Giải VTH KHTN 8 KNTT Thực hành xác định khối lượng riêng
Giải VTH KHTN 8 KNTT Thực hành xác định khối lượng riêng
-
119 lượt thi
-
3 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Hoàn thành báo cáo thực hành: Xác định khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật.
1. Mục đích thí nghiệm ………….
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm: …………..
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành: ………..
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật.
Lần đo |
Đo thể tích |
Đo khối lượng m (kg) |
|||
a (m) |
b (m) |
c (m) |
V (m3) |
||
1 |
a1 = ….. |
b1 = ….. |
c1 = ….. |
V1 = ….. |
m1 = ….. |
2 |
a2 = ….. |
b2 = ….. |
c2 = ….. |
V2 = ….. |
m2 = ….. |
3 |
a3 = ….. |
b3 = ….. |
c3 = ….. |
V3 = ….. |
m3 = ….. |
Trung bình |
\[{V_{tb}} = \frac{{{V_1} + {V_2} + {V_3}}}{3} = ......\] |
\[\begin{array}{l}{m_{tb}} = \frac{{{m_1} + {m_2} + {m_3}}}{3}\\ = .......\end{array}\] |
Tính khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức:
\[{D_{tb}} = \frac{{{m_{tb}}}}{{{V_{tb}}}} = ........\]
1. Mục đích thí nghiệm
Xác định khối lượng riêng của một khối gỗ hình hộp chữ nhật.
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Cân điện tử.
+ Thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất tới milimét.
+ Khối gỗ hình hộp chữ nhật.
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành:
+ Dùng thước đo chiều dài mỗi cạnh a, b, c của khối gỗ hình hộp chữ nhật.
+ Tính thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức: V = a.b.c
+ Đo 3 lần, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.1, rồi tính giá trị trung bình của thể tích V (Vtb).
+ Cân khối lượng (m) của khối gỗ hình hộp chữ nhật. Đo 3 lần, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.1, sau đó tính giá trị trung bình của m (mtb).
+ Xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức: \[D = \frac{m}{V}\].
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật.
Lần đo |
Đo thể tích |
Đo khối lượng m (kg) |
|||
a (m) |
b (m) |
c (m) |
V (m3) |
||
1 |
a1 = 5,5 cm |
b1 = 3,3 cm |
c1 = 2 cm |
V1 = 36,3 cm3 |
m1 = 30 g |
2 |
a2 = 5,4 cm |
b2 = 3,2 cm |
c2 = 2,1 cm |
V2 = 36,3 cm3 |
m2 = 30,1 g |
3 |
a3 = 5,5 cm |
b3 = 3,4 cm |
c3 = 1,9 cm |
V3 = 35,5 cm3 |
m3 = 29,9 g |
Trung bình |
\[{V_{tb}} = \frac{{{V_1} + {V_2} + {V_3}}}{3} = \frac{{36,3 + 36,3 + 35,5}}{3} \approx 36\] cm3 |
\[\begin{array}{l}{m_{tb}} = \frac{{{m_1} + {m_2} + {m_3}}}{3}\\ = \frac{{30 + 30,1 + 29,9}}{3} = 30\,g\end{array}\] |
Tính khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức:
\[{D_{tb}} = \frac{{{m_{tb}}}}{{{V_{tb}}}} = \frac{{30}}{{36}} = 0,83g/c{m^3}\]
Câu 2:
22/07/2024Hoàn thành báo cáo thực hành: Xác định khối lượng riêng của một lượng nước.
1. Mục đích thí nghiệm ………….
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm: …………..
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành: ………..
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 14.2. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một lượng nước.
Lần đo |
Đo thể tích |
Đo khối lượng |
||
Vn (m3) |
m1 (kg) |
m2 (kg) |
mn = m2 – m1 (kg) |
|
1 |
Vn1 = ….. |
….. |
….. |
mn1 = ….. |
2 |
Vn2 = ….. |
….. |
….. |
mn2 = ….. |
3 |
Vn3 = ….. |
….. |
….. |
mn3 = ….. |
\[{V_{ntb}} = \frac{{{V_{n1}} + {V_{n2}} + {V_{n3}}}}{3} = ......\]
\[{m_{ntb}} = \frac{{{m_{n1}} + {m_{n2}} + {m_{n3}}}}{3} = ......\]
Tính khối lượng riêng của lượng nước theo công thức: \[{D_{ntb}} = \frac{{{m_{ntb}}}}{{{V_{ntb}}}} = ......\]
1. Mục đích thí nghiệm
Xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng.
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Cân điện tử.
+ Ống đong, cốc thủy tinh.
+ Một lượng nước sạch.
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành:
+ Xác định khối lượng của ống đong (m1).
+ Rót một lượng nước vào ống đong, xác định thể tích nước trong ống đong (Vn1).
+ Xác định khối lượng của ống đong có đựng nước (m2).
+ Xác định khối lượng nước trong ống đong: mn = m2 – m1
+ Lặp lại thí nghiệm hai lần nữa, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.2, tính giá trị thể tích trung bình (Vntb) và khối lượng trung bình (mntb) của nước.
+ Xác định khối lượng riêng của nước theo công thức: \[D = \frac{m}{V}\]
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 14.2. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một lượng nước.
Lần đo |
Đo thể tích |
Đo khối lượng |
||
Vn (m3) |
m1 (kg) |
m2 (kg) |
m2 – m1 (kg) |
|
1 |
Vn1 = 0,3.10-3 |
0,02 |
0,32 |
mn1 = 0,3 |
2 |
Vn2 = 0,3.10-3 |
0,02 |
0,33 |
mn2 = 0,31 |
3 |
Vn3 = 0,3.10-3 |
0,02 |
0,32 |
mn3 = 0,3 |
\[{V_{ntb}} = \frac{{{V_{n1}} + {V_{n2}} + {V_{n3}}}}{3} = 0,{3.10^{ - 3}}{m^3}\]
\[{m_{ntb}} = \frac{{{m_{n1}} + {m_{n2}} + {m_{n3}}}}{3} \approx 0,3\,kg\]
Tính khối lượng riêng của lượng nước theo công thức: \[{D_{ntb}} = \frac{{{m_{ntb}}}}{{{V_{ntb}}}} = \frac{{0,3}}{{0,{{3.10}^{ - 3}}}} = 1000kg/{m^3}\]
Câu 3:
14/07/2024Hoàn thành báo cáo thực hành: Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì không thấm nước.
1. Mục đích thí nghiệm ………….
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm: …………..
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành: ………..
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 14.3. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của hòn sỏi
Lần đo |
Đo khối lượng |
Đo thể tích |
||
ms (kg) |
V1 (m3) |
V2 (m3) |
Vs = V2 – V1 (m3) |
|
1 |
ms1 = ….. |
….. |
….. |
Vs1 = ….. |
2 |
ms2 = ….. |
….. |
….. |
Vs2 = ….. |
3 |
ms3 = ….. |
….. |
….. |
Vs3 = ….. |
\[{m_{stb}} = \frac{{{m_{s1}} + {m_{s2}} + {m_{s3}}}}{3} = ......\]
\[{V_{stb}} = \frac{{{V_{s1}} + {V_{s2}} + {V_{s3}}}}{3} = .......\]
Tính khối lượng riêng của hòn sỏi theo công thức:
\[{D_{stb}} = \frac{{{m_{stb}}}}{{{V_{stb}}}} = .....\]
1. Mục đích thí nghiệm
Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì.
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Cân điện tử.
+ Ống đong, cốc thủy tinh có chứa nước.
+ Hòn sỏi (có thể bỏ lọt vào ống đong).
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành:
+ Dùng cân điện tử xác định khối lượng của hòn sỏi (m).
+ Rót một lượng nước vào ống đong, xác định thể tích nước trong ống đong (V1).
+ Buộc sợi chỉ vào hòn sỏi, thả từ từ cho nó ngập trong nước ở ống đong, xác định nước trong ống đong lúc này (V2).
+ Xác định thể tích của hòn sỏi: Vsỏi = V2 – V1.
+ Kéo nhẹ hòn sỏi ra, lau khô và lặp lại thí nghiệm hai lần nữa. Ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.3, rồi tính các giá trị thể tích trung bình (Vstb) và khối lượng trung bình (mstb) của hòn sỏi.
+ Xác định khối lượng riêng của hòn sỏi theo công thức: \[D = \frac{m}{V}\].
+ Hoàn thành bảng ghi kết quả thí nghiệm vào Bảng 14.3.
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 14.3. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của hòn sỏi
Lần đo |
Đo khối lượng |
Đo thể tích |
||
ms (kg) |
V1 (m3) |
V2 (m3) |
V2 – V1 (m3) |
|
1 |
ms1 = 0,02 |
0,2.10-3 |
0,212.10-3 |
Vs1 = 0,012.10-3 |
2 |
ms2 = 0,019 |
0,2.10-3 |
0,214.10-3 |
Vs2 = 0,014.10-3 |
3 |
ms3 = 0,021 |
0,2.10-3 |
0,213.10-3 |
Vs3 = 0,013.10-3 |
\[{m_{stb}} = \frac{{{m_{s1}} + {m_{s2}} + {m_{s3}}}}{3} = 0,02\,kg\]
\[{V_{stb}} = \frac{{{V_{s1}} + {V_{s2}} + {V_{s3}}}}{3} = 0,{013.10^{ - 3}}\]m3
Tính khối lượng riêng của hòn sỏi theo công thức:
\[{D_{stb}} = \frac{{{m_{stb}}}}{{{V_{stb}}}} = \frac{{0,02}}{{0,{{013.10}^{ - 3}}}} = 1538kg/{m^3}\]
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 13. Khối lượng riêng (581 lượt thi)
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển (544 lượt thi)
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 17. Lực đẩy Archimedes (306 lượt thi)
- Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 15. Áp suất trên một bề mặt (257 lượt thi)