Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Cấu tạo từ)
-
8392 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Em hãy viết vào chỗ trống từ đơn, từ phức trong các câu văn sau:
a) Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
b) Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt.
- Từ đơn: và, một, người, già, đứng, ngay, trước, mặt, tôi.
- Từ phức: đôi mắt, ông lão, đỏ đọc, giàn giụa, nước mắt, lọm khọm, ăn xin.
Câu 2:
23/07/2024Em hãy gạch một gạch dưới từ đơn, gạch 2 gạch dưới từ phức trong các câu sau:
a) Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý. Nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ.
Câu 3:
23/07/2024b) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên.
b) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên.
Câu 4:
23/07/2024c) Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
c) Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
Câu 5:
23/07/2024Em hãy dùng (/) tách từng từ trong đoạn văn sau:
Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đăng xa bay tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xoè quanh những mái nhà cao thấp. Những ngày mưa phùn, người ta thấy trên những bãi sỏi dài nổi lên ở giữa sông, những con giang, con sếu cao gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xoá...
Mùa xuân/ đã/ đến. Những/ buổi chiều/ hửng ấm/, từng/ đàn/ chim én/ từ/ dãy núi/ đằng xa/ bay/ tới/, lượn/ vòng/ trên/ những/ bến đò/, đuổi nhau/ xập xoè/ quanh/ những/ mái nhà/ cao/ thấp/. Những/ ngày/ mưa phùn/, người ta/ thấy/ trên/ những/ bãi sỏi/ dài/ nổi lên/ ở/ giữa/ sông/, những/ con giang/, con sếu/ cao/ gần/ bằng/ người/, theo nhau/ lững thững/ bước/ thấp thoáng/ trong/ bụi mưa/ trắng xoá...
Câu 6:
23/07/2024Phân các từ ghép dưới đây thành 2 loại:
Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út, chị dâu, anh rể, anh chị, ruột thịt, hoà thuận, thương yêu.Từ ghép tổng hợp: bạn hữu, anh em, anh chị, ruột thịt, hòa thuận, thương yêu.
Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, chị dâu, anh rể.
Câu 7:
23/07/2024Em hãy đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu:
“Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương “tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền”.
a) Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
a) Những từ láy có trong đoạn văn: tom tóp, loáng thoáng, dần dần, tũng toẵng, xôn xao
Câu 8:
23/07/2024b) Phân loại các từ láy tìm được theo các nhóm từ láy đã học.
b) Láy bộ phận: tom tóp, loáng thoáng, tũng toẵng, xôn xao.
Lấy toàn bộ: dần dần.
Câu 9:
23/07/2024Em hãy gạch chân dưới các từ láy trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.
Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.
Câu 10:
23/07/2024Em hãy xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột sau:
Từ láy |
Từ ghép |
chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, vương vấn, tươi tắn. |
châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, phương hướng. |
Câu 11:
23/07/2024Em hãy gạch 1 gạch dưới từ ghép, gạch 2 gạch dưới từ láy trong các câu sau:
a) Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
a) Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
Câu 12:
23/07/2024b) Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
b) Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
Câu 13:
22/07/2024c) Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê lại tưng bừng mở hội đua voi.
c) Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê lại tưng bừng mở hội đua voi.
Câu 14:
23/07/2024Từ mỗi tiếng dưới đây, hãy tạo ra từ ghép, từ láy:
Nhỏ, lạnh, vui,
Từ |
Từ láy |
Từ ghép |
Nhỏ |
Nho nhỏ, nhỏ nhoi, nhỏ nhắn…. |
Nhỏ xíu, lớn nhỏ, nhỏ nhẹ… |
Lạnh |
Lành lạnh, lạnh lẽo, lạnh lùng,… |
Đông lạnh, lạnh giá, lạnh buốt,… |
Vui |
Vui vẻ, vui vầy,… |
Vui tươi, vui cười, vui mừng,… |
Câu 15:
23/07/2024Các từ in đậm dưới đây là từ láy hay từ ghép? Vì sao?
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lên cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trong thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Từ láy và giải thích chung |
Từ ghép và giải thích chung |
Nô nức. Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai. Vì chúng có quan hệ với nhau về âm. |
Nhân dân, bờ bãi. Chí khí. Vì chúng có quan hệ với nhau về nghĩa. |
Câu 16:
22/07/2024Cho đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm giông gió, biển đục ngầu giận giữ. Như một con người biết buồn vui. Biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
a) Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên rồi sắp xếp vào hai nhóm:
a)
Từ ghép tổng hợp |
Từ ghép phân loại |
Thay đổi, buồn vui, con người, mây trời. |
Xanh thẳm, chắc nịch, đục ngầu, âm u, mây trắng, tẻ nhạt, đăm chiêu, mây mưa, giận dữ. |
Câu 17:
22/07/2024b) Tìm từ láy trong các từ in đậm có trong đoạn văn trên rồi xếp vào 2 nhóm
b)
Từ láy bộ phận |
Từ láy toàn bộ |
Mơ màng, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng, sôi nổi |
ầm ầm |
Bài thi liên quan
-
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Từ loại)
-
17 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Dấu câu)
-
17 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Cấu tạo câu)
-
30 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Trạng ngữ)
-
44 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Mở rộng vốn từ)
-
53 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Tập làm văn)
-
5 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (đề 1)
-
10 câu hỏi
-
44 phút
-
-
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (đề 2)
-
13 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (đề 3)
-
12 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (8391 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (11215 lượt thi)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (10578 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (10206 lượt thi)
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Mới nhất) (7580 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (5183 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (4723 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (4541 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (3717 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (501 lượt thi)