θret/ (n): mối đe dọa, mối nguy hại
B. seat /siːt/ (n): vấn đề, khó khăn
C. meat /miːt/ (n): khoảnh khắc, giây phút, thời điểm
D. beat /biːt/ (n): đánh, đánh bại
Câu 24:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. Fill in the appropriate word in question 23
Taking piano lessons and solving math puzzles on a computer significantly improve specific math skills of elementary schoolchildren, according to a new study. The results, (23) _______ were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that links musical training to the development of higher brain functions.
Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after (24) _______ a pilot study with 102 students. Children that were given four months of piano training as well as time playing (25) _______ newly designed computer software scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children.
Piano instruction is thought to enhance the brain’s “hard wiring” for spatial-temporal reasoning, or the ability to visualize and transform objects in space and time, says Professor Gordon Shaw, who led the study. At the same time, the computer game allows children to solve geometric and math puzzles that boost their ability to (26) _______ shapes in their mind.
The findings are significant (27) _______ a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas of math cannot understand move advanced math that is critical to high-tech fields.
(Adapted from “Eye on Editing 2” by Joyce S. Cain)
Chọn đáp án A
The results, which were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that links musical training to the development of higher brain functions: Các kết quả mà được xuất hiện trên tạp chí “Nghiên cứu về thần kinh” là nghiên cứu mới nhất trong chuỗi (nghiên cứu) liên hệ việc tập luyện âm nhạc với sự phát triển chức năng não bộ.
Dễ thấy vị trí cần điền là đại từ quan hệ thay thế cho “the results” nên phương án A là phù hợp nhất.
Ta chọn đáp án là A.
Câu 25:
14/10/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. Fill in the appropriate word in question 24
Taking piano lessons and solving math puzzles on a computer significantly improve specific math skills of elementary schoolchildren, according to a new study. The results, (23) _______ were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that links musical training to the development of higher brain functions.
Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after (24) _______ a pilot study with 102 students. Children that were given four months of piano training as well as time playing (25) _______ newly designed computer software scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children.
Piano instruction is thought to enhance the brain’s “hard wiring” for spatial-temporal reasoning, or the ability to visualize and transform objects in space and time, says Professor Gordon Shaw, who led the study. At the same time, the computer game allows children to solve geometric and math puzzles that boost their ability to (26) _______ shapes in their mind.
The findings are significant (27) _______ a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas of math cannot understand move advanced math that is critical to high-tech fields.
(Adapted from “Eye on Editing 2” by Joyce S. Cain)
Đáp án C
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. composing (v): sáng tác
B. concerning (v): liên quan
C. conducting (v): thực hiện, tiến hành
D. carrying (v): mang vác, mang theo
Dịch nghĩa: “Theo một nghiên cứu mới, việc học piano và giải các câu đố toán học trên máy tính cải thiện đáng kể các kỹ năng toán học cụ thể của trẻ em tiểu học. Các kết quả, (23) _______ đã được công bố trên tạp chí Neurological Research, là kết quả mới nhất trong một loạt bài liên kết đào tạo âm nhạc với sự phát triển các chức năng não bộ cao hơn. Các nhà nghiên cứu đã làm việc với 135 học sinh lớp hai tại một trường học ở Los Angeles thực hiện một nghiên cứu thí điểm với 102 học sinh. Trẻ em được đào tạo piano trong bốn tháng cũng như thời gian chơi (25) _______ phần mềm máy tính được thiết kế mới đạt điểm cao hơn 27 phần trăm trong các bài kiểm tra toán và phân số so với những trẻ khác. Giáo sư Gordon Shaw, người đứng đầu nghiên cứu, cho biết việc hướng dẫn chơi piano được cho là giúp tăng cường "kết nối cứng" của não để suy luận không gian-thời gian hoặc khả năng hình dung và biến đổi các vật thể trong không gian và thời gian. Đồng thời, trò chơi máy tính cho phép trẻ em giải các câu đố hình học và toán học giúp tăng khả năng (26) _______ hình dạng trong trí óc của chúng. Những phát hiện này có ý nghĩa (27) _______ nắm vững toán tỷ lệ và phân số là điều kiện tiên quyết để học toán ở các cấp độ cao hơn và trẻ em không thành thạo các lĩnh vực toán học này không thể hiểu được toán nâng cao quan trọng đối với các lĩnh vực công nghệ cao.”
Câu 26:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. Fill in the appropriate word in question 25
Taking piano lessons and solving math puzzles on a computer significantly improve specific math skills of elementary schoolchildren, according to a new study. The results, (23) _______ were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that links musical training to the development of higher brain functions.
Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after (24) _______ a pilot study with 102 students. Children that were given four months of piano training as well as time playing (25) _______ newly designed computer software scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children.
Piano instruction is thought to enhance the brain’s “hard wiring” for spatial-temporal reasoning, or the ability to visualize and transform objects in space and time, says Professor Gordon Shaw, who led the study. At the same time, the computer game allows children to solve geometric and math puzzles that boost their ability to (26) _______ shapes in their mind.
The findings are significant (27) _______ a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas of math cannot understand move advanced math that is critical to high-tech fields.
(Adapted from “Eye on Editing 2” by Joyce S. Cain)
Chọn đáp án C
Children that were given four months of piano training as well as time playing with newly designed computer software scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children: Những đứa trẻ được cho 4 tháng huấn luyện piano cũng như thời gian chơi piano với phần mềm máy tính được thiết kế mới có điểm số bài thi môn toán và bài thi phân số cao hơn 27% so với các đứa trẻ khác.
Dễ thấy giới từ phù hợp nhất ở đây là “with”.
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Câu 27:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. Fill in the appropriate word in question 26
Taking piano lessons and solving math puzzles on a computer significantly improve specific math skills of elementary schoolchildren, according to a new study. The results, (23) _______ were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that links musical training to the development of higher brain functions.
Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after (24) _______ a pilot study with 102 students. Children that were given four months of piano training as well as time playing (25) _______ newly designed computer software scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children.
Piano instruction is thought to enhance the brain’s “hard wiring” for spatial-temporal reasoning, or the ability to visualize and transform objects in space and time, says Professor Gordon Shaw, who led the study. At the same time, the computer game allows children to solve geometric and math puzzles that boost their ability to (26) _______ shapes in their mind.
The findings are significant (27) _______ a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas of math cannot understand move advanced math that is critical to high-tech fields.
(Adapted from “Eye on Editing 2” by Joyce S. Cain)
Chọn đáp án A
At the same time, the computer game allows children to solve geometric and math puzzles that boost their ability to manipulate shapes in their mind: Cùng lúc đó, trò chơi trên máy tính cho phép bọn trẻ giải quyết các phép đố toán học và hình học giúp nâng cao khả năng xử lí các hình thù trong đầu.
A. manipulate (v): xử lí, thao tác
B. accumulate (v): tích lũy
C. accommodate (v): chứa đựng, đựng
D. stimulate (v): kích thích, khích lệ
Dựa vào ý nghĩa các phương án ta chọn được đáp án đúng là A.
Câu 28:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. Fill in the appropriate word in question 33
Taking piano lessons and solving math puzzles on a computer significantly improve specific math skills of elementary schoolchildren, according to a new study. The results, (23) _______ were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that links musical training to the development of higher brain functions.
Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after (24) _______ a pilot study with 102 students. Children that were given four months of piano training as well as time playing (25) _______ newly designed computer software scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children.
Piano instruction is thought to enhance the brain’s “hard wiring” for spatial-temporal reasoning, or the ability to visualize and transform objects in space and time, says Professor Gordon Shaw, who led the study. At the same time, the computer game allows children to solve geometric and math puzzles that boost their ability to (26) _______ shapes in their mind.
The findings are significant (27) _______ a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas of math cannot understand move advanced math that is critical to high-tech fields.
(Adapted from “Eye on Editing 2” by Joyce S. Cain)
Chọn đáp án A
The findings are significant because a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas of math cannot understand more advanced math that is critical to high-tech fields: Các phát hiện này rất quan trọng vì nắm được toán phân số và tỉ lệ là tiên quyết trong toán học ở các trình độ cao hơn, và những đưaá trẻ không nắm chắc các phần này không thể hiểu được toán nâng cao hơn, một phần quan trọng trong các lĩnh vực công nghệ cao.
Ta thấy sau vị trí trống là phần giải thích vì sao các phát hiện lại quan trọng, vậy nên liên từ “because” là phù hợp nhất. Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Câu 29:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. And of course, we too are being judged on our appearance. Undoubtedly, it’s what’s inside that’s important but sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing.
When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform. Clearly, on a practical level, some outfits will be more appropriate to different sorts of activity and this will dictate your choice to an extent. However, there’s no need to abandon your individual taste completely. After all, if you dress to please somebody else’s idea of what looks good, you may end up feeling uncomfortable and not quite yourself.
Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance. Try out new ones by all means, but remember that dressing in bright colours when you really like subtle neutral tones or vice versa will make you feel self-conscious and uncomfortable. You know deep down where your own taste boundaries lie. It may be fun to cross these sometimes, but do take care not to go too far all at once.
Reappraising your image isn’t selfish because everyone who comes into contact with you will benefit. You’ll look better and you’ll feel a better person all round. And if in doubt, you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say.
(Adapter from “Expert First” by Jan Bell and Roger Gower)
Which could be the best title for the passage?
Chọn đáp án C
Which could be the best title for the passage?: Câu nào sau đây phù hợp làm nhan đề nhất?
A. Choosing Appropriate Business Suits: Lựa chọn trang phục suit phù hợp cho thương gia
B. Making Judgements about People’s Apperance: Đánh giá về ngoại hình của mọi người
C. Making Your Image Work for You: Khiến hình ảnh của bạn có lợi cho bản thân
D. Creating a Professional Image: Tạo ra một hình ảnh chuyên nghiệp
Dẫn chứng (đoạn 1): When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. … sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing: Khi chúng ta gặp ai đó lần đầu tiên chúng ta thường đánh giá về họ hoàn toàn dựa trên việc họ trông như thế nào … đôi khi chúng ta có thể đưa ra những tín hiệu sai, do đó nhận được phản ứng tiêu cực đơn giản chỉ vì những gì ta mặc không phù hợp.
Đoạn đầu tiên tác giả dẫn dắt vấn đề và chốt rằng việc ăn mặc không phù hợp có thể dẫn đến bị đánh giá không đúng, và các đoạn văn sau đi vào phân tích cách để tránh điều này. Vậy nên nhan đề phù hợp cho cả bài là phương án C. Ta chọn đáp án đúng là C.
Câu 30:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. And of course, we too are being judged on our appearance. Undoubtedly, it’s what’s inside that’s important but sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing.
When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform. Clearly, on a practical level, some outfits will be more appropriate to different sorts of activity and this will dictate your choice to an extent. However, there’s no need to abandon your individual taste completely. After all, if you dress to please somebody else’s idea of what looks good, you may end up feeling uncomfortable and not quite yourself.
Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance. Try out new ones by all means, but remember that dressing in bright colours when you really like subtle neutral tones or vice versa will make you feel self-conscious and uncomfortable. You know deep down where your own taste boundaries lie. It may be fun to cross these sometimes, but do take care not to go too far all at once.
Reappraising your image isn’t selfish because everyone who comes into contact with you will benefit. You’ll look better and you’ll feel a better person all round. And if in doubt, you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say.
(Adapter from “Expert First” by Jan Bell and Roger Gower)
According to paragraph 1, people can get a negative reaction from others by _______.
Chọn đáp án C
According to paragraph 1, people can get a negative reaction from others by _______: Theo đoạn văn 1, ai đó có thể nhận được phản ứng tiêu cực từ những người khác bằng cách _______
A. talking about other people’s behaviours: trò chuyện về hành vi ứng xử của người khác
B. sending out right signals: gửi đi tín hiệu đúng
C. wearing inappropriate clothes: mặc trang phục không phù hợp
D. expressing too strong emotions: biểu lộ cảm xúc quá mạnh mẽ
Dẫn chứng (đoạn 1):
Như đã phân tích ở câu trên thì một người có thể nhận được phản ứng tiêu cực đơn giản chỉ vì mặc trang phục không phù hợp. Vậy chọn đáp án đúng là C.
Câu 31:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. And of course, we too are being judged on our appearance. Undoubtedly, it’s what’s inside that’s important but sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing.
When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform. Clearly, on a practical level, some outfits will be more appropriate to different sorts of activity and this will dictate your choice to an extent. However, there’s no need to abandon your individual taste completely. After all, if you dress to please somebody else’s idea of what looks good, you may end up feeling uncomfortable and not quite yourself.
Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance. Try out new ones by all means, but remember that dressing in bright colours when you really like subtle neutral tones or vice versa will make you feel self-conscious and uncomfortable. You know deep down where your own taste boundaries lie. It may be fun to cross these sometimes, but do take care not to go too far all at once.
Reappraising your image isn’t selfish because everyone who comes into contact with you will benefit. You’ll look better and you’ll feel a better person all round. And if in doubt, you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say.
(Adapter from “Expert First” by Jan Bell and Roger Gower)
The word “outfits” in paragraph 2 mostly means _______.
Chọn đáp án A
The word “outfits” in paragraph 2 mostly means _______: Từ “outfits” trong đoạn 2 có nghĩa là _______.
A. set of clothes: các bộ trang phục
B. types of signals: các loại tín hiệu
C. types of gestures: các loại động tác cử chỉ
D. sets of equipment: các bộ tín hiệu
Dễ thấy outfit (n) = A set of clothes worn together, especially for a particular occasion or purpose.
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Câu 32:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. And of course, we too are being judged on our appearance. Undoubtedly, it’s what’s inside that’s important but sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing.
When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform. Clearly, on a practical level, some outfits will be more appropriate to different sorts of activity and this will dictate your choice to an extent. However, there’s no need to abandon your individual taste completely. After all, if you dress to please somebody else’s idea of what looks good, you may end up feeling uncomfortable and not quite yourself.
Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance. Try out new ones by all means, but remember that dressing in bright colours when you really like subtle neutral tones or vice versa will make you feel self-conscious and uncomfortable. You know deep down where your own taste boundaries lie. It may be fun to cross these sometimes, but do take care not to go too far all at once.
Reappraising your image isn’t selfish because everyone who comes into contact with you will benefit. You’ll look better and you’ll feel a better person all round. And if in doubt, you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say.
(Adapter from “Expert First” by Jan Bell and Roger Gower)
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 as a factor to be considered when choosing clothes?
Chọn đáp án B
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 as a factor to be considered when choosing clothes?: Trong các câu sau câu nào không được nhắc đến trong đoạn 2 như một nhân tố được cân nhắc khi lựa chọn trang phục?
A. Places you spend time in: Những địa điểm bạn dành thời gian ở đó
B. Other people’s views on beauty: Quan điểm của mọi người về cái đẹp
C. Kinds of tasks you perform: Loại công việc bạn cần làm
D. People you meet: Những người bạn gặp
Dẫn chứng (đoạn 2): When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform: Khi lựa chọn trang phục mỗi ngày, điều quan trọng cần cân nhắc là bạn có thể sẽ gặp ai, bạn sẽ dành hầu hết thời gian của mình ở đâu và những công việc gì bạn có thể sẽ làm.
Như vậy dựa vào dẫn chứng trên ta thấy phương án B không được đề cập. Ta chọn đáp án đúng là B.
Câu 33:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. And of course, we too are being judged on our appearance. Undoubtedly, it’s what’s inside that’s important but sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing.
When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform. Clearly, on a practical level, some outfits will be more appropriate to different sorts of activity and this will dictate your choice to an extent. However, there’s no need to abandon your individual taste completely. After all, if you dress to please somebody else’s idea of what looks good, you may end up feeling uncomfortable and not quite yourself.
Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance. Try out new ones by all means, but remember that dressing in bright colours when you really like subtle neutral tones or vice versa will make you feel self-conscious and uncomfortable. You know deep down where your own taste boundaries lie. It may be fun to cross these sometimes, but do take care not to go too far all at once.
Reappraising your image isn’t selfish because everyone who comes into contact with you will benefit. You’ll look better and you’ll feel a better person all round. And if in doubt, you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say.
(Adapter from “Expert First” by Jan Bell and Roger Gower)
The word “others” in paragraph 3 refers to _______.
Chọn đáp án C
The word “others” in paragraph 3 refers to _______: Từ “others” trong đoạn 3 có ý chỉ _______
A. neutral tones: tông trung tính
B. taste boundaries: giới hạn (khiếu) thẩm mỹ
C. colours: màu sắc
D. means: cách thức, phương tiện
Dẫn chứng (đoạn 3): Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance: Một vài màu mang sắc tự nhiên của bạn vào cuộc sống, một vài màu khác lại có thể đem lại cho bạn một vẻ ngoài nhợt nhạt.
Dễ thấy “others” ở đây là các màu sắc. Vậy chọn đáp án đúng là C.
Câu 34:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. And of course, we too are being judged on our appearance. Undoubtedly, it’s what’s inside that’s important but sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing.
When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform. Clearly, on a practical level, some outfits will be more appropriate to different sorts of activity and this will dictate your choice to an extent. However, there’s no need to abandon your individual taste completely. After all, if you dress to please somebody else’s idea of what looks good, you may end up feeling uncomfortable and not quite yourself.
Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance. Try out new ones by all means, but remember that dressing in bright colours when you really like subtle neutral tones or vice versa will make you feel self-conscious and uncomfortable. You know deep down where your own taste boundaries lie. It may be fun to cross these sometimes, but do take care not to go too far all at once.
Reappraising your image isn’t selfish because everyone who comes into contact with you will benefit. You’ll look better and you’ll feel a better person all round. And if in doubt, you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say.
(Adapter from “Expert First” by Jan Bell and Roger Gower)
The word “Reappraising” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Chọn đáp án B
The word “Reappraising” in paragraph 4 is closest in meaning to _______: Từ “Reappraising” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ nào _______
A. reapplying: áp dụng lại
B. reconsidering: cân nhắc lại, suy nghĩ lại
C. reminding: nhắc nhở
D. recalling: gợi nhắc
Ta có: reappraise (v) = appraise or assess again or in a different way: cân nhắc, đánh giá lại theo cách khác = reconsider (v)
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Câu 35:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. And of course, we too are being judged on our appearance. Undoubtedly, it’s what’s inside that’s important but sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing.
When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform. Clearly, on a practical level, some outfits will be more appropriate to different sorts of activity and this will dictate your choice to an extent. However, there’s no need to abandon your individual taste completely. After all, if you dress to please somebody else’s idea of what looks good, you may end up feeling uncomfortable and not quite yourself.
Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance. Try out new ones by all means, but remember that dressing in bright colours when you really like subtle neutral tones or vice versa will make you feel self-conscious and uncomfortable. You know deep down where your own taste boundaries lie. It may be fun to cross these sometimes, but do take care not to go too far all at once.
Reappraising your image isn’t selfish because everyone who comes into contact with you will benefit. You’ll look better and you’ll feel a better person all round. And if in doubt, you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say.
(Adapter from “Expert First” by Jan Bell and Roger Gower)
According to Professor Albert Mehrabian, the impact we make on each other depends mainly on _______.
Chọn đáp án B
According to Professor Albert Mehrabian, the impact we make on each other depends mainly on _______: Theo giáo sư Albert Mehrabian, ảnh hưởng chúng ta với nhau phụ thuộc chủ yếu vào _______
A. how we speak: cách chúng ta nói
B. how we look and behave: việc chúng ta trông ra sao và cư xử như thế nào
C. what we read: chúng ta đọc cái gì
D. what we actually say: những gì chúng ta thực sự nói
Dẫn chứng: you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say: bạn chỉ cần cuốn sách của giáo sư Albert Mehrabian – Những thông điệp không lời, cuốn sách đã chỉ rằng ảnh hưởng của chúng ta với nhau phụ thuộc 55% vào việc chúng ta trông ra sao và cư xử như thế nào, 38% vào cách chúng ta nói và chỉ 7% vào những gì chúng ta thực sự nói (nội dung)
Vậy dựa vào dẫn chứng trên ta thấy phần lớn ảnh hưởng của chúng ta với nhau phụ thuộc vào ngoại hình và cách cư xử của chúng ta. Chọn đáp án đúng là B.
Câu 36:
03/10/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it’s highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren’t the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.
What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child’s opinion on that behavior and discuss whether a player’s skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player’s contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together.
Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.
However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don’t gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.
(Adapter from “New English File – Advanced” by Will Maddox)
Which of the following does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Theo thông tin bài viết cung cấp, ta có:
- "The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs."
- "Parents can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children."
- "Parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players."
Dịch nghĩa:
“Trong khi xem thể thao trên TV, trẻ em có nhiều khả năng sẽ thấy các vận động viên chuyên nghiệp gian lận, cáu kỉnh, đánh nhau hoặc lăng mạ trọng tài. Ngoài ra, trẻ em cũng có thể nhận thức được những trường hợp vận động viên bị bắt sử dụng thuốc để cải thiện thành tích. Nguy cơ của việc này là trẻ em có thể nghĩ rằng thắng lợi là tất cả và bạn phải thắng bằng mọi giá. Hành vi tốt và chơi công bằng không phải là thông điệp được truyền tải. Thay vào đó, dường như gian lận và hành vi xấu là cách hợp lý để đạt được những gì bạn muốn. Thông điệp này càng được củng cố khi một số vận động viên thể thao này trở nên nổi tiếng và giàu có, khiến dường như họ được thưởng hậu hĩnh bất chấp hoặc chính vì hành vi xấu của họ.
Cha mẹ có thể làm gì về vấn đề này? Họ có thể coi thể thao trên truyền hình như một cơ hội để thảo luận về thái độ và hành vi với con cái của mình. Khi xem thể thao cùng nhau, nếu cha mẹ thấy một vận động viên chửi bới trọng tài, họ có thể hỏi ý kiến con cái về hành vi đó và thảo luận xem kỹ năng của vận động viên có quan trọng hơn hành vi của họ hay không. Hãy hỏi trẻ nghĩ gì về sự đóng góp của vận động viên cho đội. Chỉ ra rằng không vận động viên nào có thể chiến thắng một trận đấu đồng đội một mình, vì vậy điều quan trọng là các thành viên phải làm việc tốt với nhau.
Một điều khác cần tập trung là những gì các bình luận viên nói. Họ có phê phán hành vi xấu của các vận động viên, nghĩ rằng đó là chuyện hài hước hay thậm chí coi đó là điều tốt không? Còn về trọng tài thì sao? Nếu họ để các vận động viên qua khỏi một lỗi rõ ràng, cha mẹ có thể thảo luận với con cái về việc điều này có đúng hay không và tác động của nó đối với trận đấu. Cũng hãy quan sát phản ứng của các huấn luyện viên và quản lý. Họ có chấp nhận thua một cách vui vẻ hay cau có và thể hiện thái độ xấu không? Cha mẹ có thể dùng điều này để nói về thái độ đối với chiến thắng và thất bại và nhắc nhở con cái rằng cả hai đều là một phần của thể thao.
Tuy nhiên, những gì trẻ học được từ việc xem thể thao không hoàn toàn tiêu cực và cha mẹ nên đảm bảo họ nhấn mạnh đến những mặt tích cực. Họ nên nhấn mạnh cho con cái thấy danh tiếng cao của những vận động viên có hành vi tốt, không chỉ với đồng đội mà còn với khán giả và truyền thông. Họ có thể tập trung vào sự đóng góp của những vận động viên này trong một trận đấu, thảo luận về giá trị của họ trong đội. Trong các cuộc phỏng vấn sau trận đấu, chỉ ra cho trẻ thấy những vận động viên cư xử tốt không tỏ ra hả hê khi chiến thắng hay hờn dỗi khi thất bại. Và cha mẹ có thể nhấn mạnh cách những người này cư xử tốt trong cuộc sống cá nhân và công việc tốt mà họ làm cho người khác khi không chơi. Nói cách khác, cha mẹ nên khuyến khích con cái tập trung vào những hình mẫu tích cực, thay vì những trò hề của các vận động viên cư xử tồi nhưng thường được công chúng biết đến nhiều hơn.”
Câu 37:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it’s highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren’t the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.
What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child’s opinion on that behavior and discuss whether a player’s skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player’s contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together.
Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.
However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don’t gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.
(Adapter from “New English File – Advanced” by Will Maddox)
The word “bolstered” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Chọn đáp án D
The word “bolstered” in paragraph 1 is closest in meaning to _______: Từ “bolstered” trong đoạn thứ nhất gần nghĩa nhất với _______
A. inspired: truyền cảm hứng
B. represented: đại diện
C. energized: tạo hứng khởi, truyền nhiệt huyết
D. reinforced: củng cố
Dẫn chứng: This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being bad behavior: Thông điệp này được củng cố hơn bởi sự thật là một số người chơi thể thao có được hào quang và tiền tài khổng lồ, khiến nó có vẻ như họ đang được tán thưởng đầy hào phóng dù có những hành động xấu, mà cũng có thể là bởi vì những hành động xấu đó.
Ta có: bolster (v) = reinforce (v): củng cố, ủng hộ
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Câu 38:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it’s highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren’t the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.
What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child’s opinion on that behavior and discuss whether a player’s skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player’s contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together.
Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.
However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don’t gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.
(Adapter from “New English File – Advanced” by Will Maddox)
According to paragraph 1, misconduct exhibited by players may lead children to think that _______.
Chọn đáp án A
According to paragraph 1, misconduct exhibited by players may lead children to think that _______: Theo đoạn 1, hành vi cư xử xấu của các vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng _______
A. it is an acceptable way to win the game: đó là một cách chiến thắng cuộc chơi có thể chấp nhận được
B. it is necessary in almost any game: điều đó là cần thiết trong hầu hết mọi cuộc chơi
C. it brings about undesirable results: nó mang đến những kết quả không mong muốn
D. it is disadvantageous to all concerned: nó gây bất lợi đến tất cả những ai có liên quan
Dẫn chứng: Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want: thay vào đó, nó trông như thể gian lận và cư xử xấu là những cách hợp lí để có được những gì bạn muốn.
Như vậy dẫn chứng trên cho thấy những hành xử xấu của vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng việc cư xử xấu để chiến thắng là điều chấp nhận được. Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Câu 39:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it’s highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren’t the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.
What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child’s opinion on that behavior and discuss whether a player’s skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player’s contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together.
Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.
However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don’t gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.
(Adapter from “New English File – Advanced” by Will Maddox)
According to paragraph 2, what should parents teach their children through watching sports?
Chọn đáp án D
According to paragraph 2, what should parents teach their children through watching sports?: Theo đoạn 2, điều cha mje nên dạy con mình thông qua việc xem thể thao là gì?
A. Cheating is frowned upon by the majority of players: Gian lận bị phản đối bởi hầu hết các vận động viên
B. A team with badly-behaved players will not win a game: Một đội với những người chơi cư xử xấu sẽ không thắng cuộc
C. A player’s performance is of greated value than his behavior: Màn trình diễn của một người chơi có giá trị cao hơn hành vi cư xử của anh ta
D. Collaboration is fundamental to any team’s success: Hợp tác với nhau là nền tảng của thành công với bất cứ đội nhóm nào
Dẫn chứng: Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together: Chỉ ra rằng không người chơi nào có thể chiến thắng chỉ dựa vào sức mình mà điều quan trọng là các thành viên phải hợp tác tốt với nhau
Như vậy phương án phù hợp nhất là D. Ta chọn đáp án đúng là D
Câu 40:
23/07/2024
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it’s highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren’t the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.
What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child’s opinion on that behavior and discuss whether a player’s skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player’s contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together.
Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.
However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don’t gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.
(Adapter from “New English File – Advanced” by Will Maddox)
The word “accentuate” in paragraph 4 can be best replaced by _______.
Chọn đáp án A
The word “accentuate” in paragraph 4 can be best replaced by _______: Từ “accentuate” trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng _______
A. highlight (v): làm nổi bật lên, nhấn mạnh
B. embolden (v): khuyến khích
C. consolidate (v): củng cố, làm vững chắc
D. actualize (v): hiện thức hóa
Ta có: accentuate (v) = highlight (v): nhấn mạnh, nêu bật
Vậy chọn đáp án đúng là A.
Câu 41:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it’s highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren’t the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.
What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child’s opinion on that behavior and discuss whether a player’s skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player’s contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together.
Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.
However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don’t gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.
(Adapter from “New English File – Advanced” by Will Maddox)
The word “They” in paragraph 4 refers to _______.
Chọn đáp án D
The word “They” in paragraph 4 refers to _______: Từ “They” trong đoạn 4 ý chỉ _______.
A. children (n): trẻ em
B. spectators (n): người xem (tại sân vận động)
C. teammates (n): đồng đội
D. parents (n): cha mẹ
Dẫn chứng: However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make suire they accentuate the positives too. They should emphasise … They can focus …: Tuy nhiên, những gì trẻ em học được từ việc xem thể thao không thể nào chỉ là những điều tiêu cực và cha mẹ cũng nên nhấn mạnh những điều tiêu cực. Họ nên nhấn mạnh … Họ nên tập trung vào …
Vậy “họ” ở đây chính là những bậc cha mẹ. Ta chọn đáp án là D.
Câu 42:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it’s highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren’t the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.
What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child’s opinion on that behavior and discuss whether a player’s skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player’s contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together.
Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.
However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don’t gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.
(Adapter from “New English File – Advanced” by Will Maddox)
Which of the following about sport is NOT mentioned in the passage?
Chọn đáp án D
Which of the following about sport is NOT mentioned in the passage?: Câu nào về thể thao mà không được nhắc đến trong bài văn?
A. Misconduct from sportspeople may go unpunished despite the presence of officials: Hành vi cư xử xấu của người chơi thể thao có thể không bị phạt mặc dù có sự có mặt của người điều khiển trận đấu
B. A well-behaved player enjoys a good reputation among his teammates, spectators and the media: Một người chơi cư xử đẹp có uy tín đối với đồng đội, người xem và cả truyền thông
C. Reactions of coaches and managers when their teams lose a game may be of educational value: Phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí khi đội của họ thua cuộc có thể có giá trị giáo dục
D. Many sportspeople help others so as to project good images of themselves: Rất nhiều người chơi giúp đỡ nhau để phô ra những hình ảnh tốt của bản thân
Dẫn chứng (đoạn 3): Another thing to focus on is what the commentators says. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude?: Một điều khác cần chú ý là những gì bình luận viên nói. Họ có phản đối những hành vi xấu của người chơi hay coi đó là điều tốt? Những người điều khiển trận đấu thì sao? Nếu họ để người chơi nhận án phạt rõ ràng, cha mẹ có thể thảo luận liệu rằng điều này là đúng và nó có ảnh hưởng gì tới trận đấu. Cũng nên nhìn vào phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí. Họ có chấp nhận thua với thái độ tốt hay chửi mắng và tỏ thái độ xấu?
Dẫn chứng (đoạn 4): They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media: Họ nên nhấn mạnh với con mình rằng uy tín, danh tiếng tốt mà những người chơi cư xử đẹp có được không chỉ với đồng đội và còn với người xem và cả truyền thông
Ta thấy chỉ có phương án D là không được nhắc tới. Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Câu 43:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it’s highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren’t the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.
What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child’s opinion on that behavior and discuss whether a player’s skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player’s contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together.
Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.
However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don’t gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.
(Adapter from “New English File – Advanced” by Will Maddox)
Which of the following can be inferred from the passage?
Chọn đáp án A
Which of the following can be inferred from the passage?: Câu nào sau đây có thể được suy ra từ bài văn này?
A. The media tend to turn the spotlight more on sportspeople’s wrongdoings than on their good deeds: Truyền thông có xu hướng nhắm vào những hành vi sai trái của người chơi hơn là những việc làm tốt của họ
B. The well-behaved players in a game invariably display desirable conducts when not playing: Những người chơi cư xử đẹp trong cuộc chơi vẫn biểu hiện tốt ngay cả khi không thi đấu
C. Players with good attitudes make a greater contribution to their teams’ budgets than others: Những người chơi có thái độ tốt đóng góp lớn vào ngân sách của đội hơn người khá
D. Well-mannered players sometimes display strong emotions after winning or losing a game: Những người chơi cư xử đẹp đôi khi thể hiện cảm xúc quá đà sau khi thắng hay thua cuộc.
Dẫn chứng (đoạn cuối): In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players: Nói cách khác, cha mẹ nên hướng trẻ tập trung vào những hình mầu tích cực thay vì biểu hiện của những người chơi cư xử xấu nhưng lại nổi tiếng hơn.
Như vậy ta có thể suy ra từ dẫn chứng này là truyền thông thường nhắm vào các hành vi sai trái, vậy nên chọn những người chơi cư xử xấu lại nổi tiếng hơn. Ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi là A.
Câu 44:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“I’m sorry I haven’t finished the assignment,” Fiona said.
Chọn đáp án A
“I’m sorry I haven’t finished the assignment,” Fiona said: “Em xin lỗi đã không hoàn thành bài tập” Fiona nói
Ở đây là một câu xin lỗi nên khi chuyển thành câu gián tiếp ta thường sử dụng động từ apologise theo cấu trúc: Apologise to sb for doing sth: Xin lỗi ai vì đxa làm gì
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Fiona xin lỗi vì đã không hoàn thành bài tập.
Câu 45:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Many people think that the new regulations will encourage people to use less energy.
Chọn đáp án A
Many people think that the new regulations will encourage people to use less energy: Nhiều người nghĩ rằng những điều luật mới sẽ khích lệ mọi người sử dụng năng lượng ít hơn.
A. The new regulations are thought to encourage lower consumption of energy: Những điều luật mới được nghĩ rằng sẽ khích lệ mọi người giảm lượng tiêu thụ năng lượng
B. It is thought that the new regulations will encourage people to consume more energy: Người ta nghĩ rằng những điều luật mới sẽ khích lệ mọi người tiêu thụ nhiều năng lượng hơn
C. It was thought that lower consumption of energy was stimulated by the new regulations: Sai thì so với câu gốc
D. Lower consumption of energy is thought to lead to the introduction of the new regulations: Giảm tiêu thụ năng lượng được nghĩ rằng đã dẫn đến việc khởi xướng các điều luật mới
Ta thấy chỉ có phương án A là phù hợp cả nghĩa và ngữ pháp. Vậy chọn đáp án đúng là A.
Kiến thức cần nhớ |
Ta có câu gốc thường có thể viết lại thành các câu dưới đây: - The new regulations are thought (chia theo thì của “think”) to encourage people to use less energy - It is thought that the new regulation will encourage people to use less energy |
Câu 46:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It usually takes her an hour to drive to work.
Chọn đáp án D
It usually takes her an hour to drive to work: Cô ấy thường tốn 1 giờ để lái xe đi làm
A. She never spends an hour driving to work: Cô ấy không bao giờ dành một giờ để lái xe đi làm
B. She used to drive to work in an hour: Cô ấy từng lái xe đi làm trong 1 giờ
C. She doesn’t usually drive to work in an hour: Cô ấy không thường lái xe đi làm trong 1 giờ
D. She usually spends an hour driving to work: Cô ấy thường dành 1 giờ để lái xe đi làm
Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Câu 47:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Drawing on her own experience in psychology, the writer successfully portrayed a volatile character with dramtic alternatives of mood.
Chọn đáp án D
Sửa lại: dramatic alternatives → dramatic alteration
Ở đây tác giả ngụ ý muốn sử dụng từ mang nghĩa sự thay đổi, sự biến đổi nhưng chọn sai từ. Vậy lỗi sai nằm ở phương án D. Ta chọn đáp án là D
Tạm dịch: Dựa vào kinh nghiệm ở lĩnh vực tâm lí tác giả đã khắc họa một nhân vật tính tình hay thay đổi với những sự biến đổi tâm trạng kích tính.
Câu 48:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It was the year 2014 that Trang An Scenic Landscape Complex was made a World Heritage Site by UNESCO.
Chọn đáp án A
Sửa lại: the year 2014 → in the year 2014
Ta thấy đây là cấu trúc tách chẻ nhấn mạnh ý nghĩa bộ phận được tách ra. Lưu ý: Khi tách ra vẫn phải mang cả giới từ của nó kèm theo để ý nghĩa câu được bảo toàn.
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Vào năm 2014 Khu thắng cảnh Tràng An được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới.
Câu 49:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My close friends spends most of their free time helping the homeless people in the community.
Chọn đáp án B
Sửa lại: spends → spend
Ta thấy chủ ngữ số nhiều nên động từ không thể là “spends”. Vậy chọn đáp án đúng là B.
Câu 50:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He fulfilled his dream of travelling the world. He decided to get a job and settle down.
Chọn đáp án A
He fulfilled his dream of travelling the world. He decided to get a job and settle down: Anh ấy đã hoàn thành ước mơ du lịch vòng quanh thế giới. Anh ấy quyết định tìm một công việc và ổn định (cuộc sống)
A. Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down
B. Although he had fulfilled his dream of travelling the world, he decided not to get a job and settle down
C. If he had fulfilled his dream of travelling the world, he would have decided to get a job and settle down
D. As he decided to get a job and settle down, he didn’t fulfil his dream of travelling the world.
Ta thấy ngụ ý của câu gốc là sau khi hoàn thành ước mơ đi du lịch khắp thế giới thì anh ấy muốn tìm việc và ổn định cuộc sống. Vậy nên phương án A là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là A.
Kiến thức cần nhớ |
Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down = He who had fulfilled his dream of travelling the world decided to get a job and settle down. Mệnh đề bổ ngữ được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh việc nó xảy ra trước sự việc trong mệnh đề chính |
Câu 51:
07/11/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She gave a great performance at the festival. We now know she has artistic talent.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Cô ấy đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội. Bây giờ chúng ta đã biết cô ấy có tài năng nghệ thuật.
A. Chúng ta hầu như không biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy khi cô ấy có màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội. → Loại A vì cấu trúc ‘Hardly had we known...’ ám chỉ rằng chúng ta hầu như không biết đến tài năng của cô ấy trước đó, điều này không phù hợp với ý nghĩa của câu gốc.
B. Mặc dù cô ấy đã có màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội, giờ chúng ta vẫn không biết cô ấy có tài năng nghệ thuật. → Loại B vì ngược nghĩa so với câu gốc.
C. Mặc dù tài năng nghệ thuật của cô ấy đáng kinh ngạc, chúng ta không biết về màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội. → Loại C vì không truyền tải đầy đủ nội dung của câu gốc.
D. Nếu không có màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội, chúng ta đã không biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy bây giờ. → Chọn D vì nghĩa câu tương đương với ý câu gốc.
Bài thi liên quan
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 1)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 3)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 4)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 5)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 6)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 7)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 8)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 9)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia (Đề số 10)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-