Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 3)
-
719 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây ở nước ta khai thác khí đốt?
Chọn: B.
Xác định kí hiệu khai thác khí đốt (hình thang cân màu trắng có viền tròn). Mỏ Lan Tây, Lan Đỏ là nơi khai thác khí đốt.Các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ là mỏ khai thác dầu mỏ.
Câu 2:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm nào sau đây ở Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Chọn: C.
Xác định vùng Đông Nam Bộ. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Từ đó tìm ra phương án trung tâm có giá trị sản xuất công nghiệp không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
Thủ Dầu Một, Biên Hoà, Vũng Tàu là các trung tâm có giá trị từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
TP. Hồ Chí Minh là các trung tâm có giá trị trên 120 nghìn tỉ đồng.
Câu 3:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ nam ra bắc?
Chọn: D
Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Xác định kí hiệu khu kinh ven biển. Sắp xếp các khu kinh ven biển theo thứ tự từ nam ra bắc và đối chiếu với các phương án để tìm ra đáp án chính xác.
Thứ tự đúng là: Vân Phong(Khánh Hòa), Nam Phú Yên (Phú Yên), Nhơn Hội (Bình Định), Dung Quất (Quảng Ngãi), Chu Lai (Quảng Nam).
Câu 4:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Chọn: A
Xác định vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
Hải Phòng là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
Hà Nội là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 120 nghìn tỉ đồng.
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
Câu 5:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 kết hợp với trang 10, hãy cho biết công trình thuỷ điện nào sau đây nằm trên sông Đà?
Chọn: A.
Xác định sông Đà. Xác định kí hiệu nhà máy thủy điện (ngôi sao sáu cánh màu xanh). Thủy điện Hòa Bình là công trình thủy điện lớn nằm trên sông Đà.
Câu 6:
18/07/2024Nhận định nào không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?
Chọn: D.
Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất của nước ta không giáp với Biển Đông.
Câu 7:
19/07/2024Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là:
Chọn: A.
Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là: Có đất badan tập trung thành vùng lớn.
Câu 8:
23/07/2024Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do:
Chọn: C.
Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước là do: vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi; Chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư, lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
Câu 9:
22/07/2024Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ:
Chọn: B.
Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ là cao su.
Câu 10:
21/07/2024Tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
Chọn: A.
Dầu khí là tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 11:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?
Chọn: C.
Hải Dương là tỉnh không giáp biển. Hải Dương tiếp giáp Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh.
Câu 12:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ
Chọn: D.
Xác định vùng Bắc Trung Bộ.
Xác định các khu kinh tế cửa khẩu. Từ đó, xác định được các khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung Bộ để loại trừ dần các phương án sai.
Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Tây Trang là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
Câu 13:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia của vùng Duyên hải miền Trung là:
Chọn: B.
Xác định vùng Duyên hải miền Trung
Xác định kí hiệu các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia (hình tròn viền đỏ, to).
Vùng Duyên hải miền Trung có 2 trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là Huế và Đà Nẵng. Các trung tâm khác có ý nghĩa vùng.
Câu 14:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn: A.
Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Xác định kí hiệu khu kinh tế ven biển. Từ đó, tìm ra được khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ để loại trừ các phương án sai.
Dung Quất Nhơn Hội, Chu Lai là các khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ.
Nghi Sơn là khu kinh tế ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 15:
21/07/2024Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
Chọn: A.
Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài. Vì mùa khô gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất, làm gia tăng diện tích đất phèn đấ mặn.
Câu 16:
14/07/2024Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?
Chọn: D.
Vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long Có độ cao từ 1 đến 2 m so với mực nước biển.
Câu 17:
20/07/2024Ý nào sau đây không phải là giải pháp bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta:
Chọn: C.
Làm ô nhiễm nước biển sẽ làm hủy diệt nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta.
Câu 18:
18/07/2024Ý nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
Chọn: A.
Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm.
Câu 19:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có các tỉnh và thành phố là:
Chọn: B.
Bình Thuận, Vĩnh Long, Lâm Đồng không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 20:
14/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển là
Chọn: B.
Các tỉnh khác thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ có đường bờ biển, riêng Quảng Nam vừa có đường biên giới (với Lào) vừa có đường bờ biển.
Câu 21:
19/07/2024Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để:
Chọn: C.
Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để: xây dựng các nhà máy thủy điện. Vì sông ngòi nhiều nước kết hợp với địa hình phân bậc tạo điều kiện xây dựng các bậc thang thủy điện.
Câu 22:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?
Chọn: D.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của bão do có vĩ độ thấp.
Câu 23:
19/07/2024Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014
Đơn vị: %
Cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và 2014 (%) là:
Đáp án: A.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và 2014 (%) là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi năm 1 biểu đồ tròn.
Câu 24:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người là:
Chọn: B.
Xác định kí hiệu đô thị trên 1 triệu người. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh là các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người.
Câu 25:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ?
Chọn: B.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Câu 26:
17/08/2024Đặc điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Đáp án đúng là: B
Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng duy nhất cả nước có nét đặc trưng về khí hậu là mưa vào thu – đông, mùa khô kéo dài và cũng là một trong những vùng có lãnh thổ hẹp ngang.
B đúng
- A sai vì đặc điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không chỉ là lãnh thổ hẹp và giáp biển, mà còn bao gồm địa hình đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp, khô hạn và thường xuyên bị thiên tai.
- C sai vì đặc điểm lãnh thổ kéo dài theo Bắc – Nam và giáp biển là yếu tố chung của nhiều vùng, trong khi vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi bật với địa hình khô hạn, đồng bằng nhỏ hẹp và địa hình phức tạp.
- D sai vì đặc điểm này chỉ là một phần của địa hình vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, trong khi đặc trưng nổi bật nhất của vùng là khí hậu khô hạn và đất đai cằn cỗi.
*) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Thuận lợi:
Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh -> phát triển đa dạng các hoạt động kinh tế.
- Vùng gò, đồi phía tây phát triển lâm nghiệp: Rừng cung cấp nhiều lâm sản quý như trầm hương, sâm quy, kì nam và các loài chim thú quý.
- Vùng đất rừng chân núi thuận lợi cho chăn nuôi gia sức lớn, đặc biệt là nuôi bò đàn.
- Đồng bằng ven biển thuận lợi để trồng lúa, ngô, sắn, khoai, rau quả và một số cây công nghiệp có giá trị (bông, vải, mía đường).
- Biển: có nhiều ngư trường lớn, khoáng sản biển, các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu => phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa có thể khai thác tổ chim yến (yến sào) đem lại giá trị kinh tế cao.
- Khoáng sản: cát thủy tinh, titan, vàng => phát triển công nghiệp khai khoáng.
* Khó khăn:
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, có mùa khô kéo dài, thời tiết thường hạn hán vào mùa khô, lũ lụt trong mùa mưa bão.
- Sông: ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.
- Rừng: đang giảm sút, diện tích rừng che phủ còn 39%, hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
Câu 27:
18/07/2024Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn: D.
Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội (việc làm, thu nhập tăng); Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển (tránh khai thác gần bờ) ; Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta.
Câu 28:
19/07/2024Các đảo đông dân ở nước ta là:
Chọn: B.
Đảo đông dân như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
Câu 29:
19/07/2024Cho biểu đồ
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUG BỘ NĂM 2012
Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thể hiện của biểu đồ trên?
Chọn: A.
Dựa vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét như sau:
Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác (BTB: 72,1%, DHNTB: 90,2%) của mỗi vùng lớn hơn tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng. → C, D đúng.
Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ. (bán kính đường tròn Bắc Trung Bộ nhỏ hơn). → B đúng.
Câu 30:
18/07/2024Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:
Chọn: A.
Có thể dựa trên thế mạnh của vùng hoặc Atlat: Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 31:
22/07/2024Ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là do:
Chọn: A.
Do là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của chiến ranh, thiên tai nên hạ tầng ở Duyên hải Nam Trung Bộ còn nghèo nàn, lạc hậu. Đây là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng.
Câu 32:
19/07/2024Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?
Chọn: D.
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên khoáng sản giàu có, tiềm năng thủy điện lớn để phát triển công nghiệp.
Câu 33:
22/07/2024Hạn chế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là:
Chọn: B.
Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung đông dân cư, diện tích nhỏ → Mật độ dân số cao (gấp khoảng 4,8 lần mật độ dân số của cả nước) nên gặp sức ép của vấn đề dân số: nhà ở, việc làm,…
Câu 34:
19/07/2024Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Chọn: D.
Việc phá rừng ngập mặn sẽ làm phá hủy lớp rừng phòng hộ gây ngập mặn lớn hơn. Nên tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản là biện pháp không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 35:
19/07/2024Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Tỉ đồng
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế từ năm 2000 đến năm 2014?(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của các khu vực và so sánh:
Thành phần kinh tế Nhà nước: 796,3% tăng chậm nhất.
Chọn: D.
Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước: 1419,6%.
Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: 3370,9% tăng nhanh nhất.
Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là sai vì Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng chậm hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 36:
20/07/2024Cho biểu đồ
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (%)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ?
Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhẹ: tăng 0,8%. → A sai.
Chọn: D.
Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm → B sai.
Tỉ trọng của dịch vụ tăng: 1,3% → C đúng.
Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn nhỏ nhất rong 3 khu vực: D đúng.
Câu 37:
21/07/2024Hai vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất do có đặc điểm chung nào?
Chọn: B.
Thông thường sự phân bố các ngành công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (đặc biệt là tài nguyên khoáng sản). Tuy nhiên đối với Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng nhân tố quyết định vẫn là nhân tố kinh tế - xã hội (đặc biệt là kết cấu hạ tầng và nguồn vốn đầu tư).
Câu 38:
22/07/2024Tài nguyên du lịch tự nhiên có sức hút du khách lớn nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Chọn: A.
Các tài nguyên du lịch tự nhiên: danh lam thắng cảnh, suối nước khoáng, nước nóng, vườn quốc gia đều có giá trị du lịch lớn.Tuy nhiên với Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh đặc biệt về du lịch tắm biển hơn hẳn các vùng khác. Trong các tài nguyên du lịch tự nhiên thì các bãi tắm, bờ biển được khai thác hiệu quả hơn cả vì các bãi tắm ở đây thường dài, cát phẳng, nước trong, khí hậu trong lành nóng quanh năm là ưu thế nổi trội nhất của duyên hải Nam Trung Bộ mà không vùng nào trong nước có thể sánh bằng.
Câu 39:
19/07/2024Yếu tố quyết định nhất trong vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu đối với ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ là:
Chọn: D.
Phải có tư duy đúng nhân tố quyết định đến khai thác công nghiệp theo chiều sâu. Phải vận dụng kiến thức từ thực tiễn của Đông Nam Bộ, để đánh giá vai trò từng nhân tố ảnh hưởng đến khai thác công nghiệp theo chiều sâu của vùng từ đó đưa ra đáp án chính xác nhất.
Câu 40:
19/07/2024Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2014
Đơn vị: Nghìn tấn
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là?(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Chọn A
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài để tìm ra phương án đúng.
Đối với dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu thì có 3 dạng chính là tròn, miền, cột chồng (giá trị tương đối). Nhưng theo bảng số liệu nhiều năm sẽ không phù hợp với biểu đồ tròn. Đối với biểu đồ cột chồng cần so sánh tỉ lệ theo thời gian (Yêu cầu của biểu đồ không phù hợp với đặc trưng của cột chồng). Đồng thời kết hợp với yêu cầu của câu dẫn thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền “sự chuyển dịch cơ cấu”.
Bài thi liên quan
-
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1041 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9693 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (723 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (718 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (978 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (42528 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10020 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (3974 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1879 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1443 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1122 lượt thi)