Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SBT Toán 11 CTST Bài 3. Đường thẳng và mặt phẳng song song

Giải SBT Toán 11 CTST Bài 3. Đường thẳng và mặt phẳng song song

Giải SBT Toán 11 CTST Bài 3. Đường thẳng và mặt phẳng song song

  • 42 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

10/11/2024

Cho tứ diện ABCD. Gọi G1G2 lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABDACD. Chứng minh G1G2 song song với các mặt phẳng (ABC)(BCD).

Xem đáp án
Lời giải
Cho tứ diện ABCD. Gọi G1 và G2 lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABD và ACD. Chứng minh G1G2 song song với các mặt phẳng (ABC) và (BCD). (ảnh 1)

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của DB, DC.

Xét ∆DBC M, N lần lượt là trung điểm của DB, DC nên MN là đường trung bình của ∆DBC, suy ra MN // BC.

Do G1 là trọng tâm ∆ABD nên AG1AM=23;

      G2 là trọng tâm ∆ACD nên AG2AN=23.

Do đó AG1AM=AG2AN=23.

Trong tam giác AMN, ta có AG1AM=AG2AN=23  nên G1G2 // MN (định lí Thalès đảo)

Mà MN // BC (chứng minh trên)

Suy ra G1G2 // MN // BC, mà BC (ABC), MN (BCD).

Suy ra G1G2 song song với các mặt phẳng (ABC)(BCD).

*Phương pháp giải:

Sử dụng kiến thức về điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng để chứng minh: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng b nào đó nằm trong (P) thì a song song với (P).

*Lý thuyết

Cho đường thẳng d và mặt phẳng (α). Tùy theo số điểm chung của d và (α), ta có ba trường hợp sau:

- d và (α) không có điểm chung. Khi đó ta nói d song song với (α) hay (α) song song với d và kí hiệu là d // (α) hay (α) // d.

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- d và (α) chỉ có một điểm chung duy nhất M. Khi đó ta nói d và (α) cắt nhau tại điểm M và kí hiệu d(α)  =M.

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- d và (α) có từ hai điểm chung trở lên. Khi đó, d nằm trong (α) hay (α) chứa d và kí hiệu d(α).

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

II. Tính chất

- Định lí. Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (α) và d song song với đường thẳng d’ nằm trong (α) thì d song song với (α).

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- Định lí. Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (α). Nếu mặt phẳng (β) chứa a và cắt (α) theo giao tuyến b thì b song song với a.

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

- Hệ quả. Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.

- Định lí. Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.

Xem thêm

Lý thuyết Đường thẳng và mặt phẳng song song (mới + Bài Tập) - Toán 11 

 


Câu 2:

22/07/2024

Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng có tâm lần lượt là O và O’.

a) Chứng minh OO’ song song với các mặt phẳng (ADF) và (BCE).

b) Gọi M, N lần lượt là hai điểm thuộc hai cạnh AF, AD sao cho AM=13AF, AN=13AD.   Chứng minh MN // (DCEF).

Xem đáp án
Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng có tâm lần lượt là O và O’. a) Chứng minh OO’ song song với các (ảnh 1)

a) Do O, O’ lần lượt là tâm của hình bình hành ABCD và ABEF nên O là trung điểm của BD, AC và O’ là trung điểm của BF, AE.

Xét trong ∆BDF có: O, O’ lần lượt là trung điểm của BD, BF nên OO’ là đường trung bình của ∆BDF, suy ra OO’ // DF (1)

Tương tự, trong ∆ACE ta cũng có OO’ // CE (2)

Từ (1) và (2) suy ra OO’ // DF // CE, mà DF (ADF), CE (BCE)

Suy ra OO’ song song với các mặt phẳng (ADF)(BCE).

b) Do  AM=13AF,  AN=13ADnên AMAF=ANAD=13

Xét ∆ADF có  AMAF=ANAD  suy ra MN // DF (định lý Thalès đảo)

Mà DF (DCEF), suy ra MN // (DCEF).


Câu 4:

06/07/2024

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh ABCD, P là trung điểm của SA. Chứng minh:

a) MN song song với các mặt phẳng (SBC)(SAD);

b) SB song song với (MNP);

c) SC song song với (MNP).

d) Gọi G1G2 theo thứ tự là trọng tâm của hai tam giác ABCSBC. Chứng minh G1G2 song song với (SAD).

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và CD, P là trung điểm của SA. Chứng minh: a) MN song song với các mặt phẳng (SBC) và (SAD); b) SB song song với (MNP); c) SC song song với (MNP). d) Gọi G1 và G2 theo thứ tự là trọng tâm của hai tam giác ABC và SBC. Chứng minh G1G2 song song với (SAD). (ảnh 1)

a) Hình bình hành ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh ABCD nên MN // AD // BC

Ta có MN // BC và BC (SBC), suy ra MN // (SBC);

          MN // AD và AD (SAD), suy ra MN // (SAD).

Vậy MN song song với các mặt phẳng (SBC)(SAD).

b) Trong ∆SAB, có P, M lần lượt là trung điểm của SA, AB nên PM là đường trung bình, suy ra PM // SB

Mà PM (MNP), suy ra SB // (MNP).

c) Trong mặt phẳng (SAB) vẽ đường thẳng d đi qua Ssong song AB.

Gọi E là giao điểm của MPd.

Ta có d // AB hay ES // AB, mà AB // CD nên ES // DC, tức là ES // NC (1)

Ta cũng có ES // MB và EM // SB nên MBSE là hình bình hành, suy ra ES = MB

Mà MB = NC (do M, N lần lượt là trung điểm của AB, DC và AB = DC)

Suy ra ES = NC (2)

Từ (1) và (2) suy ra ESCN là hình bình hành nên SC // NE.

Lại có NE (MNP), suy ra SC // (MNP).

d) Gọi I là trung điểm của BC.

Do G1G2 theo thứ tự là trọng tâm của ∆ABC và ∆SBC nên IG1IA=IG2IS=13

Trong ∆SIA, ta có IG1IA=IG2IS=13,  suy ra G1G2 // SA (định lí Thalès đảo)

Mà SA (SAD), nên G1G2 // (SAD).


Câu 5:

17/07/2024

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi (α) là mặt phẳng đi qua trung điểm M của cạnh AB, song song với BDSA. Tìm giao tuyến của mặt phẳng (α) với các mặt của hình chóp.

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi (α) là mặt phẳng đi qua trung điểm M của cạnh AB, song song với BD và SA. Tìm giao tuyến của mặt phẳng (α) với các mặt của hình chóp. (ảnh 1)

Gọi N, P, R lần lượt là trung điểm của AD, SD, SB.

Xét ∆ABD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD nên MN là đường trung bình của tam giác. Do đó MN // BD.

Ta có MN // BD và MN (MNPR) nên BD // (MNPR)

Tương tự, ta cũng có SA // (MNPR)

Ta thấy (MNPR) đi qua M và song song với BD, và SA nên chính là mp(α).

Trong mặt phẳng (SAB) vẽ đường thẳng d đi qua Sd // AB // CD.

Khi đó, giả sử MR cắt d tại I, PI cắt SC tại Q.

Lúc này, mặt phẳng (α) là (MNPI).

Ta có MN (ABCD), MN (MNPI) nên (MNPI) ∩ (ABCD) = MN hay (α) ∩ (ABCD) = MN.

Tương tự, (α) ∩ (SAD) = NP, (α) ∩ (SCD) = PQ, (α) ∩ (SBC) = QR, (α) ∩ (SAB) = MR.


Bắt đầu thi ngay