Giải SBT Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học có đáp án
Giải SBT Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học có đáp án
-
105 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Trong các kết quả sau, kết quả nào đúng?
A. √0,1=0,01;
B. √16=−4;
C. √−0,09=0,3;
D. √0,04=0,2
Ta có: √0,1=0,01 đây là kết quả sai vì √0,1=0,31622...
√16=−4 đây là kết quả sai vì √16=4.
√−0,09=0,3 đây là kết quả sai vì -0,09 không có căn bậc hai số học.
√0,04=0,2 đây là kết quả đúng vì 0,22 = 0,04.
Câu 2:
17/07/2024Những biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng 37?
√3272; √32+√392√72+√912; 3991; √32−√392√72−√912
√3272=√949=√(37)2=37;
√32+√392√72+√912=3+397+91=4298=37;
3991=39:1391:13=37
√32−√392√72−√912=3−397−91=−36−84=37
Vậy tất cả các biểu thức đã cho đều có giá trị bằng 37.
Câu 3:
20/07/2024Số nào trong các số:
−163;√36;√47;−2π;√0,01;2+√7 là số vô tỉ?
−163 = -5,(3). Vì −163 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên −163 không phải số vô tỉ.
√36 = 6. Vì √36 là số nguyên nên √36 không phải số vô tỉ.
√47 = 6,855... Vì √47 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên √47 là số vô tỉ.
−2π = -6,2831… Vì −2π được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên −2π là số vô tỉ.
√0,01 = 0,1. Vì √0,01 được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn nên √0,01 không là số vô tỉ.
2 + √7 = 4,645… Vì 2 + √7 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 2 + √7 là số vô tỉ.
Vậy các số vô tỉ là √47; −2π; 2 + √7.
Câu 4:
17/07/2024Số nào trong các số sau là số vô tỉ?
a = 0,777…; b = 0,70700700070000…; c = −17; d = √(−7)2
a = 0,777… = 0,(7). Vì a được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên a không là số vô tỉ;
b = 0,70700700070000… Vì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên b là số vô tỉ;
c = −17 = -0,142857142857... = -0,(142857). Vì c được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên c không là số vô tỉ;
d = √(−7)2 = √49 = 7. Vì d là số nguyên nên d không là số vô tỉ.
Vậy trong các số đã cho chỉ có số 0,70700700070000… là số vô tỉ.
Câu 5:
21/07/2024Tìm căn bậc hai số học của các số sau: 81; 8 100; 0,81; 812.
√81=√92=9
√8100=√902=90
√0,81=√0,92=0,9
√812=81
Câu 6:
17/07/2024Cho a=√961+1√962 và b = √1024+1√1023−1. So sánh a và b.
a=√961+1√962=√312+1√962=31+1√962;
b=√1024+1√1023−1=√322+1√1023−1=32+1√1023−1=31+1√1023
Vì 962 < 1023 nên √962<√1023. Do đó, 1√962 > 1√1023
Nên 31 + 1√962 > 31 + 1√1023
Hay √961+1√962 > √1024+1√1023−1
Vậy a > b.
Câu 7:
17/07/2024Xét số a = 1 + √2.
a) Làm tròn số a đến hàng phần trăm;
b) Làm tròn số a đến chữ số thập phân thứ năm;
c) Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005.
a = 1 + √2 = 2,414213562…
a) Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm 2,414213562…
Nhận thấy chữ số bên phải liền kề hàng phần trăm là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau hàng phân trăm.
Vậy làm tròn số 1 + √2 đến hàng phần trăm ta thu được kết quả là 2,41.
b) Ta gạch chân dưới chữ số thập phân thứ năm 2,414213562…
Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số thập phân thứ năm là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số thập phân thứ năm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số thập phân thứ 5.
Vậy làm tròn số 1 + √2 đến chữ số thập phân thứ năm ta thu được kết quả là 2,41421.
c) Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005 tức là ta làm tròn số đó đến hàng phần nghìn.
Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn 2,414213562…
Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số hàng phần nghìn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số hàng phân nghìn.
Vậy làm tròn số 1 + √2 đến chữ số hàng phần nghìn ta thu được kết quả là 2,414.
Câu 8:
17/07/2024Biểu thức √x+8−7 có giá trị nhỏ nhất bằng:
A. √8−7;
B. – 7;
C. 0;
D. √-8−7.
Điều kiện: x + 8 ≥0 nên x ≥ -8
Vì √x+8≥0 với mọi x ≥ -8
Nên √x+8−7≥0−7. Do đó, √x+8−7≥−7
Vậy giá trị nhỏ nhất của √x+8−7 là -7. Dấu “=” xảy ra khi x + 8 = 0 hay x = -8.
Câu 9:
20/07/2024Giá trị lớn nhất của biểu thức 3−√x−6 bằng:
A. 3−√6
B. 3−√−6
C. 3+√6
D. 3
Điều kiện: x – 6 ≥0 nên x ≥ 6
Vì √x−6≥0 nên −√x−6≤0 với mọi x ≥ 6
Nên 3+(−√x−6)≤3+0 hay 3−√x−6≤3+0 . Do đó, 3−√x−6≤3
Vậy giá trị lớn nhất của 3−√x−6 là 3. Dấu “=” xảy ra khi x – 6 = 0 hay x = 6.
Câu 10:
21/07/2024Điều kiện: 2 – x ≥0 nên x≤2.
Ta có: √2−x≥0 với mọi x≤2
Nên 3+√2−x≥3+0 hay 3+√2−x≥3.
Do đó, 43+√2−x≤43
Vậy giá trị lớn nhất của 43+√2−x là 43. Dấu “=” xảy ra khi 3+√2−x=3 hay √2−x=0 nên x = 2. Do đó, 43+√2−x có giá trị lớn nhất là 43 khi x = 2.
Câu 11:
20/07/2024Tìm số tự nhiên n nhỏ hơn 45 sao cho x=√n−12 là số nguyên.
Vì x=√n−12 là số nguyên nên √n−1 phải chia hết cho 2 và √n cũng là số nguyên hay n là các số chính phương. Mà n < 45 nên ta có các số chính phương nhỏ hơn 45 là {0; 1; 4; 9; 16; 25; 36}.
Vì √n−1 chia hết cho 2 nên √n là số lẻ nên n lẻ. Do đó, n ∈{1; 9; 25}
Vậy để x=√n−12 là số nguyên thì n ∈{1; 9; 25}.