Trang chủ Lớp 8 Hóa học Đề thi Hóa Học 8 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 8 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 8 giữa kì 2 có đáp án (đề 3)

  • 806 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

16/07/2024

Tính chất nào sau đây oxi không có?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Tính chất oxi không có là tan nhiều trong nước.

Em cần nhớ:

- Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

- Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị 2.


Câu 2:

16/07/2024

Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Phản ứng B từ hai chất ban đầu sau phản ứng chỉ tạo thành duy nhất một chất mới nên đây là phản ứng hóa hợp.


Câu 3:

16/07/2024

Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Hợp chất CuS không phải là oxit.

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.

Các oxit là CO2, SO2, CuO.


Câu 4:

16/07/2024

Cho phản ứng: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Tổng hệ số của các chất sản phẩm là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Trong phản ứng trên có 3 sản phẩm là K2MnO4, MnO2 và O2

Tổng hệ số của các chất sản phẩm là: 1 + 1 +1 = 3


Câu 5:

16/07/2024

Thành phần các chất trong không khí là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Thành phần theo thể tích của không khí là 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm, ...)


Câu 6:

16/07/2024

Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Xét 1 mol CuO ® nCu = nCuO = 1 (mol)

mCu = 1.64 = 64 (g)

mCuO = 1.(64 + 16) = 80 (g)

%mCu = mCumCuO .100 =6480 .100 = 80%


Câu 7:

17/07/2024

Bari oxit có công thức hóa học là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Trong các hợp chất Ba và O có hóa trị II.

Gọi công thức hóa học của bari oxit là BaxOyIIII  .

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. II = y. II ®xy =IIII =11

Lấy x = 1 và y = 1

Vậy công thức hóa học của bari oxit là BaO.


Câu 8:

23/07/2024

Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Tỉ khối của khí oxi so với không khí là dO2/kk=3229>1    Oxi là khí nặng hơn không khí.

Em cần nhớ:

- Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

- Khí oxi duy trì sự sống nên cần thiết cho sự sống.

- Trong không khí, oxi chiếm khoảng 20,9% 21% về thể tích.


Câu 9:

16/07/2024

Nhóm chất nào sau đây đều là oxit?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.

Các oxit là SO2, CuO, CO, SO2, CaO, FeO, MnO2.

 


Câu 10:

16/07/2024

Oxit là hợp chất của oxi với

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.

Hay oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.


Câu 11:

16/07/2024

Tính chất nào sau đây không có ở hiđro?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Tỉ khối của khí hiđro so với không khí là  dH2/kk = 229 < 1 Hiđro là khí nhẹ hơn không khí.

Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.


Câu 12:

19/07/2024

Ứng dụng của hiđro là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Khí hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.


Câu 13:

16/07/2024

Công thức hóa học của khí hiđro là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Phân tử khí hiđro gồm có 2 nguyên tử hiđro liên kết với nhau nên có công thức là H2.


Câu 14:

16/07/2024

Cho phản ứng sau: Fe2O3 + 3H t0  2Fe + 3H2O

Chất khử là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

Vậy trong phản ứng trên chất khử là H2.


Câu 15:

16/07/2024

Để nhận biết hiđro ta dùng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Để nhận biết khí hiđro ta dùng que đóm đang cháy. Khi đó hiện tượng quan sát được là hiđro cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt đồng thời kèm theo tiếng nổ nhỏ.

2H2 + O2t0 2H2O


Câu 16:

16/07/2024

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxi sắt từ?

b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.

Xem đáp án

a) Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 t0  Fe3O4 (1)

nFe3O4=2,3256.3 + 16.4=2,32232=0,01 (mol)

Theo phương trình phản ứng (1):

nFe = 3nFe3O4 = 3.0,01 = 0,03 (mol)

 nO2=2nFe3O4=2.0,01=0,02 (mol)

mFe = 0,03.56 = 1,68 (g)

 = 0,02.32 = 0,64 (g)

b) Phương trình phản ứng: 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)

Theo phương trình phản ứng (2): nKMnO4=2no2=2.0,02=0,04 (mol)

mKMnO4= 0,04.(39 + 55 + 16.4) = 0,04.158 = 6,32 (g)


Câu 17:

21/07/2024

a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.

b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.

Xem đáp án

a) Trong các hợp chất oxi có hóa trị II.

Gọi công thức hóa học của một loại oxit của photpho .

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. V = y. II ® xy =IIV =25

Lấy x = 2 và y = 5

Vậy công thức hóa học của một loại oxit của photpho là P2O5.

b) Gọi công thức hóa học của crom (III) oxit là CrxIIIOyII .

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. III = y. II ® xy = IIIII =23

Lấy x = 2 và y = 3

Vậy công thức hóa học của crom (III) oxit là Cr2O3.


Câu 18:

19/07/2024

Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.

Xem đáp án

nFe =22,456 = 0,4 (mol)

nH2SO4=24,52+32+16,4=24,598=0,25 (mol)

Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2

Ta có: nFe1 = 0,4 >nH2SO41 = 0,25

® H2SO4 hết, Fe dư, tính theo số mol H2SO4

Theo phương trình phản ứng:

nH2=nH2SO4=0,25 (mol)

®VH2=n.22,4=0,25.22,4=5,6(l)


Bắt đầu thi ngay