Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án
Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề 13)
-
2989 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=2a, BC=a. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. K là điểm trên cạnh AD sao cho KD=2KA. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và SK.
Đáp án D
Phương pháp:
- Tìm một mặt phẳng chứa SK mà song song với MN, đó chính là mặt phẳng (SAD)
- Từ đó ta chỉ cần tính khoảng cách từ MN đến (SAD).
Cách giải: Gọi I là trung điểm AD, AC cắt BD tại O. H là hình chiếu vuông góc của O trên SI.
Chú ý khi giải: HS thường không chú ý đến phương pháp tìm mặt phẳng song song mà chỉ tập trung đi tìm đường vuông góc chung dẫn đến sự phức tạp cho bài toán và không đi đến được đáp án.
Câu 2:
20/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=2a, BC=a. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. K là điểm trên cạnh AD sao cho KD=2KA. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và SK.
Đáp án D
Phương pháp:
- Tìm một mặt phẳng chứa SK mà song song với MN, đó chính là mặt phẳng (SAD)
- Từ đó ta chỉ cần tính khoảng cách từ MN đến (SAD).
Cách giải: Gọi I là trung điểm AD, AC cắt BD tại O. H là hình chiếu vuông góc của O trên SI.
Chú ý khi giải: HS thường không chú ý đến phương pháp tìm mặt phẳng song song mà chỉ tập trung đi tìm đường vuông góc chung dẫn đến sự phức tạp cho bài toán và không đi đến được đáp án.
Câu 3:
14/07/2024Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi
Đáp án B
Phương pháp: Dạng bài này, ngoài cách rút m rồi xét hàm như thường lệ, ta có thể áp dụng điều kiện có nghiệm cho phương trình là
Cách giải: Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn điều kiện có nghiệm của phương trình trên là dẫn đến kết quả sai.
Câu 4:
14/07/2024Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi
Đáp án B
Phương pháp: Dạng bài này, ngoài cách rút m rồi xét hàm như thường lệ, ta có thể áp dụng điều kiện có nghiệm cho phương trình là
Cách giải: Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn điều kiện có nghiệm của phương trình trên là dẫn đến kết quả sai.
Câu 5:
19/07/2024Một người gửi số tiền 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 7,4%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngan hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi đó là lãi kép). Để lãnh được số tiền ít nhất 250 triệu thì người đó cần gửi trong khoảng thời gian bao nhiêu năm? (nếu trong khoảng thời gian này không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi)
Đáp án A
Phương pháp:
Công thức lãi kép: với:
T là số tiền cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn;M là số tiền gửi ban đầu; n là số kỳ hạn; r là lãi suất định kỳ, tính theo %.
Cách giải: Gọi n là số năm cần gửi ít nhất để người đó có 250 triệu.
Ta có:
(năm).
Chú ý khi giải: HS sẽ phân vân khi chọn số năm cần gửi ít nhất vì nên có thể sẽ chọn đáp án sai là n=12.
Câu 6:
19/07/2024Một người gửi số tiền 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 7,4%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngan hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi đó là lãi kép). Để lãnh được số tiền ít nhất 250 triệu thì người đó cần gửi trong khoảng thời gian bao nhiêu năm? (nếu trong khoảng thời gian này không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi)
Đáp án A
Phương pháp:
Công thức lãi kép: với:
T là số tiền cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn;M là số tiền gửi ban đầu; n là số kỳ hạn; r là lãi suất định kỳ, tính theo %.
Cách giải: Gọi n là số năm cần gửi ít nhất để người đó có 250 triệu.
Ta có:
(năm).
Chú ý khi giải: HS sẽ phân vân khi chọn số năm cần gửi ít nhất vì nên có thể sẽ chọn đáp án sai là n=12.
Câu 7:
18/07/2024Tính đạo hàm của hàm số sau:
Đáp án D
Phương pháp:
Công thức tính đạo hàm hàm hợp: .
Công thức tính đạo hàm:
Cách giải:
Có:
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn: sử dụng công thức tính đạo hàm mà không chú ý đến công thức tính đạo hàm hàm hợp.
Câu 8:
14/07/2024Tính đạo hàm của hàm số sau:
Đáp án D
Phương pháp:
Công thức tính đạo hàm hàm hợp: .
Công thức tính đạo hàm:
Cách giải:
Có:
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn: sử dụng công thức tính đạo hàm mà không chú ý đến công thức tính đạo hàm hàm hợp.
Câu 9:
21/07/2024Cho phương trình:
(với m là tham số). Gọi là tập các giá trị của m để phương trình có nghiệm trên đoạn . Tính a+b.
Đáp án B
Phương pháp:
- Biến đổi phương trình về phương trình bậc hai đối với và đặt ẩn phụ với
- Rút m theo t và xét hàm f(t) để tìm ra điều kiện của m.
Cách giải:
Đặt
Phương trình đã cho trở thành:
vì
Xét hàm số: trên
Có:
Ta có bảng biến thiên:
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn các công thức biến đổi logarit dẫn đến kết quả sai, hoặc nhầm lẫn trong bước xét hàm f(t) để đi đến kết luận.
Câu 10:
19/07/2024Cho phương trình:
(với m là tham số). Gọi là tập các giá trị của m để phương trình có nghiệm trên đoạn . Tính a+b.
Đáp án B
Phương pháp:
- Biến đổi phương trình về phương trình bậc hai đối với và đặt ẩn phụ với
- Rút m theo t và xét hàm f(t) để tìm ra điều kiện của m.
Cách giải:
Đặt
Phương trình đã cho trở thành:
vì
Xét hàm số: trên
Có:
Ta có bảng biến thiên:
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn các công thức biến đổi logarit dẫn đến kết quả sai, hoặc nhầm lẫn trong bước xét hàm f(t) để đi đến kết luận.
Câu 11:
18/07/2024Cho hàm số Tìm m để tiếp xúc với Ox:
Đáp án A
Phương pháp: Điều kiện để đồ thị hàm số bậc ba tiếp xúc với trục là phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt Ox
Cách giải: Để đồ thị hàm số tiếp xúc với trục Ox thì phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt.
Ta có:
Để (1) có 2 nghiệm phân biệt
Chú ý khi giải:HS cần xem lại các điều kiện để phương trình bậc ba có 1 nghiệm, hai nghiệm và ba nghiệm phân biệt.
Câu 12:
15/07/2024Cho hàm số Tìm m để tiếp xúc với Ox:
Đáp án A
Phương pháp: Điều kiện để đồ thị hàm số bậc ba tiếp xúc với trục là phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt Ox
Cách giải: Để đồ thị hàm số tiếp xúc với trục Ox thì phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt.
Ta có:
Để (1) có 2 nghiệm phân biệt
Chú ý khi giải:HS cần xem lại các điều kiện để phương trình bậc ba có 1 nghiệm, hai nghiệm và ba nghiệm phân biệt.
Câu 13:
14/07/2024Một cái bồn chứa nước gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ (như hình vẽ). Đường sinh của hình trụ (như hình vẽ).
Đường sinh của hình trụ bằng hai lần đường kính của hình cầu. Biết thể tích của bồn chứa nước là .Tính diện tích xung quanh của cái bồn chứa nước theo đơn vị
Đáp án A
Phương pháp:
Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ:
Công thức tính thể tích khối trụ:
Công thức tính diện tích hình cầu:
Công thức tính thể tích khối cầu:
Cách giải: Gọi bán kính đáy của hình trụ là .
với là thể tích nửa khối cầu và là thể tích khối trụ.
Vậy
Chú ý khi giải: HS thường hay nhầm lẫn các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích,… dẫn đến chọn sai đáp án.
Câu 14:
20/07/2024Một cái bồn chứa nước gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ (như hình vẽ). Đường sinh của hình trụ (như hình vẽ).
Đường sinh của hình trụ bằng hai lần đường kính của hình cầu. Biết thể tích của bồn chứa nước là .Tính diện tích xung quanh của cái bồn chứa nước theo đơn vị
Đáp án A
Phương pháp:
Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ:
Công thức tính thể tích khối trụ:
Công thức tính diện tích hình cầu:
Công thức tính thể tích khối cầu:
Cách giải: Gọi bán kính đáy của hình trụ là .
với là thể tích nửa khối cầu và là thể tích khối trụ.
Vậy
Chú ý khi giải: HS thường hay nhầm lẫn các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích,… dẫn đến chọn sai đáp án.
Câu 15:
20/07/2024Cho hàm số y = f(x) xác định và có đạo hàm y=f'(x). Đồ thị của hàm số y = f'(x) như hình dưới đây.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Phương pháp: Quan sát đồ thị hàm số để tìm khoảng dương, âm của , từ đó tìm được khoảng đồng biến, nghịch biến của .
Cách giải:
Từ đồ thị hàm số suy ra hàm số nghịch biến trên và (làm y'âm) và đồng biến trên (làm y'dương).
Suy ra B, C, D sai và A đúng.
Chú ý khi giải:
HS có thể nhầm lẫn thành đồ thị hàm số do đọc không kĩ đề dẫn đến chọn sai đáp án.
Câu 16:
22/07/2024Cho hàm số y = f(x) xác định và có đạo hàm y=f'(x). Đồ thị của hàm số y = f'(x) như hình dưới đây.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Phương pháp: Quan sát đồ thị hàm số để tìm khoảng dương, âm của , từ đó tìm được khoảng đồng biến, nghịch biến của .
Cách giải:
Từ đồ thị hàm số suy ra hàm số nghịch biến trên và (làm y'âm) và đồng biến trên (làm y'dương).
Suy ra B, C, D sai và A đúng.
Chú ý khi giải:
HS có thể nhầm lẫn thành đồ thị hàm số do đọc không kĩ đề dẫn đến chọn sai đáp án.
Câu 17:
21/07/2024Cho hình chóp SABC có . Hai mặt (ABC) và (ASC) cùng vuông góc với (SBC). Tính thể tích hình chóp.
Đáp án B
Phương pháp: Công thức tính thể tích khối chóp với S là diện tích đáy,h là chiều cao.
Chú ý tính chất hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng đó.
Cách giải: Ta có:
Câu 18:
22/07/2024Cho hình chóp SABC có . Hai mặt (ABC) và (ASC) cùng vuông góc với (SBC). Tính thể tích hình chóp.
Đáp án B
Phương pháp: Công thức tính thể tích khối chóp với S là diện tích đáy,h là chiều cao.
Chú ý tính chất hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng đó.
Cách giải: Ta có:
Câu 19:
17/07/2024Cho lăng trụ đứng cóABC.A'B'C' có . Gọi I là trung điểm của CC'. Tính cosin của góc tạo bởi hai mặt phẳng (ABC) và (AB'I).
Đáp án C
Phương pháp: Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng:
- Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
- Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến.
Cách giải: Gọi E là giao điểm của B’I và BC.
Hai mặt phẳng (AIB') và (ACB) có giao tuyến là EA
mà hợp bởi hai mặt phẳng (AIB') và (ACB) là KAH
Ta có:
Ta có:
Ta có:
Câu 20:
16/07/2024Cho lăng trụ đứng cóABC.A'B'C' có . Gọi I là trung điểm của CC'. Tính cosin của góc tạo bởi hai mặt phẳng (ABC) và (AB'I).
Đáp án C
Phương pháp: Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng:
- Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
- Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến.
Cách giải: Gọi E là giao điểm của B’I và BC.
Hai mặt phẳng (AIB') và (ACB) có giao tuyến là EA
mà hợp bởi hai mặt phẳng (AIB') và (ACB) là KAH
Ta có:
Ta có:
Ta có:
Câu 21:
14/07/2024Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Đáp án D
Phương pháp: Số tiệm cận đứng của hàm phân thức là số nghiệm của mẫu mà không là nghiệm của tử.
Cách giải: Ta thấy mẫu thức có 2 nghiệm và x = 1cũng là nghiệm của tử, không là nghiệm của tử thức nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng .
Chú ý khi giải: HS thường mắc phải sai lầm: nhận thấy mẫu có hai nghiệm phân biệt vội vàng kết luận có 2 tiệm cận dẫn đến kết quả sai.
Câu 22:
20/07/2024Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Đáp án D
Phương pháp: Số tiệm cận đứng của hàm phân thức là số nghiệm của mẫu mà không là nghiệm của tử.
Cách giải: Ta thấy mẫu thức có 2 nghiệm và x = 1cũng là nghiệm của tử, không là nghiệm của tử thức nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng .
Chú ý khi giải: HS thường mắc phải sai lầm: nhận thấy mẫu có hai nghiệm phân biệt vội vàng kết luận có 2 tiệm cận dẫn đến kết quả sai.
Câu 23:
14/07/2024Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức với
Đáp án C
Phương pháp: Thêm bớt hạng tử để được các hằng đẳng thức.
Sử dụng kết quả để tìm min F và chú ý tìm điều kiện để dấu “=” xảy ra. 2
Cách giải:
Dấu “=” xảy ra hoặc
Vậy tại hoặc
Câu 24:
14/07/2024Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức với
Đáp án C
Phương pháp: Thêm bớt hạng tử để được các hằng đẳng thức.
Sử dụng kết quả để tìm min F và chú ý tìm điều kiện để dấu “=” xảy ra. 2
Cách giải:
Dấu “=” xảy ra hoặc
Vậy tại hoặc
Câu 25:
14/07/2024Cho tập A có 20 phần tử. Hỏi tập A có bao nhiêu tập hợp con khác rỗng mà có số phần tử chẵn
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng công thức tổ hợp chập của phần tử trong khi chọn các tập hợp con có 2, 4, 6,..., 20 phần tử.
Cách giải:
*TH1: A có 2 phần tử =>có tập hợp con có 2 phần tử.
*TH2: A có 4 phần tử =>có tập hợp con có 4 phần tử.
….
*TH10: A có 20 phần tử =>có tập hợp con có 20 phần tử.
Suy ra tất cả có trường hợp.
Câu 26:
17/07/2024Cho tập A có 20 phần tử. Hỏi tập A có bao nhiêu tập hợp con khác rỗng mà có số phần tử chẵn
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng công thức tổ hợp chập của phần tử trong khi chọn các tập hợp con có 2, 4, 6,..., 20 phần tử.
Cách giải:
*TH1: A có 2 phần tử =>có tập hợp con có 2 phần tử.
*TH2: A có 4 phần tử =>có tập hợp con có 4 phần tử.
….
*TH10: A có 20 phần tử =>có tập hợp con có 20 phần tử.
Suy ra tất cả có trường hợp.
Câu 27:
15/07/2024Cho hàm số có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) có hệ số góc nhỏ nhất.
Đáp án B
Phương pháp: Hệ số góc của tiếp tuyến là giá trị của đạo hàm tại tiếp điểm nên để có hệ số góc nhỏ nhất thì ta cần tìm GTNN của đạo hàm.
Cách giải: Xét hàm số: trên R
Có
Dấu “=” xảy ra
Với
Vậy đường thẳng cần tìm là:
Câu 28:
14/07/2024Cho hàm số có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) có hệ số góc nhỏ nhất.
Đáp án B
Phương pháp: Hệ số góc của tiếp tuyến là giá trị của đạo hàm tại tiếp điểm nên để có hệ số góc nhỏ nhất thì ta cần tìm GTNN của đạo hàm.
Cách giải: Xét hàm số: trên R
Có
Dấu “=” xảy ra
Với
Vậy đường thẳng cần tìm là:
Câu 29:
23/07/2024Cho một hình trụ (T) có chiều cao và bán kính đều bằng 3a. Một hình vuông ABCD có hai cạnh AB, CD lần lượt là hai dây cung của hai đường tròn đáy, cạnh AD, BC không phải là đường sinh của hình trụ (T). Tính cạnh của hình vuông này.
Đáp án C
Phương pháp: Gọi là tâm hình vuông .
Sử dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông để tính AB.
Cách giải:
Ta có:
Câu 30:
22/07/2024Cho một hình trụ (T) có chiều cao và bán kính đều bằng 3a. Một hình vuông ABCD có hai cạnh AB, CD lần lượt là hai dây cung của hai đường tròn đáy, cạnh AD, BC không phải là đường sinh của hình trụ (T). Tính cạnh của hình vuông này.
Đáp án C
Phương pháp: Gọi là tâm hình vuông .
Sử dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông để tính AB.
Cách giải:
Ta có:
Câu 31:
14/07/2024Cắt một hình nón bằng một mặt phẳng đi qua trục của nó ta được thiết diện là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng a, diện tích xung quanh của hình nón là:
Đáp án A
Phương pháp: Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón:
Cách giải:
Có:
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn công thức tính diện tích xung quanh hình nón là với h là đường cao của hình nón.
Câu 32:
14/07/2024Cắt một hình nón bằng một mặt phẳng đi qua trục của nó ta được thiết diện là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng a, diện tích xung quanh của hình nón là:
Đáp án A
Phương pháp: Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón:
Cách giải:
Có:
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn công thức tính diện tích xung quanh hình nón là với h là đường cao của hình nón.
Câu 33:
22/07/2024Cho hàm số .Đường thẳng đi qua điểm và có hệ số góc bằng k. Xác định k để đường thẳng đó cắt đồ thị tại 3 điểm khác nhau
Đáp án C
Phương pháp:
Viết phương trình đường thẳng đi qua A và có hệ số góc k .
Biện luận số giao điểm của hai đồ thị là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm để suy ra kết luận.
Cách giải:
Xét hàm số: trên R
Ta có:
Ta có (C) là hàm số bậc 3 xác định trên R, đồ thị của nó có duy nhất 2 cực trị hoặc không có điểm cực trị nào.
Ta có: là điểm cực tiểu của (C).
Ta có:
=> để thỏa mãn yêu cầu bài toán thì điều kiện cần là k>0 với k là hệ số góc đường thẳng cắt (C) tại 3 điểm phân biệt
Gọi với:
Ta lại có
d cắt (C) tại 3 điểm phân biệt
<=> phương trình: có 3 nghiệm phân biệt.
Phương trình vì k>0
Để phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt
Vậy thỏa mãn yêu cầu của bài.
Chú ý khi giải:
HS cần chú ý cách viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có hệ số góc.
Liên hệ được mối liên hệ giữa số giao điểm và số nghiệm của phương trình để biện luận.
Câu 34:
14/07/2024Cho hàm số .Đường thẳng đi qua điểm và có hệ số góc bằng k. Xác định k để đường thẳng đó cắt đồ thị tại 3 điểm khác nhau
Đáp án C
Phương pháp:
Viết phương trình đường thẳng đi qua A và có hệ số góc k .
Biện luận số giao điểm của hai đồ thị là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm để suy ra kết luận.
Cách giải:
Xét hàm số: trên R
Ta có:
Ta có (C) là hàm số bậc 3 xác định trên R, đồ thị của nó có duy nhất 2 cực trị hoặc không có điểm cực trị nào.
Ta có: là điểm cực tiểu của (C).
Ta có:
=> để thỏa mãn yêu cầu bài toán thì điều kiện cần là k>0 với k là hệ số góc đường thẳng cắt (C) tại 3 điểm phân biệt
Gọi với:
Ta lại có
d cắt (C) tại 3 điểm phân biệt
<=> phương trình: có 3 nghiệm phân biệt.
Phương trình vì k>0
Để phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt
Vậy thỏa mãn yêu cầu của bài.
Chú ý khi giải:
HS cần chú ý cách viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có hệ số góc.
Liên hệ được mối liên hệ giữa số giao điểm và số nghiệm của phương trình để biện luận.
Câu 35:
14/07/2024Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng ?
Đáp án A
Phương pháp:
Đường thẳng là tiệm cận ngang của đths nếu hoặc
Đường thẳng là tiệm cận đứng của đths nếu hoặc .
Cách giải:
Vậy tiệm cận ngang đồ thị hàm số là đường thẳng
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn giữa các điều kiện để một đường thẳng là tiệm cận của đồ thị hàm số dẫn đến chọn nhầm đáp án.
Câu 36:
19/07/2024Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng ?
Đáp án A
Phương pháp:
Đường thẳng là tiệm cận ngang của đths nếu hoặc
Đường thẳng là tiệm cận đứng của đths nếu hoặc .
Cách giải:
Vậy tiệm cận ngang đồ thị hàm số là đường thẳng
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn giữa các điều kiện để một đường thẳng là tiệm cận của đồ thị hàm số dẫn đến chọn nhầm đáp án.
Câu 37:
14/07/2024Cho Khi đó biểu thức với tối giản và . Tích có giá trị bằng:
Đáp án D
Phương pháp: Biến đổi phương trình đã cho để tính , từ đó thay vào biểu thức A
Cách giải:
Ta có:
vì
Vậy
Chú ý khi giải:
HS thường phân vân ở chỗ tính vì đến đó các em không biết nhận xét dẫn đến một số em có thể chọn nhầm đáp án.
Câu 38:
14/07/2024Cho Khi đó biểu thức với tối giản và . Tích có giá trị bằng:
Đáp án D
Phương pháp: Biến đổi phương trình đã cho để tính , từ đó thay vào biểu thức A
Cách giải:
Ta có:
vì
Vậy
Chú ý khi giải:
HS thường phân vân ở chỗ tính vì đến đó các em không biết nhận xét dẫn đến một số em có thể chọn nhầm đáp án.
Câu 39:
17/07/2024Cho a, b, c là ba số thực dương, khác 1 và . Biết và Khi đó, giá trị của bằng bao nhiêu?
Đáp án A
Sử dụng các công thức biến đổi logarit như:
Cách giải:
Ta có:
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn công thức logarit của một tích, hoặc đến bước cuối tính lại kết luận nhầm dẫn đến chọn nhầm đáp án.
Câu 40:
14/07/2024Cho a, b, c là ba số thực dương, khác 1 và . Biết và Khi đó, giá trị của bằng bao nhiêu?
Đáp án A
Sử dụng các công thức biến đổi logarit như:
Cách giải:
Ta có:
Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn công thức logarit của một tích, hoặc đến bước cuối tính lại kết luận nhầm dẫn đến chọn nhầm đáp án.
Câu 41:
22/07/2024Đường cong trong hình dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây.
Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Đáp án C
Phương pháp:
Quan sát đồ thị hàm số đã cho và nhận xét dựa trên dáng đồ thị các hàm số đa thức bậc 3, bậc 4.
Cách giải:
Đồ thị hàm số nhận (0;0) là điểm cực tiểu nên loại A, B, D.
Câu 42:
14/07/2024Đường cong trong hình dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây.
Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Đáp án C
Phương pháp:
Quan sát đồ thị hàm số đã cho và nhận xét dựa trên dáng đồ thị các hàm số đa thức bậc 3, bậc 4.
Cách giải:
Đồ thị hàm số nhận (0;0) là điểm cực tiểu nên loại A, B, D.
Câu 43:
23/07/2024Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn là
Đáp án C
Phương pháp:
- Tính đạo hàm và tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng . 0
- Tính các giá trị của hàm số tại hai đầu mút và tại các nghiệm của đạo hàm.
- Giá trị lớn nhất trong số những giá trị vừa tìm được là GTLN của hàm số trên đoạn
Cách giải:
Xét hàm số: trên
Có
Ta có bảng biến thiên:
Vậy
Chú ý khi giải:
HS thường tính sai bước đạo hàm và nhầm lẫn khi xét dấu đọa hàm dẫn đến sai kết quả.
Câu 44:
14/07/2024Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn là
Đáp án C
Phương pháp:
- Tính đạo hàm và tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng . 0
- Tính các giá trị của hàm số tại hai đầu mút và tại các nghiệm của đạo hàm.
- Giá trị lớn nhất trong số những giá trị vừa tìm được là GTLN của hàm số trên đoạn
Cách giải:
Xét hàm số: trên
Có
Ta có bảng biến thiên:
Vậy
Chú ý khi giải:
HS thường tính sai bước đạo hàm và nhầm lẫn khi xét dấu đọa hàm dẫn đến sai kết quả.
Câu 45:
14/07/2024Cho n là số nguyên dương, tìm n sao cho:
Đáp án A
Phương pháp:
Biến đổi VT để xuất hiện
Sử dụng công thức
Cách giải:
Ta có:
Vậy.
Có
vì
Vậy
Chú ý khi giải:
HS thường không biết áp dụng công thức dẫn đến không tìm ra kết quả bài toán.
Câu 46:
14/07/2024Cho n là số nguyên dương, tìm n sao cho:
Đáp án A
Phương pháp:
Biến đổi VT để xuất hiện
Sử dụng công thức
Cách giải:
Ta có:
Vậy.
Có
vì
Vậy
Chú ý khi giải:
HS thường không biết áp dụng công thức dẫn đến không tìm ra kết quả bài toán.
Câu 47:
14/07/2024Cho hàm số có đồ thị như hình bên.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phương pháp:
Quan sát đồ thị và nhận xét.
Cách giải:
Ta có hàm số:
Từ chiều biến thiên của đồ thị ta có a > 0.
Có:
Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị
=> phương trình: có hai nghiệm phân biệt và . Chọn
Mà
Từ đồ thị ta có:
Vậy:
Câu 48:
23/07/2024Cho hàm số có đồ thị như hình bên.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án A
Phương pháp:
Quan sát đồ thị và nhận xét.
Cách giải:
Ta có hàm số:
Từ chiều biến thiên của đồ thị ta có a > 0.
Có:
Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị
=> phương trình: có hai nghiệm phân biệt và . Chọn
Mà
Từ đồ thị ta có:
Vậy:
Câu 49:
14/07/2024Tìm tổng các nghiệm của phương trình sau:
Đáp án C
Phương pháp:
Biến đổi phương trình đã cho về và đặt ẩn phụ đưa về phương trình ẩn t.
Xét hàm và tìm nghiệm của từ đó tìm ra nghiệm của phương trình.
Cách giải:
Phương trình (1):
Điều kiện:
Vì
Đặt
Phương trình (*) trở thành:
Xét hàm số trên
Có
Vì nên
đồng biến trên
Bảng biến thiên:
Mà là nghiệm duy nhất phương trình
Với
Theo định lý vi – et ta có tổng hai nghiệm phương trình (1) là:
Chú ý khi giải:
HS cần chú ý sử dụng phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình.
Câu 50:
18/07/2024Tìm tổng các nghiệm của phương trình sau:
Đáp án C
Phương pháp:
Biến đổi phương trình đã cho về và đặt ẩn phụ đưa về phương trình ẩn t.
Xét hàm và tìm nghiệm của từ đó tìm ra nghiệm của phương trình.
Cách giải:
Phương trình (1):
Điều kiện:
Vì
Đặt
Phương trình (*) trở thành:
Xét hàm số trên
Có
Vì nên
đồng biến trên
Bảng biến thiên:
Mà là nghiệm duy nhất phương trình
Với
Theo định lý vi – et ta có tổng hai nghiệm phương trình (1) là:
Chú ý khi giải:
HS cần chú ý sử dụng phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình.
Bài thi liên quan
-
Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề 1)
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề 2)
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề 3)
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề4 )
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề5 )
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề 6)
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề 7)
-
51 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề 8)
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề 9)
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề 10)
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-