Giải SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 2 có đáp án
Giải SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 2 có đáp án
-
125 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Lời giải:
Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ nên phát biểu "Mọi số thực đều là số vô tỉ" là sai.
Ví dụ: \(\frac{1}{2}\) là số thực nhưng không phải là số vô tỉ.
Chọn đáp B.
Câu 2:
23/07/2024Lời giải:
Tính kết quả ở mỗi đáp án, ta được:
∙ \(\sqrt {{{(2,1 - 0,3)}^2}} = \sqrt {{{1,8}^2}} = 1,8\).
∙ \(\sqrt {1,21} = 1,1\).
∙ \(\frac{{\sqrt {121} }}{{10}} = \frac{{11}}{{10}} = 1,1\).
∙ \(\sqrt {(0,7 + 0,4)\,\,.\,\,(1,3 - 0,2)} = \sqrt {1,1\,\,.\,\,1,1} = \sqrt {{{1,1}^2}} = 1,1\).
Ta thấy chỉ có phép tính \(\sqrt {{{(2,1 - 0,3)}^2}} \) có kết quả không bằng 1,1.
Chọn đáp án A.
Câu 3:
17/07/2024Lời giải:
Ta thấy \( - \frac{7}{3}\) là số âm; các số còn lại đều là số dương.
Ta có: \(\left| { - 4} \right| = 4;\,\,\sqrt 5 = 2,236...;\,\,\left| {\frac{{ - 11}}{3}} \right| = \frac{{11}}{3} = 3,(6);\,\,\sqrt {64} = 8\).
Vì 2,236... < 3,(6) < 4 < 8 nên \(\sqrt 5 < \left| {\frac{{ - 11}}{3}} \right| < \left| { - 4} \right| < \sqrt {64} \).
Do đó \( - \frac{7}{3} < \sqrt 5 < \left| {\frac{{ - 11}}{3}} \right| < \left| { - 4} \right| < \sqrt {64} \).
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là \( - \frac{7}{3};\,\,\sqrt 5 ;\,\,\left| {\frac{{ - 11}}{3}} \right|;\,\,\left| { - 4} \right|;\,\,\sqrt {64} \).
Chọn đáp án B.
Câu 4:
17/07/2024Hai lớp 7A, 7B đã ủng hộ 8 400 000 đồng cho quỹ phòng chống dịch Covid-19. Số tiền ủng hộ của hai lớp 7A, 7B lần lượt tỉ lệ với 4; 3. Số tiền mỗi lớp ủng hộ quỹ trên là:
Lời giải:
Gọi x (đồng), y (đồng) lần lượt là số tiền lớp 7A, 7B ủng hộ cho quỹ phòng chống dịch Covid-19.
Theo đề bài, hai lớp 7A, 7B đã ủng hộ 8 400 000 đồng nên
x + y = 8 400 000.
Số tiền ủng hộ của hai lớp 7A, 7B lần lượt tỉ lệ với 4; 3 nên:
\(\frac{x}{4} = \frac{y}{3} = \frac{{x + y}}{{4 + 3}} = \frac{{8\,\,400\,\,000}}{7} = 1\,\,200\,\,000\).
Do đó x = 1 200 000 . 4 = 4 800 000 (đồng);
y = 1 200 000 . 3 = 3 600 000 (đồng).
Vậy số tiền lớp 7A, 7B ủng hộ cho quỹ phòng chống dịch Covid-19 lần lượt là 4 800 000 đồng và 3 600 000 đồng.
Chọn đáp án D.
Câu 5:
18/07/2024Lời giải:
Theo đề bài, quãng đường ô tô đi được là 135 km nên v . t = 135.
Do đó v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ v . t = 135.
Chọn đáp án C.
Câu 6:
17/07/2024Viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn:
\(\frac{1}{3};\,\,\frac{{17}}{6};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{{ - 14}}{{11}};\,\,\frac{{ - 4}}{{55}}\).
Lời giải:
Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn như sau:
\(\frac{1}{3} = 1:3 = 0,(3);\,\,\frac{{17}}{6} = 17:6 = 2,8(3);\,\,\frac{3}{4} = 3:4 = 0,75\);
\(\frac{{ - 14}}{{11}} = - 14:11 = - 1,(27);\,\,\frac{{ - 4}}{{55}} = - 4:55 = - 0,0(72)\).
Câu 7:
17/07/2024Trong các số sau, số nào là số vô tỉ:
34,(3); 5,234561213141516...; −45,8(89); \( - \sqrt {121} \); \(\sqrt {19} \); \(\sqrt {\frac{{25}}{{16}}} \)?
Lời giải:
Ta có: \( - \sqrt {121} = - 11\); \(\sqrt {19} = 4,35889...\); \(\sqrt {\frac{{25}}{{16}}} = \frac{5}{4}\).
Các số 34,(3); −45,8(89); −11; \(\frac{5}{4}\) là số hữu tỉ.
Các số 5,234561213141516...; 4,35889... là số vô tỉ.
Vậy các số vô tỉ là 5,234561213141516...; \(\sqrt {19} \).
Câu 8:
22/07/2024Lời giải:
Phần nguyên của hai số 213,6(42) và 213,598... bằng nhau.
Ta so sánh chữ số hàng phần mười, vì 6 > 5 nên 213,6(42) > 213,598...
Vậy 213,6(42) > 213,598...
Câu 9:
18/07/2024Lời giải:
Ta có: −43,(001) = −43,001001...
Vì −43,001 > −43,001001... nên −43,001 > −43,(001).
Vậy −43,001 > −43,(001).
Câu 10:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: \( - \sqrt {237} = - 15,3948...\)
Vì −15,3948... < −15 nên \( - \sqrt {237} \) < −15.
Vậy \( - \sqrt {237} \) < −15.
Câu 11:
20/07/2024Lời giải:
Ta thấy \[\frac{{40}}{{81}} < \frac{{40}}{{202}} = \frac{{20}}{{101}}\] nên \[1\frac{{40}}{{81}} < 1\frac{{20}}{{101}}\].
Mà \[1\frac{{40}}{{81}} > 1;\,\,1\frac{{20}}{{101}} > 1\].
Do đó \(\sqrt {1\frac{{40}}{{81}}} \) > \(\sqrt {1\frac{{20}}{{101}}} \).
Câu 12:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: \(2 + \sqrt {37} = 8,0827...\); \(6 + \sqrt 2 = 7,4142...\)
Ta thấy 8,0827... > 7,4142...
Do đó \(2 + \sqrt {37} \) > \(6 + \sqrt 2 \).
Câu 13:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: \(\frac{{\sqrt {{5^2}} + \sqrt {{{15}^2}} }}{{\sqrt {{4^2}} + \sqrt {{{36}^2}} }} = \frac{{5 + 15}}{{4 + 36}} = \frac{{20}}{{40}} = \frac{1}{2}\); \(\frac{1}{{\sqrt {{2^2}} }} = \frac{1}{2}\).
Ta thấy \(\frac{{\sqrt {{5^2}} + \sqrt {{{15}^2}} }}{{\sqrt {{4^2}} + \sqrt {{{36}^2}} }} = \frac{1}{2} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).
Vậy \(\frac{{\sqrt {{5^2}} + \sqrt {{{15}^2}} }}{{\sqrt {{4^2}} + \sqrt {{{36}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).
Câu 14:
17/07/2024Lời giải:
Ta có \( - 6,(25) = - 6,2525...;\,\,1\frac{5}{9} = 1,5555...\);
\(\sqrt {169} = 13;\,\,\sqrt {15} = 3,8729...\).
Vì −6,2525... < −0,34 < 1,5555... < 3,8729... < 13.
Nên \( - 6,(25) < - 0,34 < 1\frac{5}{9} < \sqrt {15} < \sqrt {169} \).
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là −6,2525...; −0,34; \(1\frac{5}{9}\)\(\sqrt {15} \); \(\sqrt {169} \).
Câu 15:
17/07/2024Lời giải:
Ta có \(1,0(09) = 1,00909...;\,\,\sqrt {64} = 8\);
\(31\frac{1}{5} = 31,2;\,\,34,(5) = 34,555...;\,\, - \sqrt {225} = - 15\).
Vì −15 < 1,00909... < 8 < 31,2 < 34,555...
Nên \( - \sqrt {225} < 1,0(09) < \sqrt {64} < 31\frac{1}{5} < 34,(5)\).
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là \( - \sqrt {225} ;\,\,1,0(09)\); \(\sqrt {64} \); \(31\frac{1}{5};\,\,34,(5)\).
Câu 16:
17/07/2024Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
\(2\frac{1}{4};\,\,\sqrt {16} ;\,\, - \sqrt {83} ;\,\, - \sqrt {196} ;\,\, - 0,0(51)\);
Lời giải:
Ta có \(2\frac{1}{4} = 2,25;\,\,\sqrt {16} = 4;\,\, - \sqrt {83} = - 9,1104...\);
\( - \sqrt {196} = - 14;\,\, - 0,0(51) = - 0,05151...\).
Vì 4 > 2,25 > −0,05151... > −9,1104... > −14.
Nên \(\sqrt {16} > 2\frac{1}{4} > - 0,0(51) > - \sqrt {83} > - \sqrt {196} \).
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần:\(\sqrt {16} ;\,\,2\frac{1}{4};\,\, - 0,0(51)\);\( - \sqrt {83} \); \( - \sqrt {196} \).
Câu 17:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: \(21\frac{1}{6} = 21,166...;\,\,\sqrt {49} = 7;\,\, - \sqrt {144} = - 12\);
−111,0(3) = −111,0333...
Vì 21,166... > 7 > −12 > −111,0333... > −614,1.
Nên \(21\frac{1}{6} > \sqrt {49} > - \sqrt {144} > - 111,0(3) > - 614,1\).
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần:\(21\frac{1}{6};\,\,\sqrt {49} ;\,\, - \sqrt {144} ;\,\, - 111,0(3);\,\, - 614,1\).
Câu 18:
17/07/2024Tính:
\(\sqrt {0,04} + \sqrt {0,25} + 2,31\);
Lời giải:
\(\sqrt {0,04} + \sqrt {0,25} + 2,31\)
= 0,2 + 0,5 + 2,31
= 0,7 + 2,31 = 3,01.
Câu 19:
17/07/2024Lời giải:
\(\left( { - \sqrt {0,09} } \right) + \left( { - \sqrt {169} } \right) + 12,501\)
= (− 0,3) + (−13) + 12,501
= (−13,3) + 12,501 = −0,799.
Câu 20:
17/07/2024\(\frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt 4 }} + \frac{{\sqrt {225} }}{{\sqrt {144} }} - 3,5\);
Lời giải:
\(\frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt 4 }} + \frac{{\sqrt {225} }}{{\sqrt {144} }} - 3,5\)
\( = \frac{7}{2} + \frac{{15}}{{12}} - 3,5\)
= 3,5 + 1,25 – 3,5
= 3,5 – 3,5 + 1,25
= 1,25.
Câu 21:
20/07/2024Lời giải:
\(\left( { - \sqrt {0,04} } \right)\,\,.\,\,\sqrt {0,01} + 12,02\)
= (–0,2) . 0,1 + 12,02
= –0,02 + 12,02 = 12.
Câu 22:
17/07/2024\(\left| {\frac{{ - 11}}{3}} \right| + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} - \left| {4\frac{1}{2} + ( - 3,25)} \right|\);
Lời giải:
\(\left| {\frac{{ - 11}}{3}} \right| + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} - \left| {4\frac{1}{2} + ( - 3,25)} \right|\)
\( = \frac{{11}}{3} + \frac{1}{4} - \left| {4,5 - 3,25} \right|\)
\( = \frac{{11}}{3} + 0,25 - |1,25|\)
\( = 0,25 - 1,25 + \frac{{11}}{3}\)
\( = - 1 + \frac{{11}}{3} = \frac{8}{3}\).
Câu 23:
17/07/2024Lời giải:
\(\left| {\sqrt {169} - \sqrt {900} } \right| - \left| {\frac{{ - 5}}{4}} \right|:{\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{2}} \right)^2}\)
\( = \left| {13 - 30} \right| - \frac{5}{4}:{\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right)^2}\)
\( = \left| { - 17} \right| - \frac{5}{4}:\frac{1}{{36}}\)
\( = 17 - \frac{5}{4}\,\,.\,\,36\)
= 17 – 5 . 9
= 17 – 45 = –28.
Câu 24:
17/07/2024Tìm x, biết:
\(x + \frac{6}{{23}} + ( - 0,7) + \frac{{17}}{{23}} = 0\);
Lời giải:
\(x + \frac{6}{{23}} + ( - 0,7) + \frac{{17}}{{23}} = 0\)
\(\frac{6}{{23}} + \frac{{17}}{{23}} - 0,7 + x = 0\)
1 – 0,7 + x = 0
0,3 + x = 0
x = –0,3.
Vậy x = –0,3.
Câu 25:
22/07/2024\(\left| x \right| - \frac{1}{2} = \frac{9}{2}\);
Lời giải:
\(\left| x \right| - \frac{1}{2} = \frac{9}{2}\)
\(\left| x \right| = \frac{9}{2} + \frac{1}{2}\)
|x| = 5
x = 5 hoặc x = −5.
Vậy x = 5 hoặc x = −5.
Câu 26:
23/07/2024\(2x + \sqrt {0,81} - \left| {\frac{{ - 5}}{4}} \right|:{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} = - 0,1\);
Lời giải:
\(2x + \sqrt {0,81} - \left| {\frac{{ - 5}}{4}} \right|:{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} = - 0,1\)
\[2x + 0,9 - \frac{5}{4}:\frac{1}{4} = - 0,1\]
\[0,9 - \frac{5}{4}\,\,.\,\,4 + 2x = - 0,1\]
0,9 – 5 + 2x = −0,1
– 4,1 + 2x = −0,1
– 4 + 2x = 0
2x = 4
x = 2
Vậy x = 2.
Câu 27:
19/07/2024Lời giải:
Ta có: |x| ≥ 0; |x + 1| ≥ 0 với mọi số thực x.
Nên |x| + |x + 1| ≥ 0 với mọi số thực x.
Mà \( - \frac{3}{4} < 0\) nên không có giá trị nào của x thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Câu 28:
17/07/2024
Thời điểm |
Cuối tháng 6 |
Cuối tháng 7 |
Cuối tháng 8 |
Cuối tháng 9 |
Chỉ số đồng hồ đo nước (m3) |
204 |
220 |
237 |
250 |
Tổng số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong Quý III là 354 200 đồng. Tính số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong mỗi tháng của Quý III, biết rằng giá mỗi mét khối nước hằng tháng là như nhau.
Số nước nhà bạn Hạnh dùng trong Quý III là:
250 – 204 = 46 (m3).
Giá của 1 m3 nước là:
354 200 : 46 = 7 700 (đồng).
Số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong tháng 7 là:
7 700 . (220 – 204) = 123 200 (đồng).
Số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong tháng 8 là:
7 700 . (237 – 220) = 130 900 (đồng).
Số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong tháng 9 là:
7 700 . (250 – 237) = 100 100 (đồng).
Vậy trong Quý III, số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong tháng 7, tháng 8, tháng 9 lần lượt là: 123 200 đồng; 130 900 đồng; 130 900 đồng.
Câu 29:
18/07/2024Tìm ba số x, y, z, biết:
2x = 3y; 5y = 7z và 3x – 7y + 5z = 30;
Lời giải:
Ta có 2x = 3y; 5y = 7z hay \(\frac{x}{3} = \frac{y}{2};\,\,\frac{y}{7} = \frac{z}{5}\).
Suy ra: \(\frac{x}{{21}} = \frac{y}{{14}} = \frac{z}{{10}}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{{21}} = \frac{y}{{14}} = \frac{z}{{10}} = \frac{{3x - 7y + 5z}}{{3\,\,.\,\,21 - 7\,\,.\,\,14 + 5\,\,.\,\,10}} = \frac{{30}}{{15}} = 2\).
Do đó x = 2 . 21 = 42; y = 2 . 14 = 28; z = 2 . 10 = 20.
Vậy x = 42; y = 28; z = 20.
Câu 30:
19/07/2024Lời giải:
\[\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{4}\] và x – 2y + 3z = 14.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\[\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{4} = \frac{{(x - 1) - 2(y - 2) + 3(z - 3)}}{{2 - 2\,\,.\,\,3 + 3\,\,.\,\,4}}\]
\[ = \frac{{x - 2y + 3z - 6}}{8} = \frac{{14 - 6}}{8} = 1\].
Do đó x – 1 = 1 . 2 = 2; y – 2 = 1 . 3 = 3; z – 3 = 1 . 4 = 4.
Vậy x = 3; y = 5; z = 7.
Câu 31:
18/07/2024Lời giải:
Ta có quãng đường CB bằng 0,6 lần quãng đường AB nên quãng đường AC bằng 0,4 lần quãng đường AB.
Gọi vận tốc của xe đạp, xe máy lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h).
Do cùng một thời gian thì vận tốc và quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
\(\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{AC}}{{AB}} = 0,4 = \frac{2}{5}\) hay \(\frac{{{v_1}}}{2} = \frac{{{v_2}}}{5}\).
Mặt khác, ta lại có v2 – v1 = 18.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{{{v_1}}}{2} = \frac{{{v_2}}}{5} = \frac{{{v_2} - {v_1}}}{{5 - 2}} = \frac{{18}}{3} = 6\).
Do đó v1 = 6 . 2 = 12 (km/h); v2 = 6 . 5 = 30 (km/h).
Vậy vận tốc của xe đạp, xe máy lần lượt là: 12 km/h; 30 km/h.
Câu 32:
19/07/2024Lời giải:
Gọi x (đồng) là giá tiền của một ki-lô-gam trước khi giảm giá.
Giá tiền một ki-lô-gam sau khi giảm giá là:
(100% − 20%) . x = 80%x = 0,8x (đồng).
Số tiền ban đầu chị Hà có: 15x (đồng).
Với số tiền đã chuẩn bị, chị Hà mua được nhiều nhất số kg cá hồi là:
15x : 0,8x = 18,75 (kg)
Ban đầu chị Hà dự định mua 15 kg, sau khi giảm giá thì với số tiền đã chuẩn bị, chị Hà mua thêm được nhiều nhất số kg cá hồi là:
18,75 – 15 = 3,75 (kg) .
Vậy với số tiền đã chuẩn bị, chị Hà mua thêm được nhiều nhất 3,75 ki-lô-gam cá hồi.
Câu 33:
20/07/2024Lời giải:
Gọi x (công nhân) là số công nhân thực hiện công việc dự định ban đầu.
Thời gian thực tế đội công nhân đó hoàn thiện công việc là:
12 + 6 = 18 (ngày).
Vì số công nhân và thời gian thực hiện công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên 18x = 48 . 12 = 576.
Suy ra x = 576 : 18 = 32.
Do đó có 32 công nhân thực hiện công việc dự định ban đầu nên số công nhân bị điều động đi làm việc khác là:
48 – 32 = 16 (công nhân).
Vậy số công nhân bị điều động đi làm việc khác là 16 công nhân.
Câu 34:
20/07/2024Lời giải:
Gọi x, y, z (học sinh) lần lượt là số học sinh tham dự thi của khối 6, 7, 8.
Theo đề bài, ba khối 6, 7, 8 có tất cả 200 học sinh tham dự thi nên
x + y + z = 200.
Ta có: \(x + \frac{3}{{13}}x = y + \frac{1}{{15}}y = z + \frac{1}{3}z\) hay \[\frac{{16x}}{{13}} = \frac{{16y}}{{15}} = \frac{{4z}}{3}\]
Suy ra: \[\frac{x}{{13}} = \frac{y}{{15}} = \frac{z}{{12}}\].
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\[\frac{x}{{13}} = \frac{y}{{15}} = \frac{z}{{12}} = \frac{{x + y + z}}{{13 + 15 + 12}} = \frac{{200}}{{40}} = 5\].
Do đó x = 13 . 5 = 65; y = 15 . 5 = 75; z = 12 . 5 = 60.
Vậy khối 6, 7, 8 lần lượt có: 65 học sinh, 75 học sinh, 60 học sinh tham dự cuộc thi.
Câu 35:
17/07/2024Cho các số a, b, c thỏa mãn \(\frac{a}{{2\,\,020}} = \frac{b}{{2\,\,021}} = \frac{c}{{2\,\,022}}\). Chứng tỏ rằng:
4(a – b)(b – c) = (c – a)2.
Lời giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{{2\,\,020}} = \frac{b}{{2\,\,021}} = \frac{c}{{2\,\,022}}\)
\( = \frac{{a - b}}{{2\,\,020 - 2\,\,021}} = \frac{{b - c}}{{2\,\,021 - 2\,\,022}} = \frac{{c - a}}{{2\,\,022 - 2\,\,020}}\)
Suy ra \(\frac{{a - b}}{{ - 1}} = \frac{{b - c}}{{ - 1}} = \frac{{c - a}}{2}\) hay c – a = –2(a – b) = –2(b – c).
Do đó (c – a)2 = [–2(a – b)][–2(b – c)] = 4(a – b)(b – c).
Vậy 4(a – b)(b – c) = (c – a)2.
Câu 36:
23/07/2024Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:
A = |x − 1| + 21;
Lời giải:
Ta có: |x − 1| ≥ 0 với mọi số thực x.
Nên A = |x − 1| + 21 ≥ 21 với mọi số thực x.
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 21. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi |x − 1| = 0.
Suy ra x – 1 = 0 hay x = 1.
Câu 37:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: \(\sqrt x \ge 0\), x2 ≥ 0 với mọi số thực x.
Nên \(\sqrt x + {x^2} \ge 0\) với mọi số thực x.
Suy ra \(B = \sqrt x + {x^2} - 22 \ge - 22\) với mọi số thực x.
Vậy giá trị nhỏ nhất của B là –22.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\sqrt x = 0\) và x2 = 0. Suy ra x = 0.
Câu 38:
21/07/2024Lời giải:
Ta có: |x| ≥ 0, x2 ≥ 0 với mọi số thực x.
Nên − |x| − x2 ≤ 0 với mọi số thực x.
Suy ra C = − |x| − x2 + 23 ≤ 23 với mọi số thực x.
Vậy giá trị lớn nhất của C là 23.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi |x| = 0 và x2 = 0. Suy ra x = 0.
Câu 39:
17/07/2024Lời giải:
\(D = - \sqrt {{x^2} + 25} - 1\,\,225\).
Ta có: x2 ≥ 0 với mọi số thực x.
Nên \(\sqrt {{x^2} + 25} \ge \sqrt {25} \) hay \(\sqrt {{x^2} + 25} \ge 5\) với mọi số thực x.
Suy ra \(D = - \sqrt {{x^2} + 25} + 1\,\,225 \le - 5 + 1\,\,225\) hay D ≤ 1 220 với mọi số thực x.
Vậy giá trị lớn nhất của D là 1 220. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x2 = 0. Suy ra x = 0.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài tập cuối chương 2 có đáp án (307 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (SGK Cánh Diều) (487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án (442 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7. Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án (360 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (341 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Tập hợp R các số thực có đáp án (304 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Tỉ lệ thức có đáp án (302 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học có đáp án (292 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Làm tròn và ước lượng có đáp án (262 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (261 lượt thi)