Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu có đáp án
Dạng 2: Sử dụng ý nghĩa của các số đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu để nhận xét về mẫu có đáp án
-
656 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Số lượng học sinh tham gia vệ sinh của hai lớp 10A và 10B từ thứ hai đến thứ sáu được thống kê trong bảng dưới đây:
|
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
10A |
30 |
25 |
35 |
37 |
22 |
10B |
39 |
35 |
20 |
22 |
30 |
Sử dụng số trung bình, so sánh số lượng học sinh tham gia vệ sinh từ thứ hai đến thứ sáu của hai lớp 10A và 10B. Ta thấy
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A.
Trung bình số học sinh tham gia vệ sinh từ thứ hai đến thứ sáu của lớp 10A là:
Trung bình số học sinh tham gia vệ sinh từ thứ hai đến thứ sáu của lớp 10B là
.
Ta thấy x1 > x2, do đó số lượng học sinh tham gia vệ sinh từ thứ hai đến thứ sáu của lớp 10A nhiều hơn lớp 10B.
Vậy 10A > 10B.
Câu 2:
13/07/2024Số lượng học sinh tham gia vệ sinh của hai lớp 10A và 10B từ thứ hai đến thứ sáu được thống kê trong bảng dưới đây:
|
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
10A |
30 |
25 |
35 |
37 |
22 |
10B |
39 |
35 |
20 |
22 |
30 |
Sử dụng số trung vị, so sánh số lượng học sinh tham gia vệ sinh từ thứ hai đến thứ sáu của hai lớp 10A và 10B. Ta thấy
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C.
* Sắp xếp số lượng học sinh tham gia vệ sinh từ thứ hai đến thứ sáu của lớp 10A theo thứ tự không giảm ta có:
22; 25; 30; 35; 37.
Vì cỡ mẫu của mẫu số liệu trên là n = 5 nên trung vị là số liệu thứ 3.
Vậy Me1 = 30.
* Sắp xếp số lượng học sinh tham gia vệ sinh từ thứ hai đến thứ sáu của lớp 10B theo thứ tự không giảm ta có:
20; 22; 30; 35; 39.
Vì cỡ mẫu của mẫu số liệu trên là n = 5 nên trung vị là số liệu thứ 3.
Vậy Me2 = 30.
Vì Me1 = Me2 nên số lượng học sinh tham gia về sinh từ thứ hai đến thứ sáu của hai lớp 10A và 10B bằng nhau.
Vậy 10A = 10B.
Câu 3:
21/07/2024Số lượng học sinh đăng kí học các môn thể thao của lớp 10A được thống kê bằng bảng sau:
Tên |
Cầu lông |
Bơi |
Bóng đá |
Bóng bàn |
Cờ vua |
Số lượng |
10 |
12 |
15 |
7 |
20 |
Sử dụng mốt, môn thể thao nào có số lượng học sinh đăng kí nhiều nhất?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D.
Ta thấy số lượng đăng kí môn cờ vua là 20 lớn hơn số lượng học sinh đăng kí các môn thể thao khác nên môn cờ vua là môn thể thao có nhiều bạn đăng kí nhất.
Câu 4:
14/07/2024Một cửa hàng có 2 lô hàng. Số lượng các lô hàng bán được trong 5 ngày đầu tháng được thống kê bằng bảng sau:
|
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
Ngày 4 |
Ngày 5 |
Lô 1 |
20 |
25 |
29 |
35 |
22 |
Lô 2 |
34 |
42 |
21 |
20 |
17 |
Sử dụng số trung bình hãy cho biết lô hàng nào bán được tốt trong 5 ngày.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B.
Trung bình số lượng hàng lô 1 bán được trong 5 ngày là:
.
Trung bình số lượng hàng lô 2 bán được trong 5 ngày là
.
Ta thấy x1 < x2, do đó số lượng hàng lô 2 bán được trong 5 ngày tốt hơn lô 1.
Câu 5:
19/07/2024Một cửa hàng có 2 lô hàng. Số lượng các lô hàng bán được trong 5 ngày đầu tháng được thống kê bằng bảng sau:
|
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
Ngày 4 |
Ngày 5 |
Lô 1 |
20 |
25 |
29 |
35 |
22 |
Lô 2 |
34 |
42 |
21 |
20 |
17 |
Sử dụng số trung vị hãy cho biết số lượng hàng lô nào bán được tốt hơn trong 5 ngày.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A.
* Sắp xếp số liệu của mẫu ở lô 1 theo thứ tự không giảm ta có:
20; 22; 25; 29; 35.
Vì cỡ mẫu của mẫu số liệu trên là n = 5 nên trung vị là số liệu thứ 3.
Vậy Me1 = 25.
* Sắp xếp số liệu của mẫu ở lô 2 theo thứ tự không giảm ta có:
17; 20; 21; 34; 42.
Vì cỡ mẫu của mẫu số liệu trên là n = 5 nên trung vị là số liệu thứ 3.
Vậy Me2 = 21.
Vì Me1 > Me2 nên số lượng hàng lô 1 bán tốt hơn lô 2.
Câu 6:
13/07/2024Cho mẫu số liệu sau:
6; 1; 3; 10; 15; 20; 3; 9; 11; 17.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B.
Sắp xếp mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm ta có:
1; 3; 3; 6; 9; 10; 11; 15; 17; 20.
Vì cỡ mẫu là n = 10 nên giá trị tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu trên là trung bình cộng của giá trị thứ 5 và thứ 6.
Do đó, Q2 = .
+ Giá trị tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 1; 3; 3; 6; 9.
Do đó Q1 = 3.
+ Giá trị tứ phân vị thứ hai là trung vị của mẫu: 10; 11; 15; 17; 20.
Do đó Q3 = 15.
Ta thấy khoảng cách giữa Q1 và Q2 lớn hơn khoảng cách giữa Q2 và Q3 nên mật độ số liệu ở bên trái Q2 thấp hơn ở bên phải Q2.
Câu 7:
13/07/2024Cho mẫu số liệu sau:
11; 2; 6; 15; 20; 0; 6.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A.
Sắp xếp mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm ta có:
0; 2; 6; 6; 11; 15; 20.
Vì cỡ mẫu là n = 7 nên giá trị tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu trên là giá trị thứ 4.
Vậy Q2 = 6.
+ Giá trị tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 0; 2; 6.
Do đó Q1 = 2.
+ Giá trị tứ phân vị thứ hai là trung vị của mẫu: 11; 15; 20.
Do đó Q3 = 15.
Ta thấy khoảng cách giữa Q1 và Q2 bé hơn khoảng cách giữa Q2 và Q3 nên mật độ số liệu ở bên trái Q2 cao hơn ở bên phải Q2.
Câu 8:
21/07/2024Điểm kiểm tra môn Tiếng Anh của hai lớp 10A, 10B được thống kê trong bảng dưới đây:
Điểm Lớp |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
10A |
6 |
10 |
12 |
9 |
7 |
10B |
10 |
5 |
15 |
7 |
6 |
Sử dụng số trung bình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2), hãy cho biết lớp nào học môn Tiếng Anh tốt hơn?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A.
Điểm trung bình của lớp 10A là
Điểm trung bình của lớp 10B là
Ta thấy x1 > x2, do đó lớp 10A học môn Tiếng Anh tốt hơn lớp 10B.
Câu 9:
13/07/2024Điểm kiểm tra môn Tiếng Anh của hai lớp 10A, 10B được thống kê trong bảng dưới đây:
Điểm Lớp |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
10A |
6 |
10 |
12 |
9 |
7 |
10B |
10 |
5 |
15 |
7 |
6 |
Sử dụng số trung vị, hãy cho biết lớp nào học môn Tiếng Anh tốt hơn?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C.
* Sắp xếp số điểm của lớp 10A theo thứ tự không giảm ta có
Vì cỡ mẫu của mẫu số liệu trên là n = 6 + 10 + 12 + 9 + 7 = 44 nên trung vị là trung bình cộng của số liệu thứ 22 và 23.
Vậy Me1 = .
* Sắp xếp số điểm của lớp 10B theo thứ tự không giảm ta có
Vì cỡ mẫu của mẫu số liệu trên là n = 10 + 5 + 15 + 7 + 6 = 43 nên trung vị là số liệu thứ 22.
Vậy Me2 = 8.
Vì Me1 = Me2 điểm kiểm tra môn Tiếng Anh của hai lớp là như nhau.
Câu 10:
13/07/2024Điểm kiểm tra môn Tiếng Anh của hai lớp 10A, 10B được thống kê trong bảng dưới đây:
Điểm Lớp |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
10A |
6 |
10 |
12 |
9 |
7 |
10B |
10 |
5 |
15 |
7 |
6 |
Sử dụng mốt, so sánh điểm của hai lớp 10A và 10B.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C.
Ta thấy:
+ Số học sinh đạt điểm 8 của lớp 10A lớn hơn số học sinh đạt điểm 6, 7, 9, 10 nên mốt của lớp 10A là M0A = 8.
+ Số học sinh đạt điểm 8 của lớp 10B lớn hơn số học sinh đạt điểm 6, 7, 9, 10 nên mốt của lớp 10A là M0B = 8.
Vì mốt của lớp 10A bằng mốt của lớp 10B nên điểm kiểm tra môn Tiếng Anh của hai lớp 10A và 10B ngang nhau.
Bài thi liên quan
-
Dạng 1: Tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu cho trước có đáp án
-
10 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Số gần đúng và sai số có đáp án (918 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ có đáp án (484 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu có đáp án (655 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu có đáp án (291 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Hàm số bậc hai có đáp án (2248 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án (2047 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1: Mệnh đề có đáp án (1188 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° có đáp án (1022 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2: Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ có đáp án (976 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Tích của một số với một vectơ có đáp án (900 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2: Tập hợp có đáp án (719 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Hàm số và đồ thị có đáp án (708 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Định lý côsin và định lý sin có đáp án (678 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (662 lượt thi)