Trang chủ Lớp 10 Địa lý Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí 10 CTST có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí 10 CTST có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí 10 CTST có đáp án - Đề 2

  • 613 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024
Tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2020 là 19% có nghĩa là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 4:

13/07/2024
Cơ cấu xã hội của dân số gồm cơ cấu theo
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 5:

23/07/2024
Các tiêu chí nào sau đây thể hiện được trong cơ cấu dân số theo lao động?
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 6:

17/07/2024
Thành phần nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế?
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 7:

20/07/2024
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 8:

20/07/2024
Hoạt động kinh tế chủ yếu ở đô thị là sản xuất 
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 10:

13/07/2024
Đặc điểm của đô thị hóa không phải là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 12:

22/07/2024
Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Việc có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội mỗi quốc gia không phải chỉ do nguồn lực tự nhiên mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như chính trị, kinh tế, văn hóa, và con người, điều này tạo nên một hình ảnh tổng thể và phức tạp hơn về sự phát triển của một quốc gia.

D đúng 

- A sai vì chúng cung cấp nguyên liệu và điều kiện để hoạt động sản xuất diễn ra, từ đó đáp ứng nhu cầu của con người và xây dựng nền kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.

- B sai vì chúng là nền tảng cung cấp các tài nguyên thiên nhiên không chỉ hỗ trợ cho đời sống sinh hoạt mà còn là nguyên liệu quan trọng cho sản xuất và phát triển kinh tế.

- C sai vì nguồn lực tự nhiên không chỉ cung cấp các điều kiện cần thiết cho cuộc sống hàng ngày mà còn là nguồn tài nguyên quan trọng hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế như nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, góp phần vào sự phát triển bền vững của một quốc gia.

*) Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế

- Nguồn lực vị trí địa lí (tự nhiên, kinh tế, chính trị, giao thông...) tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau.

- Nguồn lực tự nhiên (đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản):

   + Là cơ sở tự nhiên cho các quá trình sản xuất.

   + Là nguồn lực quan trọng, là điều kiện cần cho quá trình sản xuất.

- Kinh tế - xã hội (dân cư, thị trường, vốn, khoa học kĩ thuật, chính sách và xu thế phát triển...) có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.


Câu 13:

15/07/2024
Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 14:

13/07/2024
Cơ cấu nền kinh tế bao gồm
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 15:

25/07/2024
Để đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp cần phải
Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

Để đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp cần phải duy trì và nâng cao độ phì cho đất.

Phân bón hóa học sẽ cung cấp các chất dinh dưỡng giúp cây phát triển cân đối, tăng sản lượng, tối đa hóa năng suất của nông sản

→ B sai

nước tham gia vào vai trò cận chuyển chất dinh dưỡng từ dễ lên thân cây, cành, lá để giúp cây sinh sống và phát triển. Nếu không có nước cây sẽ khô héo và chết dần.

→ C sai

Đất cũng phải tơi xốp để rễ phát triển, thoát nước và lưu thông không khí. Đất khỏe mạnh sẽ giàu dinh dưỡng, khoáng chất và chất hữu cơ. Chất hữu cơ là chìa khóa, vì nó cung cấp dinh dưỡng cho đất, thúc đẩy đa dạng sinh học trong đất. Đồng thời thúc đẩy hệ thống thoát nước và thông khí cho đất

→ D sai

VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM

1. Vai trò

Đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người, bao gồm:

– Cung cấp lương thực, thực phẩm và lâm sản cho nhu cầu xã hội; cung cấp nguyên liệu cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; sản xuất ra các mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn ngoại tệ cho đất nước.

– Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.

– Góp phần khai thác tốt các điều kiện sẵn có về tự nhiên, kinh tế – xã hội ở mỗi vùng, quốc gia.

– Giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

2. Đặc điểm

- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản.

- Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.

- Cần phải hiểu biết và tôn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên.

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản thường có tính mùa vụ.

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chịu tác động của điều kiện tự nhiên.

- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có nhiều thay đổi trong nền sản xuất hiện đại: tư liệu sản xuất và hình thức tổ chức sản xuất đa dạng, ứng dụng khoa học công nghệ, liên kết chặt chẽ trong sản xuất.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Giải Địa lí lớp 10 Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

 


Câu 16:

22/07/2024
Đặc điểm điển hình của sản xuất nông nghiệp, nhất là ngành trồng trọt là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 17:

20/07/2024
Nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và mùa vụ trong nông nghiệp là
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 18:

19/07/2024
Tiền đề quan trọng nhất để tiến hành trồng trọt là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 19:

21/07/2024
Cây mía cần điều kiện khí hậu nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cây mía cần điều kiện khí hậu cần nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa để phát triển và sinh sản mầm mống tốt nhất. Điều này giúp cây mía có thể sinh trưởng mạnh mẽ và sản xuất mật đường chất lượng cao trong điều kiện môi trường lý tưởng.

  A đúng

- B sai vì cây mía cần môi trường có độ ẩm cao và mùa vụ rõ rệt để phát triển tốt. Ánh sáng quá mạnh và nhiệt độ quá cao có thể gây stress cho cây mía và ảnh hưởng đến sản xuất mật đường.

- C sai vì nó có thể dẫn đến tình trạng ngập úng và thoát nước kém, gây ra hư hại cho cây mía. Điều kiện này cũng có thể làm giảm chất lượng của mật đường do ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phát triển và sinh sản của cây.

- D sai vì điều kiện này dễ dẫn đến sự phát triển quá nhanh của các loại sâu bệnh hại cây mía, gây giảm năng suất và chất lượng sản phẩm. Đồng thời, môi trường ẩm ướt cũng là lý tưởng cho sự phát triển của nấm mốc và vi khuẩn, có thể gây hại đến sức khỏe của cây mía.

Để trồng cây mía, các điều kiện khí hậu lý tưởng bao gồm:

  1. Nhiệt độ: Mía cần nhiệt độ ấm áp, thường từ 25°C đến 30°C. Nhiệt độ dưới 20°C có thể làm chậm sự phát triển của cây.
  2. Ánh sáng: Cây mía cần nhiều ánh sáng mặt trời để phát triển tốt, với ít nhất 6-8 giờ ánh sáng mỗi ngày.
  3. Lượng mưa: Mía cần lượng mưa dồi dào, khoảng 1500-2500 mm mỗi năm, để cung cấp đủ nước cho sự phát triển. Tuy nhiên, hệ thống thoát nước tốt là cần thiết để tránh ngập úng.
  4. Độ ẩm: Độ ẩm cao là lý tưởng cho sự phát triển của cây mía, giúp cây hấp thụ nước và dưỡng chất hiệu quả hơn.

Câu 20:

23/07/2024
Cây bông cần điều kiện khí hậu nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cây bông cần điều kiện khí hậu ấm áp và có độ ẩm cao. Thường thì cây bông thích hợp được trồng ở các vùng có khí hậu nhiệt đới đến cận nhiệt đới, với mùa đông ấm áp và mùa hè nóng ẩm. Điều kiện này giúp cây bông phát triển tốt và cho năng suất bông cao.

B đúng 

- A sai vì nhiệt độ và độ ẩm rất cao, cùng với thay đổi theo mùa không phù hợp làm giảm năng suất và chất lượng của cây bông.

- C sai vì nhiệt độ ôn hoà và mưa nhiều không phải là điều kiện lý tưởng cho việc trồng cây bông.

- D sai vì nhiệt độ và độ ẩm cao, kèm theo thiếu gió bão, không phải là điều kiện lý tưởng cho việc trồng cây bông.

Cây cần các điều kiện khí hậu sau đây:

  1. Nhiệt độ: Cây bông thích hợp được trồng ở nhiệt độ từ 20°C đến 30°C. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều có thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây.

  2. Ánh sáng: Cây bông cần ánh sáng mặt trời đầy đủ để phát triển và ra hoa. Nó không thích ứng tốt với bóng râm dày đặc.

  3. Độ ẩm: Cây bông cần độ ẩm cao trong không khí, đặc biệt là trong giai đoạn ra hoa và phát triển trái. Tuy nhiên, độ ẩm quá cao có thể gây ra các vấn đề về bệnh hại.

  4. Đất: Đất trồng cây bông cần có độ thông thoáng tốt, giàu chất hữu cơ và có khả năng thoát nước tốt. Đất cần đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng để cây phát triển khỏe mạnh.

  5. Mưa và hỗn hợp khí: Cây bông cần những môi trường không bị mưa nhiều, vì nó có thể làm giảm chất lượng loài cây


Câu 22:

07/10/2024
Trang trại không có đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sản xuất tập trung, áp dụng cơ giới hóa không phải là đặc điểm của trang trại

*Tìm hiểu thêm: "Vai trò tổ chức lãnh thổ nông nghiệp"

+ Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp quan trọng của các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp

+ Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế nông thôn và tăng thu nhập cho người dân nông thôn

+ Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và góp phần bảo vệ môi trường

- Đặc điểm

+ Mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản hàng hóa.

+ Quy mô sản xuất tương đối lớn.

+ Tổ chức và quản lí sản xuất dựa trên chuyên môn hóa và thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ.

+ Có sử dụng lao động làm thuê.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai

 


Câu 23:

20/07/2024
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không có vai trò nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 24:

17/07/2024
Thể tổng hợp nông nghiệp có đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 25:

22/07/2024

Cho bảng số liệu sau:

TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020

 

Ăng-gô-la

l-ta-li-a

Xin-ga-po

Tỉ suất sinh thô (%o)

44

7

9

Tỉ suất tử thô (%o)

9

11

5

Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (%)

…………

…………

…………

Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Ăng-gô-la, I-ta-li-a, Xin-ga-po, năm 2020 và rút ra nhận xét.

Xem đáp án

- Tính toán

+ Công thức: Tỉ suất tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh thô – tỉ suất tử thô : 10 (%).

+ Áp dụng công thức, tính được bảng dưới đây

 

Ăng-gô-la

l-ta-li-a

Xin-ga-po

Tỉ suất sinh thô (%o)

44

7

9

Tỉ suất tử thô (%o)

9

11

5

Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (%)

3,5

- 0,4

0,4

- Nhận xét

+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có sự khác nhau giữa các quốc gia.

+ Ăng-gô-la có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất (3,5%), Xin-ga-po (0,4%) và I-ta-li-a (-0,4%). 

-> Các nước phát triển thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, có thể dưới 0. Các nước kém phát triển, đang phát triển thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.


Câu 26:

19/07/2024
Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Xem đáp án

* Vai trò

- Cung cấp lương thực, thực phẩm và lâm sản cho nhu cầu xã hội.

- Cung cấp nguyên liệu cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

- Tạo ra các mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn ngoại tệ cho đất nước.

- Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.

- Góp phần khai thác tốt các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở mỗi vùng, quốc gia.

- Giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

* Đặc điểm

- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản. 

- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là cây trồng và vật nuôi. 

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản thường có tính mùa vụ. 

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chịu tác động của điều kiện tự nhiên. 

- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có nhiều thay đổi trong nền sản xuất hiện đại và liên kết trong sản xuất ngày càng chặt chẽ hơn.


Bắt đầu thi ngay