Tổng hợp 20 đề thi thử THPTQG môn Toán cực hay có đáp án (đề 13)

  • 2822 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=2a, BC=a. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng a2. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. K là điểm trên cạnh AD sao cho KD=2KA. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và SK.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

- Tìm một mặt phẳng chứa SK mà song song với MN, đó chính là mặt phẳng (SAD)

- Từ đó ta chỉ cần tính khoảng cách từ MN đến (SAD).

Cách giải: Gọi I là trung điểm AD, AC cắt BD tại O. H là hình chiếu vuông góc của O trên SI.

Chú ý khi giải: HS thường không chú ý đến phương pháp tìm mặt phẳng song song mà chỉ tập trung đi tìm đường vuông góc chung dẫn đến sự phức tạp cho bài toán và không đi đến được đáp án.


Câu 2:

20/07/2024

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=2a, BC=a. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng a2. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. K là điểm trên cạnh AD sao cho KD=2KA. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và SK.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

- Tìm một mặt phẳng chứa SK mà song song với MN, đó chính là mặt phẳng (SAD)

- Từ đó ta chỉ cần tính khoảng cách từ MN đến (SAD).

Cách giải: Gọi I là trung điểm AD, AC cắt BD tại O. H là hình chiếu vuông góc của O trên SI.

Chú ý khi giải: HS thường không chú ý đến phương pháp tìm mặt phẳng song song mà chỉ tập trung đi tìm đường vuông góc chung dẫn đến sự phức tạp cho bài toán và không đi đến được đáp án.


Câu 3:

14/07/2024

Phương trình msinx+3cosx=5 có nghiệm khi và chỉ khi

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Dạng bài này, ngoài cách rút m rồi xét hàm như thường lệ, ta có thể áp dụng điều kiện có nghiệm cho phương trình asinx+bcosx=c là a2a2+b2

Cách giải: Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi 52m2+32m216m4.

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn điều kiện có nghiệm của phương trình trên a2+b2c là dẫn đến kết quả sai.


Câu 4:

14/07/2024

Phương trình msinx+3cosx=5 có nghiệm khi và chỉ khi

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Dạng bài này, ngoài cách rút m rồi xét hàm như thường lệ, ta có thể áp dụng điều kiện có nghiệm cho phương trình asinx+bcosx=c là a2a2+b2

Cách giải: Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi 52m2+32m216m4.

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn điều kiện có nghiệm của phương trình trên a2+b2c là dẫn đến kết quả sai.


Câu 5:

19/07/2024

Một người gửi số tiền 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 7,4%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngan hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi đó là lãi kép). Để lãnh được số tiền ít nhất 250 triệu thì người đó cần gửi trong khoảng thời gian bao nhiêu năm? (nếu trong khoảng thời gian này không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi)

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Công thức lãi kép: T=M1+rn với:

T là số tiền cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn;M là số tiền gửi ban đầu; n là số kỳ hạn; r là lãi suất định kỳ, tính theo %.

Cách giải: Gọi n là số năm cần gửi ít nhất để người đó có 250 triệu.

Ta có: 250.106=100.1061+7,4n

n=log1+7,4%250.106100.10612,8n=13 (năm).

Chú ý khi giải: HS sẽ phân vân khi chọn số năm cần gửi ít nhất vì n~12,8nên có thể sẽ chọn đáp án sai là n=12.


Câu 6:

19/07/2024

Một người gửi số tiền 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 7,4%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngan hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi đó là lãi kép). Để lãnh được số tiền ít nhất 250 triệu thì người đó cần gửi trong khoảng thời gian bao nhiêu năm? (nếu trong khoảng thời gian này không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi)

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Công thức lãi kép: T=M1+rn với:

T là số tiền cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn;M là số tiền gửi ban đầu; n là số kỳ hạn; r là lãi suất định kỳ, tính theo %.

Cách giải: Gọi n là số năm cần gửi ít nhất để người đó có 250 triệu.

Ta có: 250.106=100.1061+7,4n

n=log1+7,4%250.106100.10612,8n=13 (năm).

Chú ý khi giải: HS sẽ phân vân khi chọn số năm cần gửi ít nhất vì n~12,8nên có thể sẽ chọn đáp án sai là n=12.


Câu 7:

18/07/2024

Tính đạo hàm của hàm số sau: fx=lnx2+1

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Công thức tính đạo hàm hàm hợp: f;ux=u'x.f'u .

Công thức tính đạo hàm: lnu'=u'u

Cách giải:

Có: fx=lnx2+1f'x=x2+1'x2+1=2xx2+1

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn: sử dụng công thức tính đạo hàm lnx'=1x mà không chú ý đến công thức tính đạo hàm hàm hợp.


Câu 8:

14/07/2024

Tính đạo hàm của hàm số sau: fx=lnx2+1

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Công thức tính đạo hàm hàm hợp: f;ux=u'x.f'u .

Công thức tính đạo hàm: lnu'=u'u

Cách giải:

Có: fx=lnx2+1f'x=x2+1'x2+1=2xx2+1

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn: sử dụng công thức tính đạo hàm lnx'=1x mà không chú ý đến công thức tính đạo hàm hàm hợp.


Câu 9:

21/07/2024

Cho phương trình:

(m 1)log122x22+4m5log121x2+4m4=0 (với m là tham số). Gọi S= [a;b] là tập các giá trị của m để phương trình có nghiệm trên đoạn 52;4. Tính a+b.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

- Biến đổi phương trình về phương trình bậc hai đối với log2x2 và đặt ẩn phụ t=log2x2 với t1;1

- Rút m theo t và xét hàm f(t) để tìm ra điều kiện của m.

Cách giải: 

m1log122x22+4m5log121x2+4m4=0x>2

m1log22x2+m5log2x2+m+1=0

Đặt y=log2x2x52;4t1;1

Phương trình đã cho trở thành:

m1t2+m5t+m+1=0

mt2+t+1=t2+5t+1m=t2+5t+1t2+t+1=1+4tt2+t+1

vì t2+t+1>0t1;1

Xét hàm số:y=1+4tt2+t+1 trên 1;1

Có: y't=4t2+4t2+t+12

y'x=04t2+4t2+t+12=0t=±11;1

Ta có bảng biến thiên:

m3;73a+b=23.

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn các công thức biến đổi logarit dẫn đến kết quả sai, hoặc nhầm lẫn trong bước xét hàm f(t) để đi đến kết luận.


Câu 10:

19/07/2024

Cho phương trình:

(m 1)log122x22+4m5log121x2+4m4=0 (với m là tham số). Gọi S= [a;b] là tập các giá trị của m để phương trình có nghiệm trên đoạn 52;4. Tính a+b.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

- Biến đổi phương trình về phương trình bậc hai đối với log2x2 và đặt ẩn phụ t=log2x2 với t1;1

- Rút m theo t và xét hàm f(t) để tìm ra điều kiện của m.

Cách giải: 

m1log122x22+4m5log121x2+4m4=0x>2

m1log22x2+m5log2x2+m+1=0

Đặt y=log2x2x52;4t1;1

Phương trình đã cho trở thành:

m1t2+m5t+m+1=0

mt2+t+1=t2+5t+1m=t2+5t+1t2+t+1=1+4tt2+t+1

vì t2+t+1>0t1;1

Xét hàm số:y=1+4tt2+t+1 trên 1;1

Có: y't=4t2+4t2+t+12

y'x=04t2+4t2+t+12=0t=±11;1

Ta có bảng biến thiên:

m3;73a+b=23.

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn các công thức biến đổi logarit dẫn đến kết quả sai, hoặc nhầm lẫn trong bước xét hàm f(t) để đi đến kết luận.


Câu 11:

18/07/2024

Cho hàm số Cm:y= x3+ mx2 9x 9m.Tìm m Cmđể tiếp xúc với Ox:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Điều kiện để đồ thị hàm số bậc ba tiếp xúc với trục là phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt Ox

Cách giải: Để đồ thị hàm số Cm tiếp xúc với trục Ox thì phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt.

Ta có: y=0x3+mx29x9m=01

x+mx29=0x=mx=±3

Để (1) có 2 nghiệm phân biệt m=±3

Chú ý khi gii:HS cần xem lại các điều kiện để phương trình bậc ba có 1 nghiệm, hai nghiệm và ba nghiệm phân biệt.


Câu 12:

15/07/2024

Cho hàm số Cm:y= x3+ mx2 9x 9m.Tìm m Cmđể tiếp xúc với Ox:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Điều kiện để đồ thị hàm số bậc ba tiếp xúc với trục là phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt Ox

Cách giải: Để đồ thị hàm số Cm tiếp xúc với trục Ox thì phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt.

Ta có: y=0x3+mx29x9m=01

x+mx29=0x=mx=±3

Để (1) có 2 nghiệm phân biệt m=±3

Chú ý khi gii:HS cần xem lại các điều kiện để phương trình bậc ba có 1 nghiệm, hai nghiệm và ba nghiệm phân biệt.


Câu 13:

14/07/2024

Một cái bồn chứa nước gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ (như hình vẽ). Đường sinh của hình trụ (như hình vẽ).

Đường sinh của hình trụ bằng hai lần đường kính của hình cầu. Biết thể tích của bồn chứa nước là 128π3m3.Tính diện tích xung quanh của cái bồn chứa nước theo đơn vị

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πRh 

Công thức tính thể tích khối trụ: V=πR2h

Công thức tính diện tích hình cầu:S=4πR2

Công thức tính thể tích khối cầu: V=43πR3

Cách giải: Gọi bán kính đáy của hình trụ là Rh=4R.

V=2V1+V2 với V1 là thể tích nửa khối cầu và V2 là thể tích khối trụ.

=2.23πR3+πR2.4R=16πR33=128π3R=2

Vậy S=2S1+S2=2.42πR2+2πR.4R=48π.

Chú ý khi giải: HS thường hay nhầm lẫn các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích,… dẫn đến chọn sai đáp án.


Câu 14:

20/07/2024

Một cái bồn chứa nước gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ (như hình vẽ). Đường sinh của hình trụ (như hình vẽ).

Đường sinh của hình trụ bằng hai lần đường kính của hình cầu. Biết thể tích của bồn chứa nước là 128π3m3.Tính diện tích xung quanh của cái bồn chứa nước theo đơn vị

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ: Sxq=2πRh 

Công thức tính thể tích khối trụ: V=πR2h

Công thức tính diện tích hình cầu:S=4πR2

Công thức tính thể tích khối cầu: V=43πR3

Cách giải: Gọi bán kính đáy của hình trụ là Rh=4R.

V=2V1+V2 với V1 là thể tích nửa khối cầu và V2 là thể tích khối trụ.

=2.23πR3+πR2.4R=16πR33=128π3R=2

Vậy S=2S1+S2=2.42πR2+2πR.4R=48π.

Chú ý khi giải: HS thường hay nhầm lẫn các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích,… dẫn đến chọn sai đáp án.


Câu 15:

20/07/2024

Cho hàm số y = f(x) xác định và có đạo hàm y=f'(x). Đồ thị của hàm số y = f'(x) như hình dưới đây.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Quan sát đồ thị hàm số y=f'x để tìm khoảng dương, âm của f'x, từ đó tìm được khoảng đồng biến, nghịch biến của fx.

Cách giải:

Từ đồ thị hàm số y=f'x suy ra hàm số y=fx nghịch biến trên 1 1;2 (làm y'âm) và đồng biến trên 1;1 (làm y'dương).

Suy ra B, C, D sai và A đúng.

Chú ý khi giải:

HS có thể nhầm lẫn thành đồ thị hàm số y=fx do đọc không kĩ đề dẫn đến chọn sai đáp án.


Câu 16:

22/07/2024

Cho hàm số y = f(x) xác định và có đạo hàm y=f'(x). Đồ thị của hàm số y = f'(x) như hình dưới đây.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Quan sát đồ thị hàm số y=f'x để tìm khoảng dương, âm của f'x, từ đó tìm được khoảng đồng biến, nghịch biến của fx.

Cách giải:

Từ đồ thị hàm số y=f'x suy ra hàm số y=fx nghịch biến trên 1 1;2 (làm y'âm) và đồng biến trên 1;1 (làm y'dương).

Suy ra B, C, D sai và A đúng.

Chú ý khi giải:

HS có thể nhầm lẫn thành đồ thị hàm số y=fx do đọc không kĩ đề dẫn đến chọn sai đáp án.


Câu 17:

21/07/2024

Cho hình chóp SABC có SB=SC=BC=CA=a.. Hai mặt (ABC) và (ASC) cùng vuông góc với (SBC). Tính thể tích hình chóp.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Công thức tính thể tích khối chóp V=13S.h với S là diện tích đáy,h là chiều cao.

Chú ý tính chất hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng đó.

Cách giải: Ta có: ABCSBCSBCSBCABCSAC=ACACSBC

V=13SSBC.AC=13aa234=a3312


Câu 18:

22/07/2024

Cho hình chóp SABC có SB=SC=BC=CA=a.. Hai mặt (ABC) và (ASC) cùng vuông góc với (SBC). Tính thể tích hình chóp.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Công thức tính thể tích khối chóp V=13S.h với S là diện tích đáy,h là chiều cao.

Chú ý tính chất hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng đó.

Cách giải: Ta có: ABCSBCSBCSBCABCSAC=ACACSBC

V=13SSBC.AC=13aa234=a3312


Câu 19:

17/07/2024

Cho lăng trụ đứng cóABC.A'B'C' có AB=AC=BB'=a,BAC=120°. Gọi I là trung điểm của CC'. Tính cosin của góc tạo bởi hai mặt phẳng (ABC) và (AB'I).

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng:

- Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.

- Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến.

Cách giải: Gọi E là giao điểm của B’I và BC.

Hai mặt phẳng (AIB') và (ACB) có giao tuyến là EA

AKAIB';AHACB;EAAK;EAAHhợp bởi hai mặt phẳng (AIB') và (ACB) là KAH

Ta có: BC=2acos30°=a3

AE2=EC2+AC22AC.EC.cosACE=3a2+a22a.a3.cos150°=7a2AE=a7

Ta có:

 cosAEC=AE2+EC2AC22AC.EC=7a2+3a2a22a7.a3=9221

tanAEC=1cos2AEC1=39.AH=AE.tanAEC=a219

Ta có: EHEB=HKBB'

HK=EH.BB'EB=AE.BB'2BC.cosAEC=a7.a.2212a3.9=7a9

cosKAH=AHAK=AHAH2+HK2=a21921a281+49a281=3010


Câu 20:

16/07/2024

Cho lăng trụ đứng cóABC.A'B'C' có AB=AC=BB'=a,BAC=120°. Gọi I là trung điểm của CC'. Tính cosin của góc tạo bởi hai mặt phẳng (ABC) và (AB'I).

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng:

- Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.

- Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến.

Cách giải: Gọi E là giao điểm của B’I và BC.

Hai mặt phẳng (AIB') và (ACB) có giao tuyến là EA

AKAIB';AHACB;EAAK;EAAHhợp bởi hai mặt phẳng (AIB') và (ACB) là KAH

Ta có: BC=2acos30°=a3

AE2=EC2+AC22AC.EC.cosACE=3a2+a22a.a3.cos150°=7a2AE=a7

Ta có:

 cosAEC=AE2+EC2AC22AC.EC=7a2+3a2a22a7.a3=9221

tanAEC=1cos2AEC1=39.AH=AE.tanAEC=a219

Ta có: EHEB=HKBB'

HK=EH.BB'EB=AE.BB'2BC.cosAEC=a7.a.2212a3.9=7a9

cosKAH=AHAK=AHAH2+HK2=a21921a281+49a281=3010


Câu 21:

14/07/2024

Đồ thị hàm số y=x2x+22x21 có bao nhiêu đường tiệm cận đứng? 

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Số tiệm cận đứng của hàm phân thức y=fxgx là số nghiệm của mẫu mà không là nghiệm của tử.

Cách giải: Ta thấy mẫu thức x21có 2 nghiệm x=±1và x = 1cũng là nghiệm của tử, x=1 không là nghiệm của tử thức nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng .

Chú ý khi giải: HS thường mắc phải sai lầm: nhận thấy mẫu có hai nghiệm phân biệt vội vàng kết luận có 2 tiệm cận dẫn đến kết quả sai.


Câu 22:

20/07/2024

Đồ thị hàm số y=x2x+22x21 có bao nhiêu đường tiệm cận đứng? 

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Số tiệm cận đứng của hàm phân thức y=fxgx là số nghiệm của mẫu mà không là nghiệm của tử.

Cách giải: Ta thấy mẫu thức x21có 2 nghiệm x=±1và x = 1cũng là nghiệm của tử, x=1 không là nghiệm của tử thức nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng .

Chú ý khi giải: HS thường mắc phải sai lầm: nhận thấy mẫu có hai nghiệm phân biệt vội vàng kết luận có 2 tiệm cận dẫn đến kết quả sai.


Câu 23:

14/07/2024

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức F=a4b4+b4a4a2b2+b2a2+ab+ba với a,b0

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Thêm bớt hạng tử để được các hằng đẳng thức.

Sử dụng kết quả A2+B2+CC để tìm min F và chú ý tìm điều kiện để dấu “=” xảy ra. 2

Cách giải: F=a4b4+b4a4a2b2+b2a2+ab+ba

=a2b212+b2a212+ab+ba2+ab+ba4a2+b2ab424=2

Dấu “=” xảy ra a;b=1;1 hoặc a;b=1;1

Vậy Miny=2 tại a;b=1;1 hoặc a;b=1;1


Câu 24:

14/07/2024

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức F=a4b4+b4a4a2b2+b2a2+ab+ba với a,b0

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Thêm bớt hạng tử để được các hằng đẳng thức.

Sử dụng kết quả A2+B2+CC để tìm min F và chú ý tìm điều kiện để dấu “=” xảy ra. 2

Cách giải: F=a4b4+b4a4a2b2+b2a2+ab+ba

=a2b212+b2a212+ab+ba2+ab+ba4a2+b2ab424=2

Dấu “=” xảy ra a;b=1;1 hoặc a;b=1;1

Vậy Miny=2 tại a;b=1;1 hoặc a;b=1;1


Câu 25:

14/07/2024

Cho tập A có 20 phần tử. Hỏi tập A có bao nhiêu tập hợp con khác rỗng mà có số phần tử chẵn

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Sử dụng công thức tổ hợp chập của phần tử trong khi chọn các tập hợp con có 2, 4, 6,..., 20 phần tử.

Cách giải:

*TH1: A có 2 phần tử =>có C202 tập hợp con có 2 phần tử.

*TH2: A có 4 phần tử =>có C204tập hợp con có 4 phần tử.

….

*TH10: A có 20 phần tử =>có C2020 tập hợp con có 20 phần tử.

Suy ra tất cả có i=110C202i=2191 trường hợp.


Câu 26:

17/07/2024

Cho tập A có 20 phần tử. Hỏi tập A có bao nhiêu tập hợp con khác rỗng mà có số phần tử chẵn

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Sử dụng công thức tổ hợp chập của phần tử trong khi chọn các tập hợp con có 2, 4, 6,..., 20 phần tử.

Cách giải:

*TH1: A có 2 phần tử =>có C202 tập hợp con có 2 phần tử.

*TH2: A có 4 phần tử =>có C204tập hợp con có 4 phần tử.

….

*TH10: A có 20 phần tử =>có C2020 tập hợp con có 20 phần tử.

Suy ra tất cả có i=110C202i=2191 trường hợp.


Câu 27:

15/07/2024

Cho hàm số y=x33x2+5x2 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) có hệ số góc nhỏ nhất. 

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Hệ số góc của tiếp tuyến là giá trị của đạo hàm tại tiếp điểm nên để có hệ số góc nhỏ nhất thì ta cần tìm GTNN của đạo hàm.

Cách giải: Xét hàm số: y=x33x2+5x2 trên R

Có y'=3x26x+5=3x12+22.

Dấu “=” xảy ra

Với x=1y=1

Vậy đường thẳng cần tìm là:

y1=2x1y=2x1


Câu 28:

14/07/2024

Cho hàm số y=x33x2+5x2 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) có hệ số góc nhỏ nhất. 

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Hệ số góc của tiếp tuyến là giá trị của đạo hàm tại tiếp điểm nên để có hệ số góc nhỏ nhất thì ta cần tìm GTNN của đạo hàm.

Cách giải: Xét hàm số: y=x33x2+5x2 trên R

Có y'=3x26x+5=3x12+22.

Dấu “=” xảy ra

Với x=1y=1

Vậy đường thẳng cần tìm là:

y1=2x1y=2x1


Câu 29:

23/07/2024

Cho một hình trụ (T) có chiều cao và bán kính đều bằng 3a. Một hình vuông ABCD có hai cạnh AB, CD lần lượt là hai dây cung của hai đường tròn đáy, cạnh AD, BC không phải là đường sinh của hình trụ (T). Tính cạnh của hình vuông này.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Gọi là tâm hình vuông IOO'.

Sử dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông để tính AB.

Cách giải:

Ta có: IB=OI2+OB2=9a24+9a2=3a52

AB=BI.2=3a102


Câu 30:

22/07/2024

Cho một hình trụ (T) có chiều cao và bán kính đều bằng 3a. Một hình vuông ABCD có hai cạnh AB, CD lần lượt là hai dây cung của hai đường tròn đáy, cạnh AD, BC không phải là đường sinh của hình trụ (T). Tính cạnh của hình vuông này.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Gọi là tâm hình vuông IOO'.

Sử dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông để tính AB.

Cách giải:

Ta có: IB=OI2+OB2=9a24+9a2=3a52

AB=BI.2=3a102


Câu 31:

14/07/2024

Cắt một hình nón bằng một mặt phẳng đi qua trục của nó ta được thiết diện là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng a, diện tích xung quanh của hình nón là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón: Sxq=πRl

Cách giải:

Có: l=2R2=a22

Sxq=πRl=π.a2.a22=πa224

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn công thức tính diện tích xung quanh hình nón là Sxq=πRh với h là đường cao của hình nón.


Câu 32:

14/07/2024

Cắt một hình nón bằng một mặt phẳng đi qua trục của nó ta được thiết diện là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng a, diện tích xung quanh của hình nón là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón: Sxq=πRl

Cách giải:

Có: l=2R2=a22

Sxq=πRl=π.a2.a22=πa224

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn công thức tính diện tích xung quanh hình nón là Sxq=πRh với h là đường cao của hình nón.


Câu 33:

22/07/2024

Cho hàm số C:y=x3+3x2+1.Đường thẳng đi qua điểm A3;1và có hệ số góc bằng k. Xác định k để đường thẳng đó cắt đồ thị tại 3 điểm khác nhau 

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Viết phương trình đường thẳng đi qua A và có hệ số góc k .

Biện luận số giao điểm của hai đồ thị là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm để suy ra kết luận.

Cách giải:

Xét hàm số: y=x3+3x2+1C trên R

Ta có: y'=3x2+6x;y'=03x2+6x=0x=0x=2

Ta có (C) là hàm số bậc 3 xác định trên R, đồ thị của nó có duy nhất 2 cực trị hoặc không có điểm cực trị nào.

Ta có: a=1>0B0;1 là điểm cực tiểu của (C).

Ta có: AB=3;0AB//Ox

=> để thỏa mãn yêu cầu bài toán thì điều kiện cần là k>0 với k là hệ số góc đường thẳng cắt (C) tại 3 điểm phân biệt

Gọi d:y=kx+a với: k>0;k,aR

Ta lại có 

A3;1d1=3k+aa=1+3k

d:y=kx+3k+1

d cắt (C) tại 3 điểm phân biệt

<=> phương trình: kx+3k+1=x3+3x2+11có 3 nghiệm phân biệt.

Phương trình 1x+3x2k=0x=3x=±kvì k>0

Để phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt

Vậy k>0;k9 thỏa mãn yêu cầu của bài.

Chú ý khi giải:

HS cần chú ý cách viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có hệ số góc.

Liên hệ được mối liên hệ giữa số giao điểm và số nghiệm của phương trình để biện luận.


Câu 34:

14/07/2024

Cho hàm số C:y=x3+3x2+1.Đường thẳng đi qua điểm A3;1và có hệ số góc bằng k. Xác định k để đường thẳng đó cắt đồ thị tại 3 điểm khác nhau 

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Viết phương trình đường thẳng đi qua A và có hệ số góc k .

Biện luận số giao điểm của hai đồ thị là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm để suy ra kết luận.

Cách giải:

Xét hàm số: y=x3+3x2+1C trên R

Ta có: y'=3x2+6x;y'=03x2+6x=0x=0x=2

Ta có (C) là hàm số bậc 3 xác định trên R, đồ thị của nó có duy nhất 2 cực trị hoặc không có điểm cực trị nào.

Ta có: a=1>0B0;1 là điểm cực tiểu của (C).

Ta có: AB=3;0AB//Ox

=> để thỏa mãn yêu cầu bài toán thì điều kiện cần là k>0 với k là hệ số góc đường thẳng cắt (C) tại 3 điểm phân biệt

Gọi d:y=kx+a với: k>0;k,aR

Ta lại có 

A3;1d1=3k+aa=1+3k

d:y=kx+3k+1

d cắt (C) tại 3 điểm phân biệt

<=> phương trình: kx+3k+1=x3+3x2+11có 3 nghiệm phân biệt.

Phương trình 1x+3x2k=0x=3x=±kvì k>0

Để phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt

Vậy k>0;k9 thỏa mãn yêu cầu của bài.

Chú ý khi giải:

HS cần chú ý cách viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có hệ số góc.

Liên hệ được mối liên hệ giữa số giao điểm và số nghiệm của phương trình để biện luận.


Câu 35:

14/07/2024

Cho hàm số y=3x1+2x . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Đường thẳng y=y0 là tiệm cận ngang của đths y=fx nếu limxy=y0 hoặc limx+y=y0

Đường thẳng x=x0 là tiệm cận đứng của đths y=fx nếu limxx0+y=± hoặc limxx0y=± .

Cách giải:

limxy=limxy3x1+2x=32

Vậy tiệm cận ngang đồ thị hàm số y=3x1+2x là đường thẳng y=32

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn giữa các điều kiện để một đường thẳng là tiệm cận của đồ thị hàm số dẫn đến chọn nhầm đáp án.


Câu 36:

19/07/2024

Cho hàm số y=3x1+2x . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Đường thẳng y=y0 là tiệm cận ngang của đths y=fx nếu limxy=y0 hoặc limx+y=y0

Đường thẳng x=x0 là tiệm cận đứng của đths y=fx nếu limxx0+y=± hoặc limxx0y=± .

Cách giải:

limxy=limxy3x1+2x=32

Vậy tiệm cận ngang đồ thị hàm số y=3x1+2x là đường thẳng y=32

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn giữa các điều kiện để một đường thẳng là tiệm cận của đồ thị hàm số dẫn đến chọn nhầm đáp án.


Câu 37:

14/07/2024

Cho 9x+9x=23. Khi đó biểu thức A=5+3x+3x13x3x=ab với ab tối giản và a,b. Tích a.b có giá trị bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Biến đổi phương trình đã cho để tính 3x+3x, từ đó thay vào biểu thức A

Cách giải:

Ta có: 9x+9x=23

3x+3x2=253x+3x=5 vì 3x+3x>0,xR

A=5+3x+3x13x3x=5+515=52=ab

Vậy ab=10

Chú ý khi giải:

HS thường phân vân ở chỗ tính 3x+3x vì đến đó các em không biết nhận xét 3x+3x>0,x dẫn đến một số em có thể chọn nhầm đáp án.


Câu 38:

14/07/2024

Cho 9x+9x=23. Khi đó biểu thức A=5+3x+3x13x3x=ab với ab tối giản và a,b. Tích a.b có giá trị bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Biến đổi phương trình đã cho để tính 3x+3x, từ đó thay vào biểu thức A

Cách giải:

Ta có: 9x+9x=23

3x+3x2=253x+3x=5 vì 3x+3x>0,xR

A=5+3x+3x13x3x=5+515=52=ab

Vậy ab=10

Chú ý khi giải:

HS thường phân vân ở chỗ tính 3x+3x vì đến đó các em không biết nhận xét 3x+3x>0,x dẫn đến một số em có thể chọn nhầm đáp án.


Câu 39:

17/07/2024

Cho a, b, c là ba số thực dương, khác 1 và abc1. Biết loga3=2,logb3=14logabc3=215. Khi đó, giá trị của logc3 bằng bao nhiêu? 

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng các công thức biến đổi logarit như: logab=1logba;logabc=logab+logac

Cách giải:

Ta có: logabc3=215

log3abc=152

log3a+log3b+log3c=152

1loga3+1logb3+log3c=152

log3c=1521loga31logb3=152124=3

log3c=13.

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn công thức logarit của một tích, hoặc đến bước cuối tính logc3 lại kết luận nhầm log3c=3 dẫn đến chọn nhầm đáp án.


Câu 40:

14/07/2024

Cho a, b, c là ba số thực dương, khác 1 và abc1. Biết loga3=2,logb3=14logabc3=215. Khi đó, giá trị của logc3 bằng bao nhiêu? 

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng các công thức biến đổi logarit như: logab=1logba;logabc=logab+logac

Cách giải:

Ta có: logabc3=215

log3abc=152

log3a+log3b+log3c=152

1loga3+1logb3+log3c=152

log3c=1521loga31logb3=152124=3

log3c=13.

Chú ý khi giải: HS thường nhầm lẫn công thức logarit của một tích, hoặc đến bước cuối tính logc3 lại kết luận nhầm log3c=3 dẫn đến chọn nhầm đáp án.


Câu 41:

22/07/2024

Đường cong trong hình dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây.

Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Quan sát đồ thị hàm số đã cho và nhận xét dựa trên dáng đồ thị các hàm số đa thức bậc 3, bậc 4.

Cách giải:

Đồ thị hàm số nhận (0;0) là điểm cực tiểu nên loại A, B, D.


Câu 42:

14/07/2024

Đường cong trong hình dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây.

Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Quan sát đồ thị hàm số đã cho và nhận xét dựa trên dáng đồ thị các hàm số đa thức bậc 3, bậc 4.

Cách giải:

Đồ thị hàm số nhận (0;0) là điểm cực tiểu nên loại A, B, D.


Câu 43:

23/07/2024

Giá trị lớn nhất của hàm số y=x2lnx trên đoạn 2;3

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

- Tính đạo hàm và tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng . 0

- Tính các giá trị của hàm số tại hai đầu mút và tại các nghiệm của đạo hàm.

- Giá trị lớn nhất trong số những giá trị vừa tìm được là GTLN của hàm số trên đoạn a;b

Cách giải:

Xét hàm số: y=x2lnx trên 2;3

Có y'x=2lnx1=1lnx

y'x=01lnx=0lnx=1x=e2;3

Ta có bảng biến thiên:

Vậy max2;3y=ye=e

Chú ý khi giải:

HS thường tính sai bước đạo hàm và nhầm lẫn khi xét dấu đọa hàm dẫn đến sai kết quả.


Câu 44:

14/07/2024

Giá trị lớn nhất của hàm số y=x2lnx trên đoạn 2;3

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

- Tính đạo hàm và tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng . 0

- Tính các giá trị của hàm số tại hai đầu mút và tại các nghiệm của đạo hàm.

- Giá trị lớn nhất trong số những giá trị vừa tìm được là GTLN của hàm số trên đoạn a;b

Cách giải:

Xét hàm số: y=x2lnx trên 2;3

Có y'x=2lnx1=1lnx

y'x=01lnx=0lnx=1x=e2;3

Ta có bảng biến thiên:

Vậy max2;3y=ye=e

Chú ý khi giải:

HS thường tính sai bước đạo hàm và nhầm lẫn khi xét dấu đọa hàm dẫn đến sai kết quả.


Câu 45:

14/07/2024

Cho n là số nguyên dương, tìm n sao cho:

12loga2019+22loga2019+...+n2logan2019=10102×20192loga2019

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Biến đổi VT để xuất hiện loga2019

Sử dụng công thức 13+23+33+...+n3=n2n+124

Cách giải:

Ta có: 

VT=12.loga2019+22loga2019+...n2.logan2019

Vậy. =13.loga2019+23loga2019+...+n3.loga2019

=13+23+...+n3.loga2019

VT=10102.20192.loga2019

Có VT=VP

13+23+...+n3loga2019=10102.20192.loga2019

n2n+124=10102.20192

n2+n2=2020.20192

n2+n=2020.2019 vì n2+n>0,n>0

n=20190;+n=20200;+

Vậy n=2019

Chú ý khi gii:

HS thường không biết áp dụng công thức 13+23+33+...+n3=n2n+124 dẫn đến không tìm ra kết quả bài toán.


Câu 46:

14/07/2024

Cho n là số nguyên dương, tìm n sao cho:

12loga2019+22loga2019+...+n2logan2019=10102×20192loga2019

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Biến đổi VT để xuất hiện loga2019

Sử dụng công thức 13+23+33+...+n3=n2n+124

Cách giải:

Ta có: 

VT=12.loga2019+22loga2019+...n2.logan2019

Vậy. =13.loga2019+23loga2019+...+n3.loga2019

=13+23+...+n3.loga2019

VT=10102.20192.loga2019

Có VT=VP

13+23+...+n3loga2019=10102.20192.loga2019

n2n+124=10102.20192

n2+n2=2020.20192

n2+n=2020.2019 vì n2+n>0,n>0

n=20190;+n=20200;+

Vậy n=2019

Chú ý khi gii:

HS thường không biết áp dụng công thức 13+23+33+...+n3=n2n+124 dẫn đến không tìm ra kết quả bài toán.


Câu 47:

14/07/2024

Cho hàm số y=ax3+bx2+cx+d có đồ thị như hình bên.

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Cách giải:

Ta có hàm số: y=ax2+bx2+cx+d

Từ chiều biến thiên của đồ thị ta có a > 0.

Có: y0=d>0

Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị

=> phương trình: y=3ax2+2bx+c=0 có hai nghiệm phân biệt x1 x2. Chọn x1<x2

Mà x1<0<x2ac<0c<0

Từ đồ thị ta có: x10<x20a+b<0b<a<0

Vậy: a,d>0;b,c<0


Câu 48:

23/07/2024

Cho hàm số y=ax3+bx2+cx+d có đồ thị như hình bên.

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Cách giải:

Ta có hàm số: y=ax2+bx2+cx+d

Từ chiều biến thiên của đồ thị ta có a > 0.

Có: y0=d>0

Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị

=> phương trình: y=3ax2+2bx+c=0 có hai nghiệm phân biệt x1 x2. Chọn x1<x2

Mà x1<0<x2ac<0c<0

Từ đồ thị ta có: x10<x20a+b<0b<a<0

Vậy: a,d>0;b,c<0


Câu 49:

14/07/2024

Tìm tổng các nghiệm của phương trình sau:

log54x22x3=2log2x22x4

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Biến đổi phương trình đã cho về 2log5x22x3=log2x22x4 và đặt ẩn phụ t=log5x22x3 đưa về phương trình ẩn t.

Xét hàm ft và tìm nghiệm của ft=0 từ đó tìm ra nghiệm của phương trình.

Cách giải:

Phương trình (1): log5x22x3=2log2x22x4

Điều kiện: x22x3>0x22x4>0x22x4>0

Vì x22x<x22x3,xR

12log5x22x3=log2x22x4*

Đặt t=log5x22x3

x22x3=5tx22x4=5t1>0t>0

Phương trình (*) trở thành:

2t=log25t15t4t1=0

Xét hàm số yt=5t4t1 trên 0;+

Có y't=5tln54tln4

5t>4t,t0;+;ln5>ln4 nên yt=5tln4tln>0,t0;+

ft đồng biến trên 0;+

Bảng biến thiên:

ft=0t=1 là nghiệm duy nhất phương trình ft=0

Với t=1log5x22x3=1

x22x3=5x22x8=0

Theo định lý vi – et ta có tổng hai nghiệm phương trình (1) là: x1+x2=2.

Chú ý khi giải:

HS cần chú ý sử dụng phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình.


Câu 50:

18/07/2024

Tìm tổng các nghiệm của phương trình sau:

log54x22x3=2log2x22x4

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Biến đổi phương trình đã cho về 2log5x22x3=log2x22x4 và đặt ẩn phụ t=log5x22x3 đưa về phương trình ẩn t.

Xét hàm ft và tìm nghiệm của ft=0 từ đó tìm ra nghiệm của phương trình.

Cách giải:

Phương trình (1): log5x22x3=2log2x22x4

Điều kiện: x22x3>0x22x4>0x22x4>0

Vì x22x<x22x3,xR

12log5x22x3=log2x22x4*

Đặt t=log5x22x3

x22x3=5tx22x4=5t1>0t>0

Phương trình (*) trở thành:

2t=log25t15t4t1=0

Xét hàm số yt=5t4t1 trên 0;+

Có y't=5tln54tln4

5t>4t,t0;+;ln5>ln4 nên yt=5tln4tln>0,t0;+

ft đồng biến trên 0;+

Bảng biến thiên:

ft=0t=1 là nghiệm duy nhất phương trình ft=0

Với t=1log5x22x3=1

x22x3=5x22x8=0

Theo định lý vi – et ta có tổng hai nghiệm phương trình (1) là: x1+x2=2.

Chú ý khi giải:

HS cần chú ý sử dụng phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình.


Bắt đầu thi ngay