Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
-
3397 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
QUÀ CỦA BÀ
Bà tôi bận lắm, cặm cụi công việc suốt ngày. Nhưng chả lần nào đi chợ mà bà không tạt vào thăm hai anh em tôi, cho chúng tôi khi thì tấm bánh đa, quả thị, khi thì củ sắn luộc hoặc mớ táo. Ăn quà của bà rất thích, nhưng ngồi vào lòng bà nghe bà kể chuyện còn thích hơn nhiều.
Gần đây, bà tôi không được khỏe như xưa nữa. Đã hai năm nay, bà bị đau chân. Bà không đi chợ được, cũng không đến chơi với các cháu được. Thế nhưng lần nào chúng tôi đến thăm bà, bà cũng vẫn có quà cho chúng tôi: Khi thì mấy củ dong riềng, khi thì cây mía, quả na hoặc mấy khúc sắn dây, toàn những thứ tự tay bà trồng ra. Chiều qua, đi học về, tôi chạy đến thăm bà. Bà ngồi dây, cười cười, rồi tay bà run run, bà mở cái tay nải của bà, đưa cho tôi một gói quà đặc biệt: Ô mai sấu!
(Theo Vũ Tú Nam)
Xác định thể loại và phương thức biểu đạt chính của văn bản.
- Thể loại: truyện ngắn
- Phương thức biểu đạt chính: tự sựCâu 2:
20/07/2024Theo anh/chị, tác giả muốn nói điều gì qua văn bản?
Qua văn bản trên tác giả nói đến:
+ Tình yêu thương của bà dành cho cháu là tình yêu thiêng liêng, quý giá, yêu thương vô điều kiện.
+ Cháu cần phải yêu thương, kính trọng bà.
+ Cần kính yêu, tự hào, trân trọng tình cảm bà cháu.Câu 3:
23/07/2024Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu sau: “Bà ngồi dây, cười cười, rồi tay bà run run, bà mở cái tay nải của bà, đưa cho tôi một gói quà đặc biệt: ô mai sấu!”
- Biện pháp nghệ thuật được sử dụng là liệt kê.
+ Liệt kê các hành động của bà như: ngồi dậy, cười cười, mở, đưa.
- Tác dụng: Thể hiện người bà hiền hậu với tình yêu thương trìu mến của bà dành cho cháu, luôn yêu thương và dành cho cháu những món quà đặc biệt mà cháu thích.Câu 4:
20/07/2024Qua câu chuyện, anh/chị thấy tình cảm người bà dành cho cháu như thế nào?
Câu 5:
22/07/2024Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về bổn phận của mình đối với ông bà? Hãy trình bày dưới dạng một đoạn văn ngắn.
HS trình bày bổn phận của người cháu đối với ông bà.
+ Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn.
+ Đảm bảo yêu cầu nội dung.
Gợi ý: Cần phải yêu thương, chăm sóc ông bà, dành nhiều thời gian tình cảm, phụng dưỡng ông bà.Câu 6:
23/07/2024Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận về bệnh vô cảm.
I. Mở bài
- Dẫn dắt vào vấn đề cần nghị luận: Trong cuộc sống hiện nay tồn tại nhiều căn bệnh nguy hiểm mà cách chữa chỉ có một, đó chính là sự thay đổi suy nghĩ từ chính bản thân mỗi người.
- Nêu vấn đề cần nghị luận đặt ra ở đề bài: Bệnh vô cảm chính là một trong những căn bệnh nguy hiểm đang ngày càng phổ biến trong xã hội hiện nay.
II. Thân bài
1. Giải thích khái niệm
+ “Vô cảm”: “Vô” (tức “không”), “cảm” (tình cảm, cảm xúc), “vô cảm” có thể hiểu là không có tình cảm, cảm xúc ⇒ căn bệnh này có thể hiểu là sự thờ ơ, không quan tâm đến những sự vật, sự việc xung quanh mình.
2. Thực trạng, biểu hiện của căn bệnh vô cảm trong cuộc sống
- Căn bệnh vô cảm ngày càng phổ biến, lan rộng trong xã hội (kết hợp lồng các dẫn chứng trong quá trình phân tích):
+ Thờ ơ, vô cảm với những hiện tượng trái đạo lí, những hiện tượng tiêu cực trong xã hội: Hiện tượng livestream trên mạng xã hội (hiện tượng học sinh cấp 2 tại Hải Dương), bắt gặp hiện tượng trộm cắp thì im lặng, học sinh thấy các hiện tượng tiêu cực như quay cóp, bạo lực học đường thì coi như không biết …
+ Thờ ơ, vô cảm với những nỗi buồn, nỗi đau của chính những người đồng bào: Gặp người tai nạn bị tai nạn giao thông xúm vào bàn bạc, quay phim, chụp ảnh. Bỏ qua những lời kêu gọi giúp đỡ của đồng bào miền Trung bão lũ,…
+ Thờ ơ, vô cảm với những vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước: Thờ ơ với những cảnh đẹp quê hương, thiếu ý thức giữ gìn vệ sinh tại các điểm du lịch…
+ Thờ ơ, vô cảm với chính cuộc sống của bản thân mình: Hiện tượng học sinh đi học muộn, không chú ý học tập. Hiện tượng sinh viên thức rất khuya sử dụng smartphone, thể hiện sự thờ ơ với chính sức khỏe của bản thân…
3. Phân tích nguyên nhân
- Sự phát triển nhanh chóng của cuộc sống khiến con người phải sống nhanh hơn, không còn thời gian để ý tới những gì xung quanh
- Sự bùng nổ mạnh mẽ của những thiết bị thông minh dẫn đến sự ra đời của các trang mạng xã hội ⇒ con người ngày càng ít giao tiếp trong đời thực
- Sự chiều chuộng, chăm sóc, bao bọc quá kĩ lưỡng cha mẹ đối với con cái ⇒ coi mình là trung tâm, không để ý đến điều gì khác nữa
- Sự ích kỉ của chính bản thân mỗi người
4. Bình luận về tác hại của hiện tượng
- Hậu quả vô cùng to lớn: con người mất đi những chỗ dựa mỗi lúc khó khăn, xã hội tràn đầy những điều xấu, điều ác
- Xa hơn, con người đánh mất đi những giá trị người tốt đẹp của dân tộc, ảnh hưởng, làm lệch lạc những suy nghĩ của thế hệ tương lai.
5. Đề xuất các giải pháp phù hợp
- Lên án, phê phán những hành vi tiêu cực, thờ ơ vô cảm đối với đời sống xung quanh
- Hạn chế phụ thuộc vào các thiết bị thông minh, thế giới ảo…
- Rèn luyện lối sống lành mạnh: Yêu thương, quan tâm, giúp đỡ mọi người…
- Tăng cường thực hành, trải nghiệm thực tiễn trong các môn học: Đạo đức, giáo dục công dân để học sinh học cách yêu thương, chia sẻ
6. Liên hệ bản thân:
Cần lưu ý liên hệ những hành vi, biểu hiện của căn bệnh vô cảm trong chính môi trường học đường để hiểu và tránh.
III. Kết bài
- Khẳng định lại về hiện tượng đời sống đã bàn luận: Vô cảm là căn bệnh nguy hiểm, để lại hậu quả nghiêm trọng mà mỗi người cần tránh.
- Lời nhắn gửi đến tất cả mọi người: Mọi người cần chung tay đẩy lùi căn bệnh này.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
-
6 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)
-
7 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 4)
-
6 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)
-
7 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 6)
-
6 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 7)
-
6 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 8)
-
6 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 9)
-
11 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 10)
-
7 câu hỏi
-
0 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức (3396 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 10 Kết nối tri thức (2421 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra cuối học kì 1 Văn 10 có đáp án (792 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Văn 10 có đáp án (513 lượt thi)