Câu hỏi:
09/07/2024 144
Ghi nhớ trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ghi nhớ trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trả lời:
- Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
- Trong phản ứng có n chất (bao gồm cả chất phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại.
- Phương trình hoá học là cách thức biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
- Các bước lập phương trình hoá học:
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng.
Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hoá học.
- Phương trình hoá học cho biết: các chất phản ứng và các chất sản phẩm và tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
- Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
- Trong phản ứng có n chất (bao gồm cả chất phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại.
- Phương trình hoá học là cách thức biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
- Các bước lập phương trình hoá học:
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng.
Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm.
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hoá học.
- Phương trình hoá học cho biết: các chất phản ứng và các chất sản phẩm và tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nung iron(III) hydroxide (Fe(OH)3) tạo thành iron(III) oxide (Fe2O3) và nước (H2O).
Câu 2:
Nhôm (aluminium, Al) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành aluminium oxide (Al2O3).
Nhôm (aluminium, Al) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành aluminium oxide (Al2O3).
Câu 3:
VD2 trang 22 VBT Khoa học tự nhiên 8:
a)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
VD2 trang 22 VBT Khoa học tự nhiên 8:
a)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4:
Dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium chloride (CaCl2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan và dung dịch sodium chloride (NaCl).
Dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium chloride (CaCl2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan và dung dịch sodium chloride (NaCl).
Câu 5:
Biết rằng kim loại kẽm (zinc, Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra khí hydrogen (H2) và zinc chloride (ZnCl2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Biết rằng kim loại kẽm (zinc, Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra khí hydrogen (H2) và zinc chloride (ZnCl2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Câu 6:
Biết rằng kim loại kẽm (zinc, Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra khí hydrogen (H2) và zinc chloride (ZnCl2).
Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Zn lần lượt với số phân tử của 3 chất còn lại sau phản ứng.
Biết rằng kim loại kẽm (zinc, Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra khí hydrogen (H2) và zinc chloride (ZnCl2).
Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Zn lần lượt với số phân tử của 3 chất còn lại sau phản ứng.
Câu 7:
Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phương trình hoá học theo phương trình chữ như sau:
Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide
Giả sử nung 100kg một mẫu đá vôi thu được 47,6 kg calcium oxide (CaO) và 37,4 gam khí carbon dioxide (CO2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi nung vôi.
Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phương trình hoá học theo phương trình chữ như sau:
Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide
Giả sử nung 100kg một mẫu đá vôi thu được 47,6 kg calcium oxide (CaO) và 37,4 gam khí carbon dioxide (CO2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi nung vôi.
Câu 8:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng trang 21 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng trang 21 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9:
Trong thí nghiệm ở hoạt động mở đầu, cân ……. giữ ở vị trí thăng bằng. Vì:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trong thí nghiệm ở hoạt động mở đầu, cân ……. giữ ở vị trí thăng bằng. Vì:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10:
Phương trình hoá học là gì? trang 22 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương trình hoá học là gì? trang 22 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 11:
Khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S là:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S là:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12:
Phương trình bảo toàn khối lượng trang 21 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương trình bảo toàn khối lượng trang 21 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 13:
LT4 trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Số nguyên tử, phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
LT4 trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Số nguyên tử, phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 14:
Các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 15:
TH2 trang 20 VBT Khoa học tự nhiên 8:
- Hiện tượng: ……………………………………………………………………………
mA, mB lần lượt là: ……………………………………………………………………..
- Nhận xét: ………………………………………………………………………………
TH2 trang 20 VBT Khoa học tự nhiên 8:
- Hiện tượng: ……………………………………………………………………………
mA, mB lần lượt là: ……………………………………………………………………..
- Nhận xét: ………………………………………………………………………………