Giải SBT Toán 7 Bài 5. Tỉ lệ thức có đáp án
Giải SBT Toán 7 Bài 5. Tỉ lệ thức có đáp án
-
101 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Lần thứ nhất bác Dũng xay 100 kg thóc được 65 kg gạo. Lần thứ hai bác xay 30 kg thóc được 19,5 kg gạo.
Tính tỉ số giữa khối lượng thóc xay lần thứ nhất và khối lượng thóc xay lần thứ hai; tỉ số giữa khối lượng gạo xay lần thứ nhất và khối lượng gạo xay lần thứ hai.
Lời giải:
Tỉ số giữa khối lượng thóc xay lần thứ nhất và khối lượng thóc xay lần thứ hai là:
\(100:30 = \frac{{10}}{3}\).
Tỉ số giữa khối lượng gạo xay lần thứ nhất và khối lượng gạo xay lần thứ hai là:
\(65:19,5 = \frac{{10}}{3}\).
Câu 2:
17/07/2024Lời giải:
Do 100 : 3 = 65 : 19,5 (cùng bằng \(\frac{{10}}{3}\)) nên hai tỉ số trên lập được tỉ lệ thức.
Câu 3:
17/07/2024Thùng thứ nhất chứa 17 l dầu nặng 13,6 kg. Thùng thứ hai chứa 15 l dầu nặng 12 kg.
Tính tỉ số giữa thể tích dầu của thùng thứ nhất và thể tích dầu của thùng thứ hai; tỉ số giữa khối lượng dầu của thùng thứ nhất và khối lượng dầu của thùng thứ hai.
Lời giải:
Tỉ số giữa thể tích dầu của thùng thứ nhất và thể tích dầu của thùng thứ hai là:
\(17:13,6 = \frac{5}{4}\).
Tỉ số giữa khối lượng dầu của thùng thứ nhất và khối lượng dầu của thùng thứ hai là:
\(15:12 = \frac{5}{4}\).
Câu 4:
17/07/2024Lời giải:
Do 17 : 13,6 = 15 : 12 (cùng bằng \(\frac{5}{4}\)) nên hai tỉ số trên lập được tỉ lệ thức.
Câu 5:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: \(16:6 = \frac{{16}}{6} = \frac{8}{3}\); \(40:15 = \frac{{40}}{{15}} = \frac{8}{3}\).
Ta thấy hai tỉ số đã cho bằng nhau và đều bằng \(\frac{8}{3}\).
Vậy ta có tỉ lệ thức 16 : 6 = 40 : 15.
Câu 6:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: \(\frac{2}{3}:\frac{1}{4} = \frac{2}{3}\,\,.\,\,4 = \frac{8}{3}\); 12 : (−3) = −4.
Hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đó.
Câu 7:
22/07/2024Lời giải:
Ta có: \(( - 3,9):2,4 = \frac{{ - 3,9}}{{2,4}} = \frac{{ - 39}}{{24}} = \frac{{ - 13}}{8}\);
\(5,85:( - 3,6) = \frac{{5,85}}{{ - 3,6}} = \frac{{ - 585}}{{36}} = \frac{{ - 13}}{8}\).
Ta thấy hai tỉ số đã cho bằng nhau và đều bằng \(\frac{{ - 13}}{8}\).
Vậy ta có tỉ lệ thức (−39) : 2,4 = 5,85 : (−3,6).
Câu 8:
20/07/2024Lời giải:
Ta có: \(\sqrt 9 :2 = 3:2 = \frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} :4 = 6:4 = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}\).
Ta thấy hai tỉ số đã cho bằng nhau và đều bằng \(\frac{3}{2}\).
Vậy ta có tỉ lệ thức \(\sqrt 9 :2\) = \(\sqrt {36} :4\).
Câu 9:
17/07/2024Lời giải:
\(\frac{x}{{26}} = \frac{{21}}{{39}}\)
\(x = \frac{{21\,\,.\,\,26}}{{39}}\)
x = 14.
Vậy x = 14.
Câu 10:
17/07/2024Lời giải:
\(4:5,2 = x:\frac{2}{7}\)
\(x = \frac{{4\,\,.\,\,\frac{2}{7}}}{{5,2}}\)
\(x = \frac{{20}}{{91}}\).
Vậy \(x = \frac{{20}}{{91}}\).
Câu 11:
19/07/2024Lời giải:
\(\frac{{1,25}}{{0,1x}} = \frac{{1,35}}{{0,2}}\)
\(0,1x = \frac{{1,25\,\,.\,\,0,2}}{{1,35}}\)
\(0,1x = \frac{{0,25}}{{1,35}}\)
\(0,1x = \frac{5}{{27}}\)
\(x = \frac{5}{{27}}:0,1\)
\(x = \frac{{50}}{{27}}\)
Vậy \(x = \frac{{50}}{{27}}\).
Câu 12:
22/07/2024Lời giải:
\((3x - 2):\frac{7}{2} = \frac{4}{{21}}:\frac{1}{{12}}\)
\((3x - 2)\,\,.\,\,\frac{2}{7} = \frac{4}{{21}}\,\,.\,\,12\)
\((3x - 2)\,\,.\,\,\frac{2}{7} = \frac{{16}}{7}\)
\((3x - 2) = \frac{{16}}{7}:\frac{2}{7}\)
3x – 2 = 8
3x = 10
\(x = \frac{{10}}{3}\).
Vậy \(x = \frac{{10}}{3}\).
Câu 13:
17/07/2024Lời giải:
\(\, = \frac{{16}}{3}:\frac{{125}}{{12}}\)
\( = \frac{{16}}{3}\,.\,\frac{{12}}{{125}}\)
\(\,\, = \frac{{64}}{{125}}\)
Vậy \( - \frac{{16}}{3}:\frac{{64}}{{125}} = \frac{{25}}{6}:( - 0,4)\);
Câu 14:
17/07/2024Lời giải:
0,125 = : 0,3
:
\[\,\,.\,\,\frac{{10}}{3} = \frac{{40}}{3}\]
\[\, = \frac{{40}}{3}:\frac{{10}}{3}\]
\[ = \frac{{40}}{3}.\frac{3}{{10}}\]
\[ = 4\]
Vậy \(\frac{5}{3}:0,125 = \,\,4\,\,:0,3\).
Câu 15:
21/07/2024Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ bốn số sau:
12; 21; 84; 3;
Lời giải:
Ta có: 12 . 21 = 252; 84 . 3 = 252.
Vì 12 . 21 = 84 . 3 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 12; 21; 84; 3 là:
\(\frac{{12}}{{84}} = \frac{3}{{21}};\,\,\frac{{12}}{3} = \frac{{84}}{{21}};\,\,\frac{{21}}{{84}} = \frac{3}{{12}};\,\,\frac{{21}}{3} = \frac{{84}}{{12}}\).
Câu 16:
20/07/2024Lời giải:
Ta có: 0,36 . 4,25 = 1,53; 0,9 . 1,7 = 1,53.
Vì 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 0,36; 4,25; 0,9; 1,7 là:
\(\frac{{0,36}}{{0,9}} = \frac{{1,7}}{{4,25}};\,\,\frac{{0,36}}{{1,7}} = \frac{{0,9}}{{4,25}};\,\,\frac{{1,7}}{{0,36}} = \frac{{4,25}}{{0,9}};\,\,\frac{{0,9}}{{0,36}} = \frac{{4,25}}{{1,7}}\).Câu 17:
20/07/2024\(\frac{3}{5}\); 6; \(\frac{4}{5}\); 8;
Lời giải:
Ta có: \(\frac{3}{5}\,\,.\,\,8 = \frac{{24}}{5}\); \(\frac{4}{5}\,\,.\,\,6 = \frac{{24}}{5}\).
Vì \(\frac{3}{5}\,\,.\,\,8 = \frac{4}{5}\,\,.\,\,6\) nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số \(\frac{3}{5}\); 6; \(\frac{4}{5}\); 8 là:
\[\frac{3}{5}:\frac{4}{5} = 6:8;\,\,\frac{3}{5}:6 = \frac{4}{5}:8;\,\,\frac{4}{5}:\frac{3}{5} = 8:6;\,\,6:\frac{3}{5} = 8:\frac{4}{5}\].
Câu 18:
20/07/2024Lời giải:
Ta có: 2,5 . (−5,12) = −12,8; (−3,2) . 4 = −12,8.
Vì 2,5 . (−5,12) = (−3,2) . 4 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 2,5; −5,12; −3,2; 4 là:
\(\frac{{2,5}}{{ - 3,2}} = \frac{4}{{ - 5,12}};\,\,\frac{{2,5}}{4} = \frac{{ - 3,2}}{{ - 5,12}};\,\,\frac{4}{{2,5}} = \frac{{ - 5,12}}{{ - 3,2}};\,\,\frac{{ - 3,2}}{{2,5}} = \frac{{ - 5,12}}{4}\).
Câu 19:
19/07/2024Lời giải:
Trong ba số 6, 8, 24 có ba cách chọn ra tích của hai trong ba số đó.
• Do 6 . 8 = 48 và 48 = 24 . 2 nên x = 2.
• Do 6 . 24 = 144 và 144 = 8 . 18 nên x = 18.
• Do 8 . 24 = 192 và 192 = 6 . 32 nên x = 32.
Câu 20:
22/07/2024Lời giải:
Với đẳng thức 6 . 8 = 24 . 2, ta có các tỉ lệ thức sau:
\(\frac{6}{{24}} = \frac{2}{8};\,\,\frac{6}{2} = \frac{{24}}{8};\,\,\frac{8}{{24}} = \frac{2}{6};\,\,\frac{8}{2} = \frac{{24}}{6}\).
Với đẳng thức 6 . 24 = 8 . 18, ta có các tỉ lệ thức sau:
\(\frac{6}{8} = \frac{{18}}{{24}};\,\,\frac{6}{{18}} = \frac{8}{{24}};\,\,\frac{{24}}{8} = \frac{{18}}{6};\,\,\frac{{24}}{{18}} = \frac{8}{6}\).
Với đẳng thức 8 . 24 = 6 . 32, ta có các tỉ lệ thức sau:
\(\frac{8}{6} = \frac{{32}}{{24}};\,\,\frac{8}{{32}} = \frac{6}{{24}};\,\,\frac{{24}}{6} = \frac{{32}}{8};\,\,\frac{{24}}{{32}} = \frac{6}{8}\).
Câu 21:
23/07/2024Lời giải:
Đặt \(\frac{x}{2} = \frac{y}{7} = k\).
Khi đó, ta có: x = 2k; y = 7k.
Do xy = 56 nên 2k . 7k = 56 hay 14k2 = 56 suy ra k2 = 4.
Ta thấy: 22 = (−2)2 = 4 nên k = 2 hoặc k = −2.
• Trường hợp 1: k = 2 thì x = 2 . 2 = 4; y = 7 . 2 = 14.
• Trường hợp 2: k = −2 thì x = 2 . (−2) = −4; y = 7 . (−2) = −14.
Câu 22:
20/07/2024Lời giải:
Gọi chiều rộng và chiều dàu của hình chữ nhật đã cho lần lượt là x (m) và y(m).
Do tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là \(\frac{2}{5}\) nên \(\frac{x}{y} = \frac{2}{5}\) hay \(\frac{x}{2} = \frac{y}{5}\).
Đặt \(\frac{x}{2} = \frac{y}{5} = k\) (k > 0).
Khi đó, ta có x = 2k; y = 5k.
Do diện tích của hình chữ nhật là 40 m2 nên xy = 40.
Suy ra 2k . 5k = 40 hay 10k2 = 40, tức là k2 = 4.
Ta thấy 22 = (−2)2 = 4 mà k > 0 nên k = 2.
Do đó x = 2 . 2 = 4 (m) và y = 5 . 2 = 10 (m).
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
2 . (4 + 10) = 28 (m).
Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là 28 m.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Tỉ lệ thức có đáp án (302 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (SGK Cánh Diều) (487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án (442 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7. Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án (360 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (341 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài tập cuối chương 2 có đáp án (306 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Tập hợp R các số thực có đáp án (304 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học có đáp án (292 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Làm tròn và ước lượng có đáp án (262 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (261 lượt thi)