Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án
Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (đề 4)
-
5368 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024* Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng một trong các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi tương ứng với mỗi đoạn đọc.
Bài 1: Trống đồng Đông Sơn (Sách TV 4 tập 2, trang 17)
Đọc đoạn “ Từ niềm tự hào …… có gạc”
H. Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?
Trống đồng đông Sơn
Trả lời: Trống đồng Đông Sơn đa dạng là không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn .
Câu 2:
21/07/2024* Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng một trong các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi tương ứng với mỗi đoạn đọc.
Sầu riêng (Sách TV 4 tập 2, trang 34)
Đọc đoạn “Từ Hoa sầu riêng đến ..... tháng năm ta.”
H. Hoa sầu riêng được tác giả tả như thế nào ?
Sầu riêng
Trả lời: Hoa sầu riêng được tác giả tả hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con , lác đác vài nhụy li ti giữa những cnahs hoa .
Câu 3:
22/07/2024* Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng một trong các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi tương ứng với mỗi đoạn đọc.
Hoa học trò (SGK TV 4/2 trang 43)
Học sinh đọc từ “ nhưng hoa càng đỏ … lá phượng”
H : Đọc câu văn nói lên niềm vui của cậu học trò khi mùa hoa phượng về?
Hoa học trò
Trả lời: Lòng câu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng.
Câu 4:
22/07/2024* Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng một trong các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi tương ứng với mỗi đoạn đọc.
Bài 4. Khuất phục tên cướp biển (SGK TV 4/ 2 trang 66)
Học sinh đọc từ “ Tên chúa tàu ấy cao lớn … xuống bàn”
H : Tìm những chi tiết cho thấy sự dữ tợn của tên cướp biển?
Bài 4: Khuất phục tên cướp biển
Trả lời: Cao lớn, vạm vỡ, da lưng sạm như gạch nung. Trên má hắn có một vết sẹo chém dọc xuống, trắng bệch.
Câu 5:
21/07/2024Quê hương
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thấm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa...
Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lóa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.
Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
Theo Anh Đức
* Đọc thầm bài: “Quê hương” sau đó khoanh vào đáp án đúng ở các câu 1, 2, 3, 4 và hoàn thành bài tập ở các câu còn lại:
Quê hương của chị Sứ là:
đáp án c. Hòn Đất.
Câu 6:
22/07/2024Quê hương
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thấm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa...
Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lóa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.
Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
Theo Anh Đức
* Đọc thầm bài: “Quê hương” sau đó khoanh vào đáp án đúng ở các câu 1, 2, 3, 4 và hoàn thành bài tập ở các câu còn lại:
Quê hương chị Sứ được tả trong bài văn là vùng nào?
đáp án b. Vùng biển.
Câu 7:
22/07/2024Trong từ “bình yên”, tiếng “yên” gồm những bộ phận nào cấu tạo thành?
đáp án c. Vần và thanh.
Câu 8:
22/07/2024Dòng nào sau đây chỉ có từ láy?
a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
Câu 9:
21/07/2024Tìm từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm:
Chị Sứ yêu Hòn Đất…………………………..................................................
bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt.
Câu 10:
21/07/2024Vì sao chị Sứ lại yêu quê hương sâu nặng đến vậy?
Vì quê hương là nơi chị đã sinh ra và lớn lên, nơi mà những người thân của chị đang sinh sống, nơi đã gắn bó rất nhiều kỉ niệm đầy ý nghĩa với chị./….
Câu 11:
21/07/2024Viết 2 - 3 câu về cảm nghĩ của mình đối với quê hương?
Học sinh có thể viết:
Quê hương là nơi em được sinh ra và lớn lên. Nơi đó có ông bà, cha mẹ, anh chị và bạn bè thân thiết của em đang sinh sống. Em tự nhủ với lòng mình sẽ cố gắng học tập để sau này xây dựng quê hương của mình ngày càng ấm no hơn.
Câu 12:
21/07/2024Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
Có ….. danh từ (đó là……………………………………….................)
Có 3 danh từ (đó là: (chị) Sứ, Hòn Đất, (núi) Ba Thê
Câu 13:
22/07/2024Cho các từ sau : chị, vườn cây, da dẻ, quả ngọt, chen chúc. Dựa vào cấu tạo của từ rồi tìm:
- Từ đơn: .........................................................................................................
- Từ ghép: ........................................................................................................
- Từ láy: ...........................................................................................................
- Từ đơn: chị
- Từ ghép: vườn cây, quả ngọt
- Từ láy: da dẻ, chen chúc
Câu 14:
21/07/2024Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với những dấu nào? Hãy lấy ví dụ cho mỗi trường hợp đó.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với dấu hai chấm và dấu ngoặc kép hoặc dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. (0,5 điểm)
Ví dụ: (0,5 điểm)
Cách 1: Bà tiên nói: “Con thật hiếu thảo.”
Cách 2: Bà tiên nói:
- Con thật hiếu thảo.
Câu 15:
23/07/2024Thắng biển
Mặt trời lên cao dần. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
Một tiếng ào ào dữ dội. Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra. Một bên là biển, là gió, ...
Theo CHU VĂN
- Tốc độ đạt yêu cầu (85 chữ/15 phút); chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm.
Tùy mức độ học sinh đạt được, giáo viên ghi mức điểm phù hợp.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm.
Viết sai 6-8 lỗi đạt 0,75 điểm, sai 9-11 lỗi đạt 0,5 điểm, sai quá 12 lỗi thì không đạt điểm.
Câu 16:
22/07/2024Đề bài: Em hãy tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích.
1. Phần mở bài: (1 điểm)
Giới thiệu được cây định tả.
2. Phần thân bài : (4 điểm)
a) Nội dung : (1,5 điểm)
Tả được hình dáng, màu sắc, hoa, quả,….
b/Kỹ năng (1,5 điểm)
Biết sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh, viết câu đúng ngữ pháp, đúng dấu câu; diễn đạt mạch lạc; bố cục đảm bảo.
c) Cảm xúc (1 điểm)
Bài viết thể hiện được cảm xúc chân thật của người viết.
3. Phần kết bài: (1 điểm)
Nêu được ích lợi, cách chăm sóc, bảo vệ cây,…
4. Chữ viết, chính tả: (1 điểm)
Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, không sai quá 5 lỗi thì đạt (1 điểm)
5. Sáng tạo: (1 điểm)
Bài viết có nét sáng tạo, dùng hình ảnh miêu tả thú vị,... thì đạt (1 điểm) (Tùy theo mức độ giáo viên ghi điểm phù hợp.)
Bài thi liên quan
-
Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (đề 1)
-
13 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (đề 2)
-
13 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (đề 3)
-
14 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (đề 5)
-
11 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (đề 6)
-
13 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (đề 7)
-
12 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (đề 8)
-
13 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (đề 9)
-
10 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (đề 10)
-
13 câu hỏi
-
20 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (5367 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (3832 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (4873 lượt thi)
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Mới nhất) (7790 lượt thi)
- Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (11512 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (11334 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (10638 lượt thi)
- Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (8564 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (4883 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (514 lượt thi)