Giải SGK Toán lớp 11 – KNTT – Tập 2 Bài tập cuối Chương VI
Giải SGK Toán lớp 11 – KNTT – Tập 2 Bài tập cuối Chương VI
-
149 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
10/07/2024Cho hai số thực dương x, y và hai số thực α, β tùy ý. Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: B
Không có công thức lũy thừa cho hai lũy thừa không cùng số mũ và không cùng cơ số, do đó đáp án B sai.
Câu 3:
21/07/2024Cho hai số thực dương a, b với a ≠ 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
Ta có loga(a3b2) = logaa3 + logab2 = 3 + 2logab.
Câu 4:
22/07/2024Cho bốn số thực dương a, b, x, y với a, b ≠ 1. Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: C
Theo tính chất của lôgarit, ta thấy các công thức ở các đáp án A, B, D đúng.
Với đáp án C, ta có .
Câu 5:
18/07/2024Đặt log25 = a, log35 = b. Khi đó, log65 tính theo a và b bằng
Đáp án đúng là: A
Ta có log65 =
Câu 6:
22/07/2024Cho hàm số y = 2x. Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: C
Ta có hàm số y = 2x:
+ Có tập xác định là ℝ.
+ Có tập giá trị của hàm số là (0; + ∞).
+ Đồng biến trên ℝ (do 2 > 1).
+ Đồ thị của hàm số luôn nằm phía trên trục Ox.
Do vậy đáp án C sai.
Câu 7:
09/10/2024Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập xác định của nó?
Đáp án đúng là: D
*Phương pháp giải:
- Dựa vào tính đơn điệu của hàm số mũ: Cho hàm số y = ax, (a > 0; a ≠ 1). Khi đó:
Nếu a > 1 thì hàm số đồng biến trên R
Nếu 0 < a < 1 thì hàm số nghịch biến trên R
*Lời giải:
Xét từng đáp án:
+ Hàm số y = log0,5x có tập xác định là (0; + ∞) và nghịch biến trên (0; + ∞) (do 0 < 0,5 < 1).
+ Hàm số y = e– x = có tập xác định là ℝ và nghịch biến trên ℝ do .
+ Hàm số có tập xác định là ℝ và nghịch biến trên ℝ do .
+ Hàm số y = ln x có tập xác định là (0; + ∞) và đồng biến trên (0; + ∞) do e > 1.
*Các dạng bài tập thường gặp sự đồng biến/nghịch biến của hàm mũ:
* Phương pháp chung:
Bước 1: Tìm tập xác định D.
Bước 2: Tính đạo hàm y' = f'(x).
Bước 3: Tìm nghiệm của f'(x) hoặc những giá trị x làm cho f'(x) không xác định.
Bước 4: Lập bảng biến thiên.
Bước 5: Kết luận.
- Dựa vào tính đơn điệu của hàm số mũ:
Cho hàm số y = ax, (a > 0; a ≠ 1). Khi đó:
Nếu a > 1 thì hàm số đồng biến trên R
Nếu 0 < a < 1 thì hàm số nghịch biến trên R
* Dạng bài toán:
Dạng 1: Tìm giá trị của m để hàm số đơn điệu trên R.
* Phương pháp làm bài:
– Bước 1: Tính f′(x).
– Bước 2: Nêu các điều kiện của bài toán:
+ Hàm số y=f(x) đồng biến trên R⇔y′=f′(x)⩾0,với ∀x∈R và y′=0 tại một hữu hạn điểm.
+ Hàm số y=f(x) nghịch biến trên R⇔y′=f′(x)⩽0,với ∀x∈R và y′=0 tại một hữu hạn điểm.
– Bước 3: Từ các điều kiện trên sử dụng các kiến thức về dấu của nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai để tìm m.
Dạng 2: Tìm m để hàm số đơn điệu trên miền D đã cho trước.
* Phương pháp làm bài:
– Bước 1: Nêu các điều kiện để hàm số đơn điệu trên D:
+ Hàm số y=f(x) đồng biến trên D⇔y′=f′(x)⩾0, với ∀x∈D.
+ Hàm số y=f(x) nghịch biến trên D⇔y′=f′(x)⩽0,với ∀x∈D.
– Bước 2: Từ điều kiện trên hãy sử dụng các cách suy luận khác nhau cho từng bài toán để tìm m.
- Bước 3: Kết luận
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số (có đáp án)
Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số Toán 12 mới nhất
Câu 8:
22/07/2024Cho đồ thị ba hàm số y = logax, y = logbx và y = logcx như hình bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
Quan sát đồ thị ta thấy:
+ Hàm số y = logax và y = logbx đồng biến trên (0; + ∞) nên a, b > 1.
+ Hàm số y = logcx nghịch biến trên (0; + ∞) nên c < 1.
+ Với x > 1, ta có logax > logbx ⇔ logxa < logxb ⇔ a < b.
Vậy c < a < b hay b > a > c.
Câu 10:
22/07/2024Giải các phương trình sau:
a) 31 – 2x = 4x;
a) 31 – 2x = 4x
Lấy lôgarit cơ số 3 hai vế của phương trình ta được
log331 – 2x = log34x
⇔ 1 – 2x = x log34
⇔ (2 + log34)x = 1
.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là .
Câu 11:
22/07/2024Giải các phương trình sau:
b) log3(x + 1) + log3(x + 4) = 2.
b) log3(x + 1) + log3(x + 4) = 2
Điều kiện: .
Ta có log3(x + 1) + log3(x + 4) = 2
⇔ log3[(x + 1)(x + 4)] = 2
⇔ (x + 1)(x + 4) = 32
⇔ x2 + 5x + 4 = 9
⇔ x2 + 5x – 5 = 0
⇔ hoặc .
Loại nghiệm .
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là .
Câu 12:
12/07/2024Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) ;
a) Biểu thức có nghĩa khi 4x – 2x + 1 ≥ 0 ⇔ (22)x – 2x . 2 ≥ 0
⇔ (2x)2 – 2x . 2 ≥ 0 ⇔ 2x(2x – 2) ≥ 0 ⇔ 2x – 2 ≥ 0 (do 2x > 0 với mọi số thực x)
⇔ 2x ≥ 2 ⇔ x ≥ 1.
Vậy tập xác định của hàm số là D = [1; + ∞).
Câu 13:
22/07/2024Tìm tập xác định của các hàm số sau:
b) y = ln(1 – lnx).
b ) Biểu thức ln(1 – lnx) có nghĩa khi
.
Vậy tập xác định của hàm số y = ln(1 – lnx) là D = (0; e).
Câu 14:
22/07/2024Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hoá và dịch vụ theo thời gian, tức là sự mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó. Chẳng hạn, nếu lạm phát là 5% một năm thì sức mua của 1 triệu đồng sau một năm chỉ còn là 950 nghìn đồng (vì đã giảm mất 5% của 1 triệu đồng, tức là 50 000 đồng). Nói chung, nếu tỉ lệ lạm phát trung bình là r% một năm thì tổng số tiền P ban đầu, sau n năm số tiền đó chỉ còn giá trị là
.
a) Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại bao nhiêu?
a) Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại là (triệu đồng).
Câu 15:
22/07/2024b) Nếu sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm chỉ còn là 90 triệu đồng thì tỉ lệ lạm phát trung bình của hai năm đó là bao nhiêu?
b) Ta có:
(do )
Vậy tỉ lệ lạm phát khoảng 5,13% một năm.
Câu 16:
22/07/2024c) Nếu tỉ lệ lạm phát là 5% một năm thì sau bao nhiêu năm sức mua của số tiền ban đầu chỉ còn lại một nửa?
c) Với tỉ lệ lạm phát là 5% một năm thì với số tiền P ban đầu sau n năm sức mua còn lại là .
Vì sức mua của số tiền ban đầu chỉ còn lại một nửa nên ta có:
.
Vậy nếu tỉ lệ lạm phát là 5% một năm thì sau khoảng 14 năm sức mua của số tiền ban đầu chỉ còn lại một nửa.
Câu 17:
22/07/2024Giả sử quá trình nuôi cấy vi khuẩn tuân theo quy luật tăng trưởng tự do. Khi đó, nếu gọi N0 là số lượng vi khuẩn ban đầu và N(t) là số lượng vi khuẩn sau t giờ thì ta có:
N(t) = N0ert,
trong đó r là tỉ lệ tăng trưởng vi khuẩn mỗi giờ.
Giả sử ban đầu có 500 con vi khuẩn và sau 1 giờ tăng lên 800 con. Hỏi:
a) Sau 5 giờ thì số lượng vi khuẩn là khoảng bao nhiêu con?
a) Do ban đầu có 500 con vi khuẩn và sau 1 giờ tăng lên 800 con nên N0 = 500 và với t = 1 thì N1 = 800 nên ta có: 800 = 500er ∙ 1 ⇔ er = 1,6 ⇔ r = ln1,6.
Khi đó N(t) = 500eln1,6t.
Với t = 5, ta có N(5) = 500eln1,6 ∙ 5 = 5242,88.
Vậy sau 5 giờ thì số lượng vi khuẩn khoảng 5 242 con.
Câu 18:
10/07/2024b) Sau bao lâu thì số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng lên gấp đôi?
b) Số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi, tức là tăng lên 1 000 con.
Ta có: 1 000 = 500eln1,6t ⇔ eln1,6t = 2 ⇔ (eln1,6)t = 2 ⇔ 1,6t = 2 ⇔ t = log1,62 ≈ 1,47.
Vậy sau khoảng 1,47 giờ thì số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng lên gấp đôi.
Câu 19:
22/07/2024Vào năm 1938, nhà vật lí Frank Benford đã đưa ra một phương pháp để xác định xem một bộ số đã được chọn ngẫu nhiên hay đã được chọn theo cách thủ công. Nếu bộ số này không được chọn ngẫu nhiên thì công thức Benford sau sẽ được dùng ước tính xác suất P để chữ số d là chữ số đầu tiên của bộ số đó: . (Theo F.Benford, The Law of Anomalous Numbers, Proc. Am. Philos. Soc. 78 (1938), 551 – 572).
Chẳng hạn, xác suất để chữ số đầu tiên là 9 bằng khoảng 4,6% (thay d = 9 trong công thức Benford để tính P).
a) Viết công thức tìm chữ số d nếu cho trước xác suất P.
a) Ta có , suy ra .
Câu 20:
22/07/2024b) Tìm chữ số có xác suất bằng 9,7% được chọn.
b) Vì chữ số có xác suất bằng 9,7% nên P = 9,7% = 0,097, khi đó
.
Vậy chữ số có xác suất bằng 9,7% được chọn là chữ số 4.
Câu 21:
20/07/2024c) Tính xác suất để chữ số đầu tiên là 1.
c) Chữ số đầu tiên là 1, tức là d = 1, khi đó ta có .
Vậy xác suất để chữ số đầu tiên là 1 bằng khoảng 30,1%.