Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 4)
-
720 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên?
Chọn: D.
Cao nguyên Mộc Châu thuộc Trung du miền núi phía Bắc.
Câu 2:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Chọn: D.
Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ và bảng số liệu đề cho: Có 2 đối tượng, 2 đơn vị khác nhau, trong nhiều năm → Biểu đồ cột kết hợp đường; diện tích rừng (cột), độ che phủ rừng (đường).
Câu 3:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên các cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam xếp theo thứ tự là:
Chọn: D.
Dựa vào Atlat địa lý trang 14, xác định dãy Bạch Mã, xác định tên cao nguyên và sắp xếp theo thứ tự Bắc – Nam.
Câu 4:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là:
Chọn: C.
Xác định kí hiệu đỉnh núi, xác định vùng núi, xác định đỉnh núi và sắp xếp. Phăng xi păng – Tây Bắc, Tây Côn Lĩnh – Đông Bắc, Pu xen lai leng - Trường Sơn Bắc, Chư Yang Sin - Trường Sơn Nam.
Câu 5:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?
Chọn: B.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, quan sát phần biên giới Việt - Lào và đối chiếu các tỉnh. Các tỉnh giáp Lào là Điện Biên (vừa giáp Trung Quốc vừa Lào), Sơn La, Kon Tum (vừa giáp Lào vừa giáp Cam - Pu – Chia). Gia Lai giáp Cam - Pu – Chia.
Câu 6:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?
Chọn: A.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, quan sát phần lưu vực sông Hồng xanh lá nhạt. Sông Mã thuộc lưu vực sông Mã, sông Thương, sông Cầu thuộc hệ lưu vực sông Thái Bình.
Câu 7:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất phèn nhất?
Chọn: C.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và kiến thức đã học. Đất phèn kí hiệu bằng màu xanh tím nhạt. Đất này tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu nào sau đây:
Chọn: A.
Xác định vùng khí hậu Tây Nguyên (qua màu sắc); xác định miền khí hậu trực thuộc (kí hiệu bằng chữ) chữ N → Miền khí hậu phía Nam.
Câu 9:
18/07/2024Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc
Chọn: D.
Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc: Bana, Êđê.
Câu 10:
18/07/2024Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
Chọn: D.
Đông Nam Bộ là vùng có giá trị hàng xuất khẩu dẫn đầu cả nước.
Câu 11:
20/07/2024Nhận định nào đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn: B
Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển nông nghiệp hạn chế hơn so với vùng Bắc Trung Bộ, nên B sai.
Câu 12:
18/07/2024Tỉnh nào của Tây Nguyên có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước?
Chọn: D.
Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất nước ta hiện nay.
Câu 13:
22/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do:
Chọn: D.
Những nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn là: Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng bằng, địa hình thấp, nhiều ô trũng (nên nước triều lấn mạnh, khó thoát). Có mùa khô kéo dài và sâu sắc (thiếu nước vào mùa khô làm tăng độ mặn),
Câu 14:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn?
Chọn: D.
Dựa vào kí hiệu trung tâm công nghiệp có quy mô lớn của bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. Đáp án A, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh có quy mô rất lớn → sai. Đáp án B → Tp. Hồ Chí Minh có quy mô rất lớn → sai. Đáp án C. Hải Dương có quy mô vừa → sai.
Câu 15:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy sắp xếp các cảng biển của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
Chọn: B.
Dựa vào kí hiệu cảng biển, Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Sắp xếp các cảng theo thứ tự từ Bắc vào Nam: Cái Lân (Hải Phòng), Cửa Lò (Nghệ An), Vũng Áng (Hà Tĩnh), Chân Mây (Huế), Dung Quất (Quảng Ngãi).
Câu 16:
18/07/2024Cây trồng chính của vùng Đông Nam Bộ là:
Chọn: B.
Nhờ điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi nên Đông Nam Bộ có thể trồng nhiều cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm như: cao su, cà phêm hồ tiêu.
Câu 17:
22/07/2024Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2009
Đơn vị: nghìn ha
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng trên:(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam)
Chọn: A.
Bước 1. So sánh: diện tích cây CN lâu năm luôn lớn hơn diện tích cây CN hằng năm. → D sai.
Bước 2. Tính tốc độ tăng trưởng của các loại cây và so sánh:
Diện tích cây công nghiệp lâu năm: 294,5%
Diện tích cây công nghiệp hàng năm: tăng 139,0%.
→ B, C sai.
Câu 18:
18/07/2024Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:
Chọn: C.
Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. (Sách giáo khoa 12 trang 197).
Câu 19:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nào sau dẫn đến Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ngành xay xát nhất cả nước?
Chọn: A.
Là vựa lúa lớn nhất của cả nước, có sản lượng lúa cao nhất nên đến Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ngành xay xát nhất cả nước.
Câu 20:
19/07/2024Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, cần phải:
Chọn: D.
Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, cần: Gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp. Vì tất cả các tính trong vùng đều có địa hình phân hóa: biển, đồng bằng, gò đồi, trung du.
Câu 21:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 - 2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng?
Chọn: B.
Dựa vào biểu đồ trang chăm nuôi để tính. Năm 2000, 2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp lần lượt là: 19,3% và 24,4%.
Câu 22:
21/07/2024Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là:
Chọn: A.
Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là: chế biến lương thực, thực phẩm. Do vùng có nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 23:
21/07/2024Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta:
Chọn: C.
Các đảo và quần đảo ở nước ta cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo.
Câu 24:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, Cho biết Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn: D.
- Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Nẵng bao gồm quần đảo Hoàng Sa, được thành lập năm 1982 thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng và sau này trực thuộc Đà Nẵng năm 1997.
- Trường Sa là một đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa do Việt Nam thiết lập trên cơ sở các đảo san hô nhỏ, cồn cát, rạn đá ngầm và bãi ngầm thuộc quần đảo Trường Sa.
Câu 25:
19/07/2024Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG,
GIAI ĐOẠN 2012 – 2014
Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 - 2014?
Chọn: D.
So sánh các cột: Cả nước tăng liên tục; Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục; Tây Nguyên giảm. → C sai.
Tính tốc độ tăng trưởng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 – 2014 và so sánh.
Cả nước: 146,7%.
Trung du và miền núi Bắc Bộ: 143,2%
Tây Nguyên: 72,1%
Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng ít hơn cả nước → B sai.
Cả nước tăng( tăng thêm 46,7%) nhiều hơn số giảm (27,9%) của Tây Nguyên. → A sai.
Câu 26:
19/07/2024Ý nào không đúng khi nói về địa hình của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn: D.
Duyên hải Nam Trung Bộ có địa hình chủ yếu là núi, gò đồi ở phía tây, phía đông là bờ biển khúc khuỷu với nhiều vũng vịnh còn ở ven biển là dải đồng bằng hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.
Câu 27:
20/07/2024Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Chọn: A.
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ rất hạn chế về nguồn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên để phát triển công nghiệp cần giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
Câu 28:
21/07/2024Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế?
Chọn: B.
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế là nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Do vậy, có thể phát triển nhiều ngành nghề khác nhau.
Câu 29:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là
Chọn: D.
Dựa vào biểu đồ cột GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007. Đông Nam Bộ phần màu hồng đậm (32,3%), Đồng bằng sông Cửu Long (17,6%) phần màu xanh.
Câu 30:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào nằm ở vùng Tây Nguyên?
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy các khu kinh tế cửa khẩu nằm ở vùng Tây Nguyên là Lệ Thanh, Bờ Y.
Câu 31:
18/07/2024Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là:
Chọn: A.
Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không bao gồm tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ vì chiến lược khai thác khai thác tồng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta phải là tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ (SGK Địa lí 12 trang 193).
Câu 32:
20/07/2024Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do:
Chọn: B.
Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 33:
19/07/2024Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?
Chọn: B.
Sông ngòi Bắc Trung Bộ có đặc điểm là: Phần lớn sông ngắn nên trữ năng thuỷ điện ít.
Câu 34:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ninh?
Chọn: B.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, ta thấy các huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh là Cái Bầu và Cô Tô.
Câu 35:
22/07/2024Di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh:
Chọn: A.
Phố cổ (hay đô thị cổ) Hội An và Khu di tích (hay Thánh địa) Mỹ Sơn, tỉnh Quảng Nam là hai trong 8 di sản văn hóa Thế giới tại Việt Nam (được UNESCO công nhận tháng 12/1999) là tài nguyên du lịch nhân văn nổi bật không chỉ của Quảng Nam mà còn cho toàn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước.
Câu 36:
19/07/2024Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh:
Chọn: C.
Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa.
Câu 37:
23/07/2024Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta:
Chọn: C.
Chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta bao gồm: Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển; Phòng chống ô nhiễm môi trường biển. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.
Câu 38:
19/07/2024Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?
Chọn: C.
So sánh 3 biểu đồ GDP của vùng phân theo ngành của 3 vùng. Ngành nông nghiệp dịch vụ của Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Trung, Nam lần lượt là: 43,5%; 40,2%; 41,4%
Câu 39:
19/07/2024Cho biểu đồ
DIỆN TÍCH VÀ NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005-2014?
Chọn: C.
Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau: Diện tích và năng suất lúa tăng liên tục qua các năm.
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ, DIỆN TÍCH CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1995 - 2015
Hãy cho biết mật độ dân số của Nhật Bản năm 1995 và 2015 là:
Chọn: C.
Áp dụng công thức tính mật độ dân số (người/) = Dân số/Diện tích. Năm 1995 là: 329 người/. Năm 2015 là: 335 người/
Bài thi liên quan
-
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1041 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9693 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (724 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (719 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (978 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (42528 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10020 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (3976 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1880 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1443 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1122 lượt thi)