Trang chủ Lớp 12 Công nghệ Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12

Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12

Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 (có đáp án - Đề 4)

  • 5071 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Điện trở biến đổi hay còn gọi là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cả A và B đều đúng


Câu 2:

18/07/2024

Quang điện trở là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ánh sáng rọi vào thì điện trở giảm


Câu 3:

20/07/2024

Điện trở nào sau đây là điện trở biến đổi theo nhiệt?

Xem đáp án

Đáp án C

Cả A và B đều đúng


Câu 5:

18/07/2024

Trị số điện trở:

Xem đáp án

Đáp án A

Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở


Câu 7:

20/07/2024

Cuộn cảm cho dòng điện nào qua?

Xem đáp án

Đáp án A

Cho dòng điện một chiều đi qua


Câu 9:

19/07/2024

Cuộn cảm có loại:

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 3 đáp án trên


Câu 10:

21/07/2024

Mạch điện tử được cấu tạo bởi linh kiện:

Xem đáp án

Đáp án C

Cả A và B đều đúng


Câu 11:

18/07/2024

Linh kiện tích cực là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cả A và B đều đúng


Câu 13:

22/07/2024

Các chất bán dẫn loại P và loại N chế tạo:

Xem đáp án

Đáp án C

Các linh kiện bán dẫn và vi mạch tổ hợp


Câu 14:

18/07/2024

Điôt là linh kiện bán dẫn có vỏ bọc bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 3 đáp án trên


Câu 15:

21/12/2024

Người ta phân loại điôt theo:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Người ta phân loại điôt theo: công nghệ chế tạo điôt và Theo chức năng điôt

→ D đúng.A,B,C sai,

* Mở rộng:

ĐIỐT BÁN DẪN

Điôt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có một tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng thuỷ tinh, nhựa hoặc kim loại. Có hai dây dẫn ra là hai điện cực: anôt (A) và catôt

(K)

∗ Theo công nghệ chế tạo, điôt được phân ra:

- Điôt tiếp điểm: chỗ tiếp giáp P – N là một điểm rất nhỏ, chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua, thường được dùng để tách sóng và trộn tần

- Điôt tiếp mặt: Chỗ tiếp giáp P - N có diện tích lớn, cho dòng điện lớn đi qua, được dùng để chỉnh lưu

∗ Theo chức năng, điôt được phân ra các loại chính sau:

- Điôt ổn áp (điôt zene): cho phép dùng ở vùng điện áp ngược đánh thủng mà không hỏng, được dùng để ổn định điện áp một chiều

- Điôt chỉnh lưu: biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC hay, ngắn gọn

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC hay, ngắn gọn

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 5: Thực hành: Điôt - Tirixto- Triac hay, ngắn gọn

 

Câu 16:

18/07/2024

Theo chức năng có:

Xem đáp án

Đáp án C

Cả A và B đều đúng


Câu 17:

17/07/2024

Điôt tiếp mặt là điôt:

Xem đáp án

Đáp án B

Cho dòng điện lớn đi qua


Câu 18:

21/07/2024

Điện cực của Tranzito là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 3 đáp án trên


Câu 21:

18/07/2024

Đơn vị đo trị số điện cảm là:

Xem đáp án

Đáp án C

Henry


Câu 22:

08/10/2024

Kí hiệu trị số điện dung là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Kí hiệu trị số điện dung là: C

→ B đúng.A,C,D sai.

* Các số liệu kĩ thuật của tụ điện

a) Trị số điện dung (C): cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.

Đơn vị đo là fara (F). Thực tế thường dùng ước số Fara:

1 micro Fara (μF) = 10-6 F

1 nano Fara (nF) = 10-9 F

1 pico Fara (pF) = 10-12 F

b) Điện áp định mức (Uđm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn, tụ không bị đánh thủng.

Riêng tụ hóa phải mắc đúng chiều điện áp: cực dương tụ về phía cực dương của nguồn, cực âm tụ về phía cực âm của nguồn. Ở trong mạch điện, cực dương của tụ hoá phải mắc vào nơi có điện áp cao hơn. Nếu mắc ngược chiều sẽ làm hỏng tụ.

c) Dung kháng của tụ điện (XC): là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 2: Điện trở - tụ điện - cuộn cảm hay, ngắn gọn

Trong đó:

- XC: Dung kháng (Ω)

- f: Tần số dòng điện qua tụ điện (Hz)

- C: Điện dung của tụ điện (F)

Nhận xét:

- Nếu là dòng điện một chiều (f = 0), lúc này XC =Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 2: Điện trở - tụ điện - cuộn cảm hay, ngắn gọn= ∞ Ω.  Tụ điện cản trở hoàn toàn, không cho dòng điện một chiều chạy qua.

- Nếu là dòng điện xoay chiều (f càng cao) thì dung kháng XC càng thấp. Như vậy dòng điện có tần số càng cao, qua tụ điện càng dễ. Người ta dùng tụ điện để phân chia điện áp giống như điện trở nhưng chỉ dùng ở mạch điện xoay chiều.

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 2: Điện trở - tụ điện - cuộn cảm hay, ngắn gọn

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 2: Điện trở - tụ điện - cuộn cảm hay, ngắn gọn

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 3: Thực hành: Điện trở - tụ điện - cuộn cảm hay, ngắn gọn


Câu 23:

20/07/2024

Chọn phát biểu đúng chiều dòng điện chạy qua Tranzito :

Xem đáp án

Đáp án C

Cả A và b đều đúng


Câu 25:

20/07/2024

Phát biểu nào sau đây sai:

Xem đáp án

Đáp án C

Mạch chỉnh lưu cầu có cấu tạo phức tạp do dùng bốn điôt


Câu 26:

20/07/2024

Mạch lọc của mạch nguồn một chiều sử dụng:

Xem đáp án

Đáp án A

Tụ hóa


Câu 27:

20/12/2024

Đầu vào không đảo kí hiệu dấu “+” nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Đầu vào không đảo kí hiệu dấu “+” nghĩa là: Tín hiệu đưa đến đầu vào không đảo thì tín hiệu ra cùng dấu với tín hiệu vào.

→ B đúng,A,C,D sai,

* Mở rộng:

I - MẠCH KHUẾCH ĐẠI

1. Chức năng của mạch khuếch đại:

Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh liện để khuếch đại tín hiệu về điện áp, dòng điện, công suất.

2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc

Mạch khuếch đại có thể dùng Tranzito rời rạc hoặc dùng IC. Ở đây chỉ giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC

a) Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC

IC khuếch đại thuật toán viết tắt là OA thực chất là bộ khuếch đại dòng điện một chiều có hệ số khuếch đại lớn có hai đầu vào và một đầu ra.

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 8: Mạch khuyếch đại - Mạch tạo xung hay, ngắn gọn

Đầu vào UVK gọi là đầu vào không đảo, đánh dấu (+). Đầu vào UVĐ là đầu vào đảo, đánh dấu (-). Đầu ra Ura

b) Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA

Mạch điện có hồi tiếp âm thông qua Rht. Đầu vào không đảo được nối với điểm chung của mạch điện (Nối đất). Tín hiệu vào qua R1 đưa vào đầu vào không đảo của OA. Kết quả điện áp ở đầu ra ngược dấu với điện áp ở đầu vào và đã được khuếch đại

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 8: Mạch khuyếch đại - Mạch tạo xung hay, ngắn gọn

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 8: Mạch khuyếch đại - Mạch tạo xung hay, ngắn gọn

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 10: Thực hành: Mạch nguồn điện một chiều hay, ngắn gọn


Câu 28:

17/07/2024

Tìm phát biểu đúng:

Xem đáp án

Đáp án A

Tín hiệu ra sẽ cùng dấu hay ngược dấu tín hiệu vào tùy thuộc tín hiệu đưa vào đầu vào đảo hay không đảo


Câu 31:

23/07/2024

Phát biểu nào sau đây đúng: Các bước của thiết kế gồm:

Xem đáp án

Đáp án C

Cả 2 đáp án đều đúng


Câu 32:

18/07/2024

Theo chức năng và nhiệm vụ, mạch điện tử có loại:

Xem đáp án

Đáp án C

Cả A và B đều đúng


Câu 33:

18/07/2024

Mạch điện tử có loại:

Xem đáp án

Đáp án C

Cả A và B đều đúng


Câu 34:

12/11/2024

Trong chương trình Công nghệ 12, giới thiệu loại mạch chỉnh lưu nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cả 3 đáp án trên

*Tìm hiểu thêm: "Mạch chỉnh lưu nửa chu kì"

Trong khoảng 0 ÷ ∏, nguồn u2 ở nửa chu kì dương, điot Đ phân cực thuận, dẫn điện, cho dòng điện I chạy qua tải theo chiều từ trên xuống dưới về cuộn thứ cấp của biến áp, khép kín mạch.

Trong khoảng ∏ ÷ 2∏, nguồn u2 đổi chiều sang nửa chu kì âm, Điot Đ bị phân cực ngược, không dẫn điện, không có dòng điện chạy qua tải, điện áp Rtải bằng không. Các chu kì sau cứ thế tiếp diễn.

Như vậy điot Đ đã đổi điện xoay chiều trong biến áp thành điện một chiều qua tải. Nguồn điện một chiều U sau khi chỉnh lưu có cực dương (+) luôn luôn ở phía catot của điot chỉnh lưu.

Nhận xét:

Ưu điểm: Mạch đơn giản, chỉ dùng 1 điot

Nhược điểm: Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp. Dạng sóng ra có độ gợn lớn nên việc lọc san bằng độ gợn khó khăn. Hiệu quả kém, thực tế ít sử dụng.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều hay, ngắn gọn

 


Câu 35:

17/07/2024

Mạch chỉnh lưu dùng 1 điôt trên thực tế:

Xem đáp án

Đáp án A

Ít dùng


Câu 36:

17/12/2024

Trên thực tế mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Trên thực tế mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt: Ít dùng

+ Mạch đơn giản.

+ Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp.

+ Dạng sóng ra có độ gợn lớn nên việc lọc san bằng độ gợn khó khăn

⇒ Hiệu quả  kém, thực tế ít sử dụng.

→ A đúng.B,C,D sai.

* Mở rộng:

MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU

1. Mạch chỉnh lưu

Nguồn điện một chiều cung cấp cho các thiết bị điện tử có thể dùng pin, acquy hoặc chỉnh lưu đổi điện xoay chiều thành điện một chiều.

Mạch chỉnh lưu dùng các Điot tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều. Có nhiều cách mắc mạch chỉnh lưu”

a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kì

Trong khoảng 0 ÷ ∏, nguồn u2 ở nửa chu kì dương, điot Đ phân cực thuận, dẫn điện, cho dòng điện I chạy qua tải theo chiều từ trên xuống dưới về cuộn thứ cấp của biến áp, khép kín mạch.

Trong khoảng ∏ ÷ 2∏, nguồn u2 đổi chiều sang nửa chu kì âm, Điot Đ bị phân cực ngược, không dẫn điện, không có dòng điện chạy qua tải, điện áp Rtải bằng không. Các chu kì sau cứ thế tiếp diễn.

Như vậy điot Đ đã đổi điện xoay chiều trong biến áp thành điện một chiều qua tải. Nguồn điện một chiều U sau khi chỉnh lưu có cực dương (+) luôn luôn ở phía catot của điot chỉnh lưu.

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều hay, ngắn gọn

 

Nhận xét:

Ưu điểm: Mạch đơn giản, chỉ dùng 1 điot

Nhược điểm: Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp. Dạng sóng ra có độ gợn lớn nên việc lọc san bằng độ gợn khó khăn. Hiệu quả kém, thực tế ít sử dụng.

b) Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì

∗ Mạch chỉnh lưu 2 điot

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều hay, ngắn gọn

Nhận xét về mạch điện:

- Mạch điện phải dùng 2 diot tiếp mặt Đ1và Đ2 để luân phiên chỉnh lưu theo từng nửa chu kì.

- Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn phải được quấn làm hai nửa cân xứng nhau.

Hai nửa cuộn thứ cấp cho hai điện áp u2a và u2b có biên độ bằng nhau nhưng ngược pha nhau 1800 đặt lên hai đầu anot của điot Đ1và Đ2

- Điện áp một chiều U_ lấy ra trên tải có cực dương (+) luôn ở phía hai catot của điot chỉnh lưu.

- Điện áp một chiều U_ lấy ra có gợn sóng nhỏ, tần số gợn sóng 100Hz, dễ lọc, hiệu quả tốt.

- Các diot Đ1 và Đ2khi phân cực thuận dẫn điện, điện áp làm việc chỉ là u2a hoặc u2b; nhưng khi chúng bị phân cực ngược không dẫn điện, điện áp ngược phải chịu gấp đôi biên độ điện áp khi làm việc

- Mạch điện không được dùng nhiều như mạch chỉnh lưu cầu.

∗ Mạch chỉnh lưu cầu (dùng 4 diot)

Giả sử trong khoảng 0 ÷ ∏, nguồn u2 ở nửa chu kì dương. Điot Đ1 và Đ3 phân cực thuận, dẫn điện; điot Đ2 và Đ4 bị phân cực ngược, không dẫn điện (khoá). Dòng điện từ cực dương nguồn chạy qua Đ1, Rtải, Đ3 sau đó trở về cực âm nguồn.

Trong khoảng ∏ ÷ 2∏, nguồn u2 đổi chiều ở nửa chu kì âm. Điot Đ2và Đ4 dẫn điện; diot Đ1 và Đ3 khoá. Dòng điện từ cực dương nguồn chạy qua Đ2, Rtải, Đ4 sau đó trở về cực âm nguồn.

Hai nửa cuộn thứ cấp cho hai điện áp u2a và u2b có biên độ bằng nhau nhưng ngược pha nhau 1800 đặt lên hai đầu anot của điot Đ1và Đ2

- Điện áp một chiều U_ lấy ra trên tải có cực dương (+) luôn ở phía hai catot của điot chỉnh lưu.

- Điện áp một chiều U_ lấy ra có gợn sóng nhỏ, tần số gợn sóng 100Hz, dễ lọc, hiệu quả tốt.

- Các diot Đ1 và Đ2khi phân cực thuận dẫn điện, điện áp làm việc chỉ là u2a hoặc u2b; nhưng khi chúng bị phân cực ngược không dẫn điện, điện áp ngược phải chịu gấp đôi biên độ điện áp khi làm việc

- Mạch điện không được dùng nhiều như mạch chỉnh lưu cầu.

∗ Mạch chỉnh lưu cầu (dùng 4 diot)

Giả sử trong khoảng 0 ÷ ∏, nguồn u2 ở nửa chu kì dương. Điot Đ1 và Đ3 phân cực thuận, dẫn điện; điot Đ2 và Đ4 bị phân cực ngược, không dẫn điện (khoá). Dòng điện từ cực dương nguồn chạy qua Đ1, Rtải, Đ3 sau đó trở về cực âm nguồn.

Trong khoảng ∏ ÷ 2∏, nguồn u2 đổi chiều ở nửa chu kì âm. Điot Đ2và Đ4 dẫn điện; diot Đ1 và Đ3 khoá. Dòng điện từ cực dương nguồn chạy qua Đ2, Rtải, Đ4 sau đó trở về cực âm nguồn.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều hay, ngắn gọn

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 10: Thực hành: Mạch nguồn điện một chiều hay, ngắn gọn

 

 

Câu 37:

18/07/2024

Mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt trên thực tế ít dùng do:

Xem đáp án

Đáp án C

Cả A và B dều đúng


Câu 38:

10/12/2024

Sơ đồ khối của mạch nguồn một chiều có khối:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Sơ đồ khối của mạch nguồn một chiều có khối ổn định và mặt ổn định

+ Biến áp nguồn (Step-down Transformer):

Giảm điện áp xoay chiều từ nguồn cấp (AC) xuống mức điện áp phù hợp với mạch.

+ Mạch chỉnh lưu (Rectifier):

Biến đổi điện áp xoay chiều (AC) thành điện áp một chiều (DC) dạng xung.

Có thể là mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ hoặc chỉnh lưu toàn chu kỳ.

+ Mạch lọc (Filter):

Làm phẳng điện áp DC dạng xung từ mạch chỉnh lưu, thường sử dụng tụ điện, cuộn cảm hoặc cả hai để loại bỏ gợn sóng (ripple).

+ Khối ổn định điện áp (Voltage Regulator):

Đảm bảo điện áp đầu ra một chiều ổn định, không bị ảnh hưởng bởi sự dao động của điện áp đầu vào hoặc tải.

Thường dùng IC ổn áp (như 7805, 7812) hoặc mạch sử dụng diode Zener.

+ Tải (Load):

Các thiết bị tiêu thụ điện năng, sử dụng nguồn điện một chiều ổn định.


→ C đúng.A,B,D sai.

* Mở rộng:

Nguồn một chiều

a) Sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn

Là mạch điện quan trọng trong một thiết bị điện tử. Nó có nhiệm vụ biến đổi điện xoay chiều từ mạng lưới quốc gia thành điện một chiều có mức điện áp ổn định và công suất cần thiết để nuôi toàn bộ các thiết bị điện tử

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều hay, ngắn gọn

b) Mạch nguồn điện thực tế

- Khối 1 là biến áp nguồn: đổi điện xoay chiều 220V thành mức điện áp lên cao hoặc xuống thấp.

- Khối là 2 mạch chỉnh lưu: dùng các diot tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành một chiều

- Khối 3 là mạch lọc nguồn: dùng các tụ hoá có trị số điện dung lớn phối hợp cuộn cảm L có trị số điện cảm lớn để lọc, san bằng độ gợn sóng, giữ cho điện áp một chiều ra trên tải được bằng phẳng

- Khối 4 là mạch ổn áp điện một chiều: dùng để giữ cho điện áp một chiều ra trên tải luôn luôn ổn định.

Mạch ổn áp dùng IC như hình được sử dụng rất phổ biến vì vừa đơn giản, gọn nhẹ và chất lượng cao.

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều hay, ngắn gọn

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều hay, ngắn gọn

Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 10: Thực hành: Mạch nguồn điện một chiều hay, ngắn gọn

 

Câu 39:

18/07/2024

Cuộn cảm có lõi:

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 3 đáp án trên


Câu 40:

19/07/2024

Đối với điện trở màu, vòng màu thứ 2 chỉ:

Xem đáp án

Đáp án A

Chữ số thứ hai


Bắt đầu thi ngay