Trang chủ Lớp 8 Hóa học Đề thi Hóa Học 8 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 8 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 8 giữa kì 2 có đáp án (đề 2)

  • 808 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

16/07/2024

Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.

Các oxit là: CuO, SO3, P2O5, N2O5, Al2O3, SiO2, CO2, SO2, MgO.


Câu 2:

22/07/2024

Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4.

2KClO3 t02KCl + 3O2

2KMnO4 t0K2MnO4 + MnO2 + O2


Câu 3:

16/07/2024

Chất khí nào nhẹ nhất trong các chất khí sau?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

MCO2= 12 + 2.16 = 44 (g/mol)

MSO2= 32 + 2.16 = 64 (g/mol)

MO2= 2.16 = 32 (g/mol)

MH2S= 2.1 + 32 = 34 (g/mol)

Ta thấy: MO2< MH2S< MCO2MSO2

Vậy khí nhẹ nhất là CO2.


Câu 4:

20/07/2024

Nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

Ví dụ: 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2


Câu 5:

20/07/2024

Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám khí vì hiđro là khí

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám khí vì hiđro là khí nhẹ nhất trong các loại khí nên có thể làm cho khinh khí cầu bay lên được


Câu 6:

23/07/2024

Cho a gam sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được FeCl2 và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nH2= 4,4822,4= 0,2 (mol)

Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2

Theo phương trình phản ứng: nFe = nH2= 0,2 (mol)

a = mFe = 0,2.56 = 11,2 (gam)

 


Câu 7:

20/07/2024

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

KMnO4 (1)O2 (2)Fe3O4 (3)Fe (4)FeCl2

Xem đáp án

(1) 2KMnO4 t0K2MnO4 + MnO2 + O2

(2) 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4

(3) Fe3O4 + 4H2 t03Fe + 4H2O

(4) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2


Câu 8:

16/07/2024

Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn.

Khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic

Xem đáp án

Để nhận biết các khí: khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic ta có thể dùng que đóm đang cháy.

Khí nào làm que đóm bùng cháy mạnh là khí O2 (do khí O2 duy trì sự cháy).

Khí nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đồng thời kèm theo tiếng nổ nhỏ là khí H2 (do hỗn hợp khí H2 và khí O2 là hỗn hợp nổ).

2H2 + O2 t02H2O

Khí nào làm que đóm vụt tắt là khí CO2 (do khí CO2 không duy trì sự cháy).


Câu 9:

16/07/2024

Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm  trong dung dịch HCl dư, thu được ZnCl2 và khí H2.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

c. Tính khối lượng muối ZnCl2 thu được.

d. Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng.

Xem đáp án

a. Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 (1)

b. nZn = 1365= 0,2 (mol)

Theo phương trình phản ứng (1): nH2= nZn = 0,2 (mol)

VH2= n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

c. Theo phương trình phản ứng (1): nZnCl2= nH2 = 0,2 (mol)

mZnCl2= 0,2. (65 + 35,5.2) = 27,2 (gam)

d. CuO + H2 t0Cu + H2O (2)

Theo phương trình phản ứng (2): nCu = nH2= 0,2 (mol)

mCu = 0,2. 64 = 12,8 (gam)


Câu 10:

22/07/2024

Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R.

Xem đáp án

2R + O2 t0 2RO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mR + mO2= mRO

® 3,6 + mO2= 6 ® mO2= 2,4 (g)

nO2=2,432= 0,075 (mol)

Theo phương trình phản ứng: nR = 2nO2= 2.0,075 = 0,15 (mol)

MR = mn= 3,60,15= 24 (g/mol)

® R là magie (Mg)


Bắt đầu thi ngay