Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SGK Toán 11 CD Bài 4. Hai mặt phẳng vuông góc

Giải SGK Toán 11 CD Bài 4. Hai mặt phẳng vuông góc

Giải SGK Toán 11 CD Bài 4. Hai mặt phẳng vuông góc

  • 77 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để công trình xây dựng được an toàn và bền vững, người ta thường xây tường nhà vuông góc với nền nhà (Hình 44).

Để công trình xây dựng được an toàn và bền vững, người ta thường xây tường nhà vuông góc với nền  (ảnh 1)

Hình ảnh tường nhà vuông góc với nền nhà gợi nên khái niệm nào trong hình học?

Xem đáp án

Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Hình ảnh tường nhà vuông góc với nền nhà gợi nên khái niệm hai mặt phẳng vuông góc.


Câu 2:

Hai vách ngăn tủ trong Hình 45 gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau tạo nên bốn góc nhị diện. Các góc nhị diện đó có phải là góc nhị diện vuông hay không?

Hai vách ngăn tủ trong Hình 45 gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau tạo nên bốn góc nhị diện. (ảnh 1)
Xem đáp án

Hai vách ngăn tủ được thiết kế vuông góc với nhau nên dễ dàng thấy được các góc nhị diện được tạo bởi hai mặt phẳng (P) và (Q) là những góc nhị diện vuông.


Câu 3:

Nêu ví dụ trong thực tiễn minh họa hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc.

Xem đáp án

Những ví dụ trong thực tiễn minh hoạ hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc là: Mặt tường vuông góc với sàn nhà, mặt ngang vuông góc với mặt đứng của bậc thang, …


Câu 5:

b) Hai mặt phẳng (P) và (Q) có vuông góc với nhau không.

Xem đáp án

b) Hai mặt phẳng (P) và (Q) có vuông góc với nhau.


Câu 6:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, SA (ABCD). Chứng minh rằng (SAC) (SBD).

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, SA ⊥ (ABCD). Chứng minh rằng (SAC) vuông góc (SBD). (ảnh 1)

Ta có: SA (ABCD) và BD (ABCD) nên SA BD.

Vì ABCD là hình thoi nên BD AC.

Ta có: BD SA, BD AC và SA ∩ AC = A trong (SAC).

Suy ra BD (SAC).

Mà BD (SBD) nên (SAC) (SBD).


Câu 7:

Cho hình chóp S.OAB thoả mãn (AOS) (AOB), AOS^=AOB^=90° (Hình 51).

Cho hình chóp S.OAB thoả mãn (AOS) vuông góc (AOB), góc AOS = góc AOB = 90 độ (Hình 51). (ảnh 1)

a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (AOS) và (AOB) là đường thẳng nào?

Xem đáp án

a) Ta có: A (AOS) ∩ (AOB);

               O (AOS) ∩ (AOB).

Suy ra AO = (AOS) ∩ (AOB).

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (AOS) và (AOB) là đường thẳng AO.


Câu 8:

b) SO có vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng (AOS) và (AOB) hay không?

Xem đáp án

b) Ta có AOS^=90° nên SO AO.

Mà AO là giao tuyến của hai mặt phẳng (AOS) và (AOB).

Vậy SO vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng (AOS) và (AOB).


Câu 9:

c) SO có vuông góc với mặt phẳng (AOB) hay không?

Xem đáp án

c) Vì AOB^=90° nên AO OB.

Ta có: AO OB, AO SO và OB ∩ SO = O AO.

Suy ra SOB^ là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [S, AO, B].

Vì (AOS) (AOB) nên SOB^=90°.

Ta có: SO OA, SO OB (do SOB^=90°);

           OA ∩ OB = O trong (AOB).

Suy ra SO (AOB).

Vậy SO vuông góc với mặt phẳng (AOB).


Câu 10:

Cho tứ diện ABCD có (ABD) (BCD) và CD BD. Chứng minh rằng tam giác ACD vuông.

Xem đáp án
Cho tứ diện ABCD có (ABD) ⊥ (BCD) và CD ⊥ BD. Chứng minh rằng tam giác ACD vuông. (ảnh 1)

Vì B (ABD) ∩ (BCD);

     D (ABD) ∩ (BCD).

Suy ra BD = (ABD) ∩ (BCD).

Ta có: (ABD) (BCD);

           (ABD) ∩ (BCD) = BD;

           CD (BCD) và CD BD.

Suy ra CD (ABD).

Mà AD (ABD) nên CD AD.

Vậy tam giác ACD vuông tại D.


Câu 11:

Trong Hình 54, hai bìa của cuốn sách gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc với mặt bàn. Hãy dự đoán xem gáy sách có vuông góc với mặt bàn hay không.

Trong Hình 54, hai bìa của cuốn sách gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc với mặt bàn.  (ảnh 1)
Xem đáp án
Trong Hình 54, hai bìa của cuốn sách gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc với mặt bàn.  (ảnh 2)

Hai bìa của cuốn sách gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng vuông góc với mặt bàn. Khi đó đường thẳng đi qua gáy sách chính là giao tuyến của hai mặt phẳng đó.

Do bìa sách có dạng hình chữ nhật nên gáy sách AB sẽ vuông góc với mép dưới của sách là BC và BD

Mà BC và BD cắt nhau tại B nằm trong mặt phẳng bàn (là mp(BC, BD)).

Do đó AB vuông góc với mặt phẳng bàn.

Dự đoán: gáy sách vuông góc với mặt bàn.


Câu 12:

Cho hình chóp S.ABC có SA SB, SB SC, SC SA. Chứng minh rằng:

a) (SAB) (SBC);

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc SB, SB vuông góc SC, SC vuông góc SA. Chứng minh rằng:   (ảnh 1)

a) Ta có: SA SB, SA SC;

               SB ∩ SC = S trong (SBC).

Suy ra SA (SBC).

Mà SA (SAB).

Từ đó ta có (SAB) (SBC).


Câu 13:

b) (SBC) (SCA);

Xem đáp án

b) Ta có: SA (SBC) (theo câu a) và SA (SCA) nên (SBC) (SCA).


Câu 14:

c) (SCA) (SAB).

Xem đáp án

c) Ta có: SB SA, SB SC;

               SA ∩ SC = S trong (SCA).

Suy ra SB (SCA).

Mà SB (SAB).

Từ đó ta có (SCA) (SAB).


Câu 15:

Quan sát ba mặt phẳng (P), (Q), (R) ở Hình 57, chỉ ra hai cặp mặt phẳng mà mỗi cặp gồm hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Hãy sử dụng kí hiệu để viết những kết quả đó.

Quan sát ba mặt phẳng (P), (Q), (R) ở Hình 57, chỉ ra hai cặp mặt phẳng mà mỗi cặp gồm hai mặt phẳng vuông góc  (ảnh 1)
Xem đáp án

Từ hình ảnh ta thấy hai cặp mặt phẳng vuông góc với nhau là (P) và (R), (Q) và (R).

Hai mặt phẳng (P) và (R) vuông góc với nhau kí hiệu là: (P) (R).

Hai mặt phẳng (Q) và (R) vuông góc với nhau kí hiệu là: (Q) (R).


Câu 16:

Chứng minh: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

Xem đáp án
Chứng minh: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia. (ảnh 1)

Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau.

Ta cần chứng minh rằng tồn tại một đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P) sao cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (Q).

Thật vậy, ta lấy:

d là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q);

a là đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) sao cho a d;

· O là giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng (Q).

Do hai mặt phẳng (P) và (Q) cùng chứa điểm O nên hai mặt phẳng đó cắt nhau theo giao tuyến d đi qua O.

Trong mặt phẳng (Q), qua O kẻ đường thẳng b vuông góc với d.

Như vậy ta có: d là cạnh của góc nhị diện [P, d, Q];

                         a (P) và a d tại O (với O d);

                         b (Q) và b d tại O (với O d);

Suy ra aOb^ là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [P, d, Q].

Mặt khác (P) (Q) nên góc nhị diện [P, d, Q] vuông hay aOb^=90°.

Suy ra a b.

Ta có: a d, a b và d ∩ b = O trong (Q).

Suy ra a (Q).

Vậy nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.


Câu 17:

Chứng minh các định lí sau:

a) Nếu hai mặt phẳng (phân biệt) cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau hoặc cắt nhau theo một giao tuyến vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó;

Xem đáp án

a)

Chứng minh các định lí sau:  a) Nếu hai mặt phẳng (phân biệt) cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau (ảnh 1)

Giả sử ta có: (P) (R), (Q) (R), gọi a = (P) ∩ (R), b = (Q) ∩ (R).

Mà (P) và (Q) là hai mặt phẳng phân biệt nên a và b không trùng nhau.

Hơn nữa: a và b cùng nằm trong (R), nên xảy ra hai trường hợp:

Nếu a // b, mà a (P), b (Q) thì suy ra (P) // (Q).

Nếu a cắt b, mà a (P) và b (Q), thì ta gọi c = (P) ∩ (Q).

Do (P) (R), (Q) (R) và c = (P) ∩ (Q) nên suy ra c (R).


Câu 18:

b) Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng vuông góc với một trong hai mặt phẳng đó thì vuông góc với mặt phẳng còn lại.

Xem đáp án

b)

b) Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng vuông góc với một trong hai mặt phẳng đó thì vuông góc với mặt phẳng còn lại. (ảnh 1)

Giả sử có ba mặt phẳng (P), (Q), (R) thỏa mãn (P) // (Q) và (R) (P). Ta cần chứng minh (R) (Q).

Gọi a = (P) ∩ (R), lấy d (R) sao cho a d.

Ta có: (R) (P), a = (R) ∩ (P), d (R) và a d, suy ra d (P).

Mà (P) // (Q), d (R) nên d (Q).

Suy ra (Q) (R).


Câu 19:

Cho một đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng cho trước. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng đó và vuông góc với mặt phẳng đã cho.

Xem đáp án

Cho đường thẳng d không vuông góc với mặt phẳng (P). Ta cần chứng minh: tồn tại duy nhất mặt phẳng (Q) vuông góc với (P) và chứa d.

Chứng minh tính tồn tại mặt phẳng (Q):

· Xét trường hợp d cắt (P) tại A.

Cho một đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng cho trước. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa  (ảnh 1)

Lấy M d sao cho M ≠ A. Vẽ đường thẳng a đi qua M sao cho a (P).

Suy ra d ∩ a = M.

Khi đó hai đường thẳng a và d xác định mặt phẳng (Q) hay mặt phẳng (Q) chứa hai đường thẳng a và d.

Vì a (P), a (Q) nên ta có (P) (Q).

· Xét trường hợp d (P) hoặc d // (P).

Cho một đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng cho trước. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa  (ảnh 2)

Lấy M d. Vẽ đường thẳng a đi qua M sao cho a (P).

Suy ra d ∩ a = M.

Khi đó hai đường thẳng a và d xác định mặt phẳng (Q) hay mặt phẳng (Q) chứa hai đường thẳng a và d.

Vì a (P), a (Q) nên ta có (P) (Q).

Chứng minh tính duy nhất mặt phẳng (Q):

Giả sử tồn tại mặt phẳng (Q’) khác (Q) sao cho d (Q’) và (P) (Q’).

Ta thấy: d = (Q’) ∩ (Q).

Mà (P) (Q), (P) (Q’) nên suy ra d (P).

Mâu thuẫn với giả thiết d không vuông góc với (P).

Như vậy, tồn tại duy nhất mặt phẳng (Q) sao cho d (Q) và (P) (Q).


Câu 20:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt đáy, tam giác SAB vuông cân tại S. Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh rằng:

a) SM (ABCD);

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt đáy, tam giác SAB vuông cân tại S.  (ảnh 1)

a) Xét tam giác SAB vuông cân tại S có: SM là đường trung tuyến (do M là trung điểm của AB) nên SM AB.

Do A (SAB) ∩ (ABCD);

      B (SAB) ∩ (ABCD).

Suy ra AB = (SAB) ∩ (ABCD).

Ta có: (SAB) (ABCD);

         SM (SAB), SM AB;

           (SAB) ∩ (ABCD) = AB.

Từ đó, ta có SM (ABCD).


Câu 21:

b) AD (SAB);

Xem đáp án

b) Do SM (ABCD) và AD (ABCD) nên SM AD.

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD AB.

Ta có: AD AB, AD SM và AB ∩ SM = M trong (SAB).

Suy ra AD (SAB).


Câu 22:

c) (SAD) (SBC).

Xem đáp án

c) Do AD (SAB) và SB (SAB) nên AD SB.

Vì tam giác SAB vuông cân tại S nên SA SB.

Ta có: SB AD, SB SA và AD ∩ SA = A trong (SAD).

Suy ra SB (SAD).

Hơn nữa SB (SBC) nên (SBC) (SAD).


Câu 23:

Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh cùng bằng a, hai mặt phẳng (A’AB) và (A’AC) cùng vuông góc với (ABC).

a) Chứng minh rằng AA’ (ABC).

Xem đáp án
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh cùng bằng a, hai mặt phẳng (A’AB) và (A’AC) cùng vuông góc với (ABC). (ảnh 1)

a) Do A (A’AB) ∩ (A’AC) và A’ (A’AB) ∩ (A’AC).

Suy ra AA’ = (A’AB) ∩ (A’AC).

Ta có: (A’AB) (ABC);

           (A’AC) (ABC);

           (A’AB) ∩ (A’AC) = AA’.

Do đó AA’ (ABC).


Câu 24:

b) Tính số đo góc giữa đường thẳng A’B và mặt phẳng (ABC).

Xem đáp án

b) Do AA’ (ABC) nên AB là hình chiếu của A’B trên (ABC).

Suy ra góc giữa đường thẳng A’B và mặt phẳng (ABC) bằng tanABA'^

Vì AA’ (ABC) và AB (ABC) nên AA’ AB.

Xét tam giác A’AB vuông tại A có:

tanABA'^=AA'AB=aa=1ABA'^=45°.

Vậy góc giữa đường thẳng A’B và mặt phẳng (ABC) bằng 45°.


Bắt đầu thi ngay