Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học
Giải VBT KHTN 8 Cánh Diều Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học
-
64 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
13/07/2024TH1 trang 20 VBT Khoa học tự nhiên 8:
- Hiện tượng: ……………………………………………………………………………
mA, mB lần lượt là: ……………………………………………………………………..
- Nhận xét: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
mA, mB lần lượt là: khối lượng các chất trước phản ứng và khối lượng các chất sau phản ứng.
- Nhận xét: tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.
Định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu như sau: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Câu 2:
18/07/2024TH2 trang 20 VBT Khoa học tự nhiên 8:
- Hiện tượng: ……………………………………………………………………………
mA, mB lần lượt là: ……………………………………………………………………..
- Nhận xét: ………………………………………………………………………………
- Hiện tượng: có khí thoát ra.
mA, mB lần lượt là: khối lượng các chất trước phản ứng và khối lượng còn lại trong bình sau phản ứng.
- Nhận xét: mA > mB do sau phản ứng có khí carbon dioxide thoát ra khỏi bình.
Câu 3:
22/07/2024Khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S là:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S là:
Khối lượng FeS tạo thành = khối lượng Fe phản ứng + khối lượng S phản ứng
= 7 + 4 = 11 gam.
Câu 4:
02/07/2024Trong thí nghiệm ở hoạt động mở đầu, cân ……. giữ ở vị trí thăng bằng. Vì:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trong thí nghiệm ở hoạt động mở đầu, cân không còn giữ ở vị trí thăng bằng. Vì: nến cháy sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước làm cây nến ngắn dần so với ban đầu.
Câu 5:
17/07/2024Phương trình bảo toàn khối lượng trang 21 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giả sử có sơ đồ phản ứng hoá học của các chất: A + B → C + D
Kí hiệu: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất đã tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương trình bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD
Câu 6:
15/07/2024Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng trang 21 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại (n là tổng số chất phản ứng và chất sản phẩm).
Câu 7:
13/07/2024VD2 trang 22 VBT Khoa học tự nhiên 8:
a)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
a) Sự thay đổi khối lượng này không có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng.
Do sản phẩm thu được khi đốt cháy mẩu gỗ ngoài tro còn có carbon dioxide, hơi nước.
b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng.
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cân điện tử, bật lửa.
- Hoá chất: Bình chứa khí oxygen, 1 que đóm có độ dài ngắn hơn chiều cao của bình chứa khí oxygen.
Tiến hành:
- Bước 1: Đặt bình tam giác có chứa khí oxygen và que đóm trên đĩa cân điện tử. Ghi chỉ số khối lượng hiện lên mặt cân (kí hiệu là mA).
- Bước 2: Đốt một đầu que đóm và cho nhanh vào bình chứa khí oxygen, sau đó đậy nút lại. Sau khi que đóm cháy hết hoặc dừng cháy, ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mB).
- Bước 3: So sánh mA và mB, rút ra kết luận.
Câu 8:
18/07/2024Phương trình hoá học là gì? trang 22 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương trình hoá học là cách thức biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
Câu 9:
25/06/2024CH1 trang 22 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trong phản ứng hoá học, tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng số nguyên tử của nguyên tố đó trong các chất sản phẩm.
Câu 11:
11/07/2024Các bước lập phương trình hoá học trang 23 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và chất sản phẩm.
Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm. Nếu có nguyên tố mà số nguyên tử không bằng nhau thì cần phải cân bằng.
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hoá học.
Câu 12:
17/07/2024LT2 trang 23 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương trình hoá học:
2Mg + O2 → 2MgO.
Câu 13:
20/07/2024LT3 trang 23 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương trình hoá học:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH.
Câu 14:
21/07/2024Ý nghĩa của phương trình hoá học trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương trình hoá học cho biết:
- Các chất phản ứng và các chất sản phẩm.
- Tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình hoá học.
Câu 15:
10/07/2024LT4 trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Số nguyên tử, phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Số nguyên tử, phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm:
Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2.
Câu 16:
21/07/2024LT4 trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Tỉ lệ các chất trong phương trình hoá học:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tỉ lệ các chất trong phương trình hoá học: 4 : 3 : 2.
Câu 17:
21/07/2024Các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày: Đồ ăn chua; Nước uống có gas; Đồ ăn giàu chất béo; Đồ ăn cay nóng.
Câu 18:
09/07/2024Ghi nhớ trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
- Trong phản ứng có n chất (bao gồm cả chất phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại.
- Phương trình hoá học là cách thức biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
- Các bước lập phương trình hoá học:
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng.
Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hoá học.
- Phương trình hoá học cho biết: các chất phản ứng và các chất sản phẩm và tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
Câu 19:
14/07/2024Nhôm (aluminium, Al) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành aluminium oxide (Al2O3).
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Câu 20:
15/07/2024Dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium chloride (CaCl2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan và dung dịch sodium chloride (NaCl).
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
Câu 21:
17/07/20242Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.
Câu 22:
29/06/2024Biết rằng kim loại kẽm (zinc, Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra khí hydrogen (H2) và zinc chloride (ZnCl2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Phương trình hoá học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Câu 23:
23/07/2024Biết rằng kim loại kẽm (zinc, Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra khí hydrogen (H2) và zinc chloride (ZnCl2).
Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Zn lần lượt với số phân tử của 3 chất còn lại sau phản ứng.
Số nguyên tử Zn : Số phân tử HCl = 1 : 2.
Số nguyên tử Zn : Số phân tử ZnCl2 = 1 : 1.
Số nguyên tử Zn : Số phân tử H2 = 1 : 1.
Câu 24:
19/07/2024Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phương trình hoá học theo phương trình chữ như sau:
Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide
Giả sử nung 100kg một mẫu đá vôi thu được 47,6 kg calcium oxide (CaO) và 37,4 gam khí carbon dioxide (CO2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi nung vôi.
Phương trình hoá học:
CaCO3 → CaO + CO2.
Câu 25:
22/07/2024Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phương trình hoá học theo phương trình chữ như sau:
Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide
Giả sử nung 100kg một mẫu đá vôi thu được 47,6 kg calcium oxide (CaO) và 37,4 gam khí carbon dioxide (CO2).
Khối lượng CaCO3 có trong mẫu đá vôi:
Phần trăm về khối lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi đó: