Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết
Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết (P1)
-
1337 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Trong phân tử nước, một nguyên tử oxi được liên kết với 2 nguyên tử hidro bằng các liên kết:
Nguyên tử nước (H2O) được kết hợp bởi một nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hidro bằng liên kết cộng hóa trị → Phân tử nước có tính phân cực.
Đáp án B
Câu 2:
23/11/2024Khi nói về tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh và đã xuất hiện 1 số bào quan có màng bao bọc.
II. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng duy nhất.
III. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng chậm.
IV. Thiếu plasmid, tế bào nhân sơ vẫn có thể sinh trưởng bình thường.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: I Sai. Tế bào nhân sơ chưa có hệ thống nội màng và bào quan có màng bao bọc.
II Đúng.
III Sai. S/V càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng nhanh.
IV Đúng. Plasmid không phải vật chất di truyền tối cần thiết.
*Tìm hiểu thêm: "Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ"
Có 2 loại tế bào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Hai loại tế bào này phân biệt nhau bởi tế bào nhân sơ có trước, ADN bên trong tế bào không được màng nhân bảo vệ, chưa có các bào quan và chưa có khung xương tế bào.
Tế bào nhân sơ cấu tạo nên những sinh vật thích nghi nhất trên Trái Đất vì:
-
Kích thước dao động từ 1µm đến 5µm, bằng 1.10 tế bào nhân thực.
-
Tỉ lệ S bề mặt cơ thể / V cơ thể lớn dẫn tới tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.
-
Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng nhanh
-
Sinh sản nhanh
Tế bào nhân sơ phổ biến nhất là tế bào hình cầu, hình que và hình xoắn.
Câu 3:
14/07/2024Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây có chứa ADN:
Ngoài ADN trong nhân, ở tế bào nhân thực, ADN còn có mặt trong ti thể (mtADN) và lục lạp (cpADN).
Đáp án C
Câu 4:
20/07/2024Khi nói về vận chuyển các chất qua màng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Sai. Từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều nồng độ).
B Sai. Không sử dụng năng lượng ATP.
C Sai. Các chất không phân cực.
D Đúng. Cả 2 quá trình đều có sự biến đổi màng sinh chất.
Đáp án D
Câu 5:
17/07/2024Sinh vật nào sau đây là sinh vật nhân sơ?
Sinh vật nhân sơ có cơ thể cấu tạo từ tế bào nhân sơ, tế bào chưa có cấu trúc nhân hoàn chỉnh. Trong các nhóm sinh vật, vi khuẩn là sinh vật nhân sơ, các nhóm sinh vật còn lại là sinh vật nhân thực.
Đáp án D
Câu 6:
23/07/2024Bào quan nào sau đây chỉ có mặt ở tế bào thực vật, không có mặt ở tế bào động vật?
Lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp, chỉ có mặt ở tế bào thực vật, không có mặt ở tế bào động vật.
Đáp án D
Câu 7:
22/07/2024Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp?
Phát biểu đúng là A
B sai, tế bào động vật không chứa lục lạp
C sai
D sai, tế bào thực vật có lục lạp
Đáp án A
Câu 8:
16/07/2024Bộ phận của tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ là
Đáp án A
Câu 9:
14/07/2024Ở cá xương mang có diễn tích trao đổi khí lớn vì:
(1) Mang có nhiều cung mang
(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang
(3) Mang có khả năng mở rộng
(4) Mang có diềm nắp mang
Phương án trả lời đúng là:
Phương án đúng là D
Mang có nhiều cung mang, mỗi cung mang có nhiều phiến mang giúp diện tích trao đổi khí của mang lớn.
Đáp án D
Câu 10:
17/07/2024Khi môi trường có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tối ưu của enzim, thì điều nào sau đây đúng?
Khi nhiệt độ tăng thì hoạt tính của enzyme cũng tăng nhưng nếu vượt qua nhiệt độ tối ưu thì hoạt tính giảm và có thể mất.
Đáp án D
Câu 11:
15/07/2024Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?
Khí CO2, O2 là các chất không phân cực, kích thước nhỏ nên có thể khuêch tán trực tiếp qua màng
Đáp án A
Câu 12:
19/07/2024Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng gì?
Rau bị héo do mất nước làm tế bào co nguyên sinh, khi ngâm vào nước là môi trường nhược trương làm nước đi vào các tế bào gây hiện tượng phản co nguyên sinh làm rau tươi trở lại
Đáp án C
Câu 13:
23/07/2024Câu có nội dung đúng sau đây là:
Phát biểu đúng là D
A sai, khuếch tán là vận chuyển thụ động không cần năng lượng
B sai, trong cơ thể có hình thức vận chuyển thụ động: từ cao → thấp
C sai, thẩm thấu không cần năng lượng là vận chuyển thụ động
Đáp án D
Câu 14:
21/07/2024Ngâm rau xà lách vào dung dịch nước. Nước là môi trường gì?
Dung dịch nươc có nồng độ chất tan thấp hơn dịch bào, đây là môi trường nhược trương
Đáp án C
Câu 15:
12/11/2024Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Lục lạp và bào quan thực hiện chức năng quang hợp
Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp.
Hai bào quan này đều được bao bọc bởi lớp màng kép
*Tìm hiểu thêm: " Ti thể - “nhà máy điện” của tế bào"
Ti thể là bào quan được bao bọc bởi 2 lớp màng: màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo mào. Khoang ngoài chứa ion H+; màng trong và chất nền có hệ enzyme tham gia hô hấp tế bào để tổng hợp ATP.
Tế bào hoạt động càng nhiều thì càng có nhiều ti thể (VD như tế bào cơ tim).
Ngoài ra, chất nền ti thể còn chứa DNA nhỏ và ribosome để tổng hợp protein cho riêng mình.
Câu 16:
21/07/2024Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
Hai phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit
LK hidro gặp ở protein, nướcm ADN...
Liên kết peptit : giữa các axit amin
Đáp án D
Câu 17:
20/07/2024Cơ chế hoạt động của enzim có thể tóm tắt thành một số bước sau:
(1) Tạo ra các sản phẩm trung gian
(2) Tạo nên phức hợp enzim – cơ chất
(3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzim
Trình tự các bước lần lượt là?
Câu 18:
18/07/2024Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch
Tế bào hồng cầu co lại khi đặt trong môi trường ưu trương → loại B,D
Nếu đặt trong môi trường ure ưu trương thì ure từ bên ngoài đi vào bên trong → cân bằng nồng độ
Nếu đặt trong môi trường saccarôzơ ưu trương, saccaroz không đi qua được màng tế bào, nước đi từ bên trong tế bào ra ngoài làm tế bào co nguyên sinh
Đáp án A
Câu 19:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các cấp tổ chức sống?
Các nhận định đúng là B, C, D Đáp án sai là A: Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: Tế bào, Cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
Đáp án A
Câu 20:
21/07/2024Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:
1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào
Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là
Tế bào là đơn vị của cơ thể sống
Các cá thể cùng loài cùng chung sống trong 1 sinh cảnh tại 1 thời điểm tạo thành 1 quần thể
Các quần thể khác loài cùng chung sống trong 1 sinh cảnh tại 1 thời điểm tạo thành 1 quần xã
Quần xã sinh vật và sinh cảnh chúng sinh sống tạo thành hệ sinh thái
Vậy các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là 5→3→2→1→4.
Đáp án B
Câu 21:
23/07/2024Đặc điểm cấu tạo có ở giới thực vật mà không có ở giới nấm là:
Giới thực vật gồm những sinh vật nhân thực, đa bào, tế bào có thành xenlulozơ, có nhiều tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp. Hình thức dinh dưỡng: quang tự dưỡng – dùng ánh sáng để tổng hợp nên hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Giới nấm là sinh vật nhân thực, có thể đơn bào hoặc đa bào, có thành kitin, không có lục lạp.
Đáp án A
Câu 22:
23/07/2024Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành phần hóa học chính của màng sinh chất?
Theo mô hình khảm động của màng sinh chất, thành phần chính cấu tạo màng sinh chất là hai lớp photpholipit và protein. Ngoài ra còn có các phân tử Colesteron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất, các thụ thể, lipoprotein, dấu chuẩn,...
Đáp án B
Câu 23:
18/07/2024Hợp chất nào sau đây không được dùng diệt khuẩn trong bệnh viện?
Kim loại nặng không được sử dụng để sát khuẩn trong bệnh viện. Trong bệnh viện, kháng sinh dùng để chữa bệnh (diệt khuẩn có tính chọn lọc); cồn, iot dùng để sát khuẩn vết thương; cồn còn dùng để sát khuẩn các dụng cụ y tế.
Đáp án D
Câu 24:
14/07/2024(1) Đúng. Ta có thể tìm thấy trong nhân tế bào có ADN và các loại ARN.
(2) Đúng. Ti thể chứa ADN và các loại ARN của nó.
(3) Đúng. Lục lạp tương tự ti thể.
(4) Đúng. Riboxom được cấu tạo từ rARN
(5) Sai. Trung thể không chứa axit nucleic.
Đáp án C
Câu 25:
21/07/2024Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ?
Sinh vật nhân sơ chưa có nhân mà chỉ có vùng nhân, vùng nhân chứa ADN dạng vòng.
Đáp án A
Câu 27:
21/07/2024Nuôi cấy một tế bào vi khuẩn E.Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục, thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 30 phút. Bắt đầu nuôi cấy lúc 12h00, đạt đến pha cân bằng là lúc 21h00 và người ta xác định được có tổng số 1024 tế bào. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Số thế hệ được sinh ra là 10.
II. Thời gian pha cân bằng là 5 giờ.
III. Pha luỹ thừa kéo dài 300 phút.
IV. Pha tiềm phát kéo dài 240 phút.
Ta có No = 1, g = 30 phút
Nt = 1024
Nt = No.2n 2n = 1024 n = 10
Thời gian pha lũy thừa (t) = g.n = 300 phút = 5 giờ
Thời gian pha tiềm phát (t1) = 21 – (12 + 5 giờ) = 4 giờ = 240 phút
I đúng. Số thế hệ được sinh ra là 10
II sai. Thời gian pha cân bằng không xác định được
III đúng
IV đúng.
Đáp án B
Câu 28:
14/07/2024Khi enzim xúc tác phản ứng, thì enzim sẽ liên kết với cơ chất ở vị trí nào của enzim?
Enzim + cơ chất (tại trung tâm hoạt động) phức hợp enzim – cơ chất Phản ứng xảy ra sản phẩm + enzim
Đáp án D
Câu 29:
19/07/2024Khi nói đến hoạt động của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vi khuẩn E.Coli, ký sinh trong dạ dày của người.
II. Tia tử ngoại gây đột biến hoặc gây chết các tế bào vi khuẩn.
III. Vi khuẩn E.Coli, ký sinh trong hệ tiêu hoá nữa ấm.
IV. Vi khuẩn H.pylori ký sinh trong dạ dày người thuộc ưa axit.
Đáp án A
Câu 30:
14/07/2024Khi nói đến các con đường lây truyền HIV, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đường máu.
II. Đường tình dục.
III. Qua mang thai hay qua sữa mẹ nếu mẹ nhiễm HIV
IV. Tiêm chích ma tuý
Đáp án D
Câu 31:
15/07/2024Khi nói đến chu trình nhân lên của virut, chu trình sinh tan là gì?
+ Chu trình sinh tan : virut nhân lên và phá vỡ tế bào (qua 5 giai đoạn)
+ Chu trình tiềm tan : ADN hoặc ARN virut (nếu ARN sẽ tổng hợp thành ADN của virut) cài xen vào ADN của tế bào chủ. Tế bào chủ vẫn sinh trưởng bình thường.
Đáp án D
Câu 32:
14/07/2024Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc?
I. Không bào. II. Ribôxôm III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi
V. Ti thể VI. Lục lạp. VII. Lưới nội chất.
Bào quan có 1 lớp màng: Lưới nội chất, Bộ máy Gôngi, Không bào, Lizôxôm.
Đáp án D
Câu 33:
14/07/2024Khi nói về virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gồm 2 thành phần chính là protein và acid nucleic.
II. Lõi acid nucleic là ARN và ADN.
III. Lõi acid nucleic là ARN và ADN mạch đơn hoặc mạch kép.
IV. Một số loại virut còn có vỏ bọc ngoài còn gọi là virut ngoài.
I đúng.
II sai. Lõi acid nucleotit là ARN và ADN (chỉ ADN hoặc ARN)
III sai. Lõi acid nucleotit là ARN và ADN mạch đơn hoặc mạch kép.
IV sai. Một số loại virut còn có vỏ bọc ngoài còn gọi là virut ngoài, (virut có vỏ ngoài)
Đáp án A
Câu 34:
14/07/2024Trong thời gian phân chia 150 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân chia tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
Ta có: t=150
No=1,Nt=No.2n=32 n=5
G=t/n=150/5=30 phút
Đáp án D
Câu 35:
14/07/2024Khi nói đến quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có sự tham gia ôxi phân tử.
II. Chất nhận êlectron cuối cùng là ôxi phân tử.
III. Vị trí chuỗi chuyền êlectron là ở màng sinh chất.
IV. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
Đáp án D
Bài thi liên quan
-
Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết (P2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết (P3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết (P4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập Sinh học 10 có lời giải chi tiết (P5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-