Câu hỏi:
13/07/2024 233
VD2 trang 22 VBT Khoa học tự nhiên 8:
a)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
VD2 trang 22 VBT Khoa học tự nhiên 8:
a)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trả lời:
a) Sự thay đổi khối lượng này không có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng.
Do sản phẩm thu được khi đốt cháy mẩu gỗ ngoài tro còn có carbon dioxide, hơi nước.
b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng.
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cân điện tử, bật lửa.
- Hoá chất: Bình chứa khí oxygen, 1 que đóm có độ dài ngắn hơn chiều cao của bình chứa khí oxygen.
Tiến hành:
- Bước 1: Đặt bình tam giác có chứa khí oxygen và que đóm trên đĩa cân điện tử. Ghi chỉ số khối lượng hiện lên mặt cân (kí hiệu là mA).
- Bước 2: Đốt một đầu que đóm và cho nhanh vào bình chứa khí oxygen, sau đó đậy nút lại. Sau khi que đóm cháy hết hoặc dừng cháy, ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mB).
- Bước 3: So sánh mA và mB, rút ra kết luận.
a) Sự thay đổi khối lượng này không có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng.
Do sản phẩm thu được khi đốt cháy mẩu gỗ ngoài tro còn có carbon dioxide, hơi nước.
b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng.
Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Cân điện tử, bật lửa.
- Hoá chất: Bình chứa khí oxygen, 1 que đóm có độ dài ngắn hơn chiều cao của bình chứa khí oxygen.
Tiến hành:
- Bước 1: Đặt bình tam giác có chứa khí oxygen và que đóm trên đĩa cân điện tử. Ghi chỉ số khối lượng hiện lên mặt cân (kí hiệu là mA).
- Bước 2: Đốt một đầu que đóm và cho nhanh vào bình chứa khí oxygen, sau đó đậy nút lại. Sau khi que đóm cháy hết hoặc dừng cháy, ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mB).
- Bước 3: So sánh mA và mB, rút ra kết luận.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nung iron(III) hydroxide (Fe(OH)3) tạo thành iron(III) oxide (Fe2O3) và nước (H2O).
Câu 2:
Nhôm (aluminium, Al) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành aluminium oxide (Al2O3).
Nhôm (aluminium, Al) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành aluminium oxide (Al2O3).
Câu 3:
Dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium chloride (CaCl2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan và dung dịch sodium chloride (NaCl).
Dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium chloride (CaCl2) tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan và dung dịch sodium chloride (NaCl).
Câu 4:
Biết rằng kim loại kẽm (zinc, Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra khí hydrogen (H2) và zinc chloride (ZnCl2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Biết rằng kim loại kẽm (zinc, Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra khí hydrogen (H2) và zinc chloride (ZnCl2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Câu 5:
Biết rằng kim loại kẽm (zinc, Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra khí hydrogen (H2) và zinc chloride (ZnCl2).
Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Zn lần lượt với số phân tử của 3 chất còn lại sau phản ứng.
Biết rằng kim loại kẽm (zinc, Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra khí hydrogen (H2) và zinc chloride (ZnCl2).
Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Zn lần lượt với số phân tử của 3 chất còn lại sau phản ứng.
Câu 6:
Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phương trình hoá học theo phương trình chữ như sau:
Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide
Giả sử nung 100kg một mẫu đá vôi thu được 47,6 kg calcium oxide (CaO) và 37,4 gam khí carbon dioxide (CO2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi nung vôi.
Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phương trình hoá học theo phương trình chữ như sau:
Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide
Giả sử nung 100kg một mẫu đá vôi thu được 47,6 kg calcium oxide (CaO) và 37,4 gam khí carbon dioxide (CO2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi nung vôi.
Câu 7:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng trang 21 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng trang 21 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8:
Trong thí nghiệm ở hoạt động mở đầu, cân ……. giữ ở vị trí thăng bằng. Vì:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trong thí nghiệm ở hoạt động mở đầu, cân ……. giữ ở vị trí thăng bằng. Vì:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9:
Phương trình hoá học là gì? trang 22 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương trình hoá học là gì? trang 22 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10:
Ghi nhớ trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ghi nhớ trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 11:
Khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S là:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S là:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12:
LT4 trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Số nguyên tử, phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
LT4 trang 24 VBT Khoa học tự nhiên 8:
Số nguyên tử, phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 13:
Phương trình bảo toàn khối lượng trang 21 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương trình bảo toàn khối lượng trang 21 VBT Khoa học tự nhiên 8:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 14:
Các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 15:
TH2 trang 20 VBT Khoa học tự nhiên 8:
- Hiện tượng: ……………………………………………………………………………
mA, mB lần lượt là: ……………………………………………………………………..
- Nhận xét: ………………………………………………………………………………
TH2 trang 20 VBT Khoa học tự nhiên 8:
- Hiện tượng: ……………………………………………………………………………
mA, mB lần lượt là: ……………………………………………………………………..
- Nhận xét: ………………………………………………………………………………