Giải SBT Toán 7 Ôn tập chương 2 có đáp án
Giải SBT Toán 7 Ôn tập chương 2 có đáp án
-
79 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án đúng là: C
Ta có:
là phân số tối giản và có mẫu số là 512. Ta có 512 = 29 nên có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
. Ta thấy có mẫu số là 16 mà 16 = 24 nên có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
đây là phân số tối giản có mẫu số là 528. Ta có 528 = 24.3.11 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
đây là phân số tối giản có mẫu số là 512 = 29 nên có thể viết được dưới dạng số thập phân hữ hạn.
Câu 2:
16/07/2024Số 3,(5) viết được thành phân số nào sau đây?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án đúng là B
3,(5) = 3 + 0,(5) = 3 + 5.0,(1) = 3 + 5. = 3 + = .
Câu 3:
16/07/2024Số nào dưới đây là bình phương của một số hữu tỉ?
A. 17;
B. 153;
C. 15,21;
D. 0,10100100010000…(viết liên tiếp sau dấu phẩy các lũy thừa của 10: 1010010001000…)
Đáp án đúng là C
Ta đã biết, căn bậc hai số học của các số tự nhiên không chính phương đều là số vô tỉ nên 17 không phải là bình phương của một số hữu tỉ.
Mặt khác vì 153 = 17.9 nên nếu 153 là bình phương của số hữu tỉ x thì 17.9 = x2, nên 17 = suy ra 17 là bình phương của số hữu tỉ (vô lí).
Do đó, A và B đều sai. Mặt khác, nếu 0,101001000… là bình phương của số hữu tỉ thì 0,101001000… = . Suy ra 0,101001000.. là số thập phân vô hạn tuần oàn, điều này là vô lí. Do đó, D sai nên chỉ còn C đúng.
Ta sẽ thấy 15,21 = 3,92.
Câu 4:
16/07/2024Giá trị nhỏ nhất của biểu thức là:
A. -4
B. 8
C. 0
D. -8
Đáp án đúng là: A
Vì x2 0 nên x2 +16 0 + 16 = 16, do đó,
nên .
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức là -4. Dấu “=” xảy ra khi x = 0.
Câu 5:
22/07/2024Giá trị lớn nhất của biểu thức là:
A. -2;
B. ;
C. 2;
D. .
Đáp án đúng là: C
Để căn xác định thì x 5
Với mọi x 5 thì nên
Do đó, nên hay
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức là 2 đạt được khi x = 5.
Câu 6:
16/07/2024Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Tích của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;
B. Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;
C. Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ;
D. Thương của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
Đáp án đúng là C
A. Tích của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;
Khảng định này sai vì là số vô tỉ nhưng tích của . = 2 là số hữu tỉ.
B. Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;
Khẳng định này sai vì là số vô tỉ và - cũng là số vô tỉnh nhưng + (- ) = 0 lại là số hữu tỉ.
C. Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ;
Khẳng định này đúng vì tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ.
D. Thương của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
Khẳng định này sai vì là số vô tỉ nhưng : = 1 lại là số hữu tỉ.
Câu 7:
18/07/2024Với mọi số thực x. Khẳng định nào sau đây sai?
A. |x| x;
B. |x| -x;
C. |x|2 = x2;
D. |x| = x.
Đáp án đúng là: D
Khẳng định sai là D vì nếu x < 0 thì |x| = -x.
Ví dụ: |-5| = 5.
Câu 8:
18/07/2024Cho x, y là hai số thực tùy ý. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. |x – y| = x – y;
B. | x – y| = |x| – |y|;
C. |x + y| = |x| + |y|;
D. |x + y| = |x| – |y| nếu x > 0 > y và |x| |y|.
Đáp án đúng là: D
A sai , khi x < y
B sai nếu x = 0 và y khác 0
C sai, chẳng hạn khi x = -y và y khác 0
D đúng, theo quy tắc cộng hai số trái dấu.
Câu 9:
19/07/2024Bằng cách ước lượng tích, giải thích vì sao kết quả phép nhân sau đây là sai:
6,238.3,91 = 21,390558.
Làm tròn số 6,238 đến hàng đơn vị ta thu được kết quả là 6. Làm tròn 3,91 đến hàng đơn vị ta thu được kết quả là 4.
Ta có 6,238.3,91 6.4 = 24. Nên kết quả của phép tính 6,238.3,91 sẽ gần với 24.
Mà kết quả đề bài cho là 21,390558 rất xa so với 24 nên phép tính sai.
Câu 10:
19/07/2024Giải thích vì sao kết quả phép tính: 28,1 . 1,(8) = 55, 0(7) không đúng.
Làm tròn số 1,(8) tới hàng đơn vị ta thu được kết quả là 2.
Ta có: 28,1 . 1,(8) 28,1 . 2 = 56,2. Vậy kết qảu của phép tính phải gần với 56,2 nhưng kết quả đề bài cho lại là 55,0(7) khác xa 56,2. Nên kết quả phép tính đề bài sai.
Câu 11:
18/07/2024Chứng tỏ rằng 0,(3)2 = 0, (1).
Ta có: 0,(3) = 3. 0,(1) = 3. = .
Do đó, 0,(3)2 = .
Do đó, 0,(3)2 = 0,(1).
Câu 12:
19/07/2024Ta có: 0,1(235) = 1, (235) : 10 = (1 + 0,(235)) : 10
Đặt x = 0,(235) thì 1000x = 235,(235) = 235 + x, suy ra 999x = 23 nên x = .
Do đó, 0,1(235) = .
Câu 13:
16/07/2024Tính và làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn: 2,25 – 2,(3).
2,25 – 2,(3) = (2 + 0,25) – (2 + 0,(3)) = 2 + 0,25 – 2 – 0,(3) = 0,25 – 0,(3)
Ta có: 0,25 = ; 0,(3) = 3. 0,(1)
Do đó, 2,25 – 2, (3) =
Ta làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn thu được kết quả làm tròn là -0,083
Câu 14:
16/07/2024Vì hai số đều có phần nguyên là 1 giống nhau nên ta đi so sánh phần thập phân của hai số là 0,0(10) và 0,(01).
Đặt x = 0,0(10) và y = 0,(01).
Ta thấy 1000x = 10,(10) = 10 + 0,(10) = 10 + 10x nên 990x = 10. Suy ra x =
Tương tự, 100y = 1,(01) = 1 + y nên 99y = 1. Suy ra y = .
Do đó, x = y = .
Suy ra, a = b.
Câu 15:
16/07/2024Không dùng máy tính, hãy cho biết số là số hữu tỉ hay vô tỉ.
Số a = 555 555 có tổng các chữ số bằng 30 và 30 chia 9 dư 3 nên a chia 9 dư 3. Nếu là số hữu tỉ thì a phải là số chính phương, tức là a = n2 . Các số chính phương đầu tiên là 0; 4; 9; 16;25; 36;49;64; 81; 100; 121; 144; 169… Khi ta chia các số này cho 9 ta thấy các số dư lần lượt là 0; 4; 0; 7; 7; 1; 0; 4; 0; 7;… Các số dư tuần hoàn với chu kỳ là 0; 4; 0; 7; 7; 1. Như vậy các số chính phương khi chia cho 9 không bao giờ có dư 3. Từ đó, a= 555 555 không phải số chính phương nên là số vô tỉ.
Câu 16:
16/07/2024Không dùng máy tính, hãy cho biết số (101 chữ số 1) là số hữu tỉ hay vô tỉ. Giải thích.
Ta có 11…1 có 101 chữ số 1 nên tổng các chữ số của nó bằng 101.
Vì 101 chia cho 3 dư 2 nên 11...1 (101 số 1) chia cho 3 cũng dư 2.
Mặt khác, bình phương của một số tự nhiên chỉ có thể chia hết cho 3 hoặc chia 3 dư 1 nên 11…1 (101 chữ số 1) không phải số chính phương. Vì vậy là số vô tỉ.
Câu 17:
16/07/2024Giả sử x, y là hai số thực đã cho. Biết |x| = a và |y| = b. Tính |xy| theo a và b.
+) Nếu x, y thì xy và x = |x| = a; y = |y| = b; |xy| = xy = ab.
Do đó, |xy| = ab.
+) Nếu x, y < 0 thì xy > 0 và x = -|x| = -a; y = -|y| = -b ; |xy| = (-a).(-b) = ab.
Do đó, |xy| = ab.
+) Nếu x, y trái dấu, ví dụ x > 0 và y < 0 thì x.y < 0
Nên |xy| = -xy = (-a).(-b) = ab.
Câu 18:
16/07/2024Sử dụng tính chất |a + b| |a| + |b| (Bài tập 2.36), giải thích vì sao không có số thực x nào thỏa mãn |x – 1| + |x – 3| = .
Ta có: |x – 1| + | x – 3| = |x – 1| + |3 – x| |(x – 1) + (3 – x)| = |x – 1 + 3 – x| = |2| = 2
Vì x – 1| + | x – 3| = |x – 1| + |3 – x| 2 mà 2 > nên không có số thực nào thỏa mãn |x – 1| + |x – 3| = .
Câu 19:
21/07/2024Chứng minh rằng |x| + |x – 2| + |x – 4| 4 đúng với mọi số thực x.
Ta có: |x | + |x – 4| = |x| + |4 – x| | x + (4 – x)| = |x + 4 – x| = |4|
Lại có: |x – 2| 0 nên |x| + |x – 2| + |x – 4| 4 (điều phải chứng minh).
Câu 20:
16/07/2024Tích của một số vô tỉ với một số nguyên dương là số hữu tỉ hay vô tỉ? Hãy giải thích tại sao có vô số số vô tỉ.
Giả sử x là một số vô tỉ và n là một số nguyên dương. Nếu tích nx là số hữu tỉ thì x = là số hữu tỉ (thương của hai số hữu tỉ là một số hữu tỉ), trái với giả thiết x là số vô tỉ. Vậy nx phải là số vô tỉ.
Như vậy, đều là số vô tỉ, do đó có vô số số vô tỉ.
Câu 21:
16/07/2024Trong các kết luận sau đây, kết luận nào đúng, kết luận nào sai?
a) Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
b) Tổng của hai số vô tỉ dương là một số vô tỉ.
c) Tổng của hai số vô tỉ âm là một số vô tỉ.
a) Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.
Kết luận này sai vì là số vô tỉ và - nhưng + (-) = 0 là số hữu tỉ.
b) Tổng của hai số vô tỉ dương là một số vô tỉ.
Khẳng định này sai vì và 5 - là các số vô tỉ dương nhưng tổng của chúng + (5 - ) = + 5 - = 5 là một số hữu tỉ
c) Tổng của hai số vô tỉ âm là một số vô tỉ.
Khảng định này sai vì - và -5 + là các số vô tỉ âm nhưng (-) + (-5 + ) = - + (-5) + = -5 là một số hữu tỉ.
Câu 22:
20/07/2024Cho một hình vuông có cạnh bằng 5 đơn vị và cho 76 điểm nằm bên trong hình vuông đó. Chứng tỏ rằng có một hình tròn với bán kính bằng đơn vị chứa trọn 4 trong số 76 điểm đã cho.
Chia hình vuông đã cho thành 25 hình vuông nhỏ có cạnh bằng 1. Nếu trong mỗi hình vuôn nhỏ có không quá ba điểm (trong số các điểm đã cho) thì trong hình vuông lớn có không quá 25.3 = 75 (điểm), trái với giả thiết trong hình vuông lớn có 76 điểm. Như vậy, có ít nhất một hình vuông nhỏ (cạnh bằn 1) chưa bốn điểm (trong các điểm đã cho). Hình tròn với đường kính là đường chéo của hình vuông nhỏ này chứa toàn bộ hình vuông nhỏ và có bán kính .