Trang chủ Lớp 10 Địa lý Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

  • 482 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024
Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 2:

18/07/2024
Ngành công nghiệp không có đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ngành công nghiệp không phải là ngành chính cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác. Đây thường là vai trò của ngành nông nghiệp (cung cấp nguyên liệu thô) và ngành dịch vụ (cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sản xuất). Ngành công nghiệp chủ yếu tập trung vào việc sản xuất hàng hóa và thành phẩm từ nguyên liệu thô, không phải là nguồn cung cấp chính của nguyên liệu thô.

D đúng.

- A sai vì ngành công nghiệp thường liên quan đến việc sử dụng máy móc và quy trình sản xuất phức tạp. Các công đoạn sản xuất có thể bao gồm nhiều bước khác nhau, từ việc gia công, lắp ráp đến kiểm tra chất lượng.

- B sai vì ngành công nghiệp hiện nay có sự tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu, với việc sản xuất và xuất khẩu hàng hóa trên quy mô quốc tế, liên kết với nhiều quốc gia khác trong quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm.

- C sai vì sản xuất công nghiệp thường có tính tập trung hóa cao, với các nhà máy và khu công nghiệp lớn. Chuyên môn hóa là một yếu tố quan trọng, với các công ty và nhà máy chuyên sản xuất một loại sản phẩm hoặc một phần của sản phẩm. Hợp tác hóa cũng phổ biến, với sự hợp tác giữa các công ty trong và ngoài nước để tăng hiệu quả sản xuất.

* Đặc điểm các ngành công nghiệp

- Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp.

- Các cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu ngành công nghiệp và hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp.

- Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hoá, chuyên môn hoá và hợp tác hoá.

- Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu.

- Sản xuất công nghiệp ngày càng chú trọng đến bảo vệ môi trường.

Lý thuyết Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 29 (Chân trời sáng tạo): Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp

Giải SGK Địa lí lớp 10 Bài 29 (Chân trời sáng tạo): Cơ cấu,vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp


Câu 3:

13/07/2024
Các nước nào sau đây có sản lượng điện bình quân theo đầu người vào loại cao nhất thế giới?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 4:

17/07/2024
Đặc điểm của than nâu không phải là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 5:

22/07/2024
Trung tâm công nghiệp có vai trò nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 6:

20/07/2024
Ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 7:

13/07/2024
Ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 8:

19/07/2024
Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sức mua, nhu cầu dịch vụ?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 9:

16/07/2024
Ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 10:

14/07/2024
Sự phát triển của ngành đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 12:

23/07/2024
Các quốc gia/khu vực nào sau đây có ngành bưu chính phát triển nhất thế giới?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 15:

18/07/2024
Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 16:

15/07/2024
Hoạt động cơ bản của thị trường tuân theo quy luật
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 17:

23/07/2024
Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 19:

15/07/2024
Hoạt động nội thương bị hạn chế ở
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 20:

23/07/2024
Loại tài nguyên nào sau đây không khôi phục được?
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 21:

13/07/2024
Loại tài nguyên nào sau đây có thể tái tạo?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 22:

13/07/2024
Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong lối sống là
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 23:

23/07/2024
Loài người đang đứng trước mâu thuẫn giữa sự phát triển
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 25:

17/07/2024
Trình bày vai trò của ngành công nghiệp trong đời sống và phát triển kinh tế.
Xem đáp án

Vai trò của ngành công nghiệp trong đời sống và phát triển kinh tế

- Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế. Ở nhiều quốc gia, công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

- Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa ở mỗi quốc gia thúc đẩy sự phát triển kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Sản phẩm công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành kinh tế khác và là những mặt hàng xuất khẩu.

- Tác động đến xã hội: giải quyết việc làm cho người lao động; tăng thu nhập; cải thiện đời sống văn hóa, văn minh cho người dân,…

- Góp phần củng cố an ninh quốc phòng cho đất nước.


Câu 26:

23/07/2024

Cho bảng số liệu sau:

KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Ở NƯỚC TA, NĂM 2020

Phương tiện vận tải

Khối lượng vận chuyển

(nghìn tấn)

Khối lượng luân chuyển

(triệu tấn.km)

Đường sắt

5216,3

3818,9

Đường bộ

1307877,1

75162,9

Đường sông

244708,2

51630,3

Đường biển

69639,0

152277,2

Đường hàng không

272,4

528,4

Tổng số

1627713,0

283417,7

Dựa vào bảng số liệu, em hãy tính cự li vận chuyển hàng hoá trung bình của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2020 và nhận xét.

Xem đáp án

- Theo đó công thức:

Cự ly vận chuyển trung bình = Khối lượng luân chuyển/Khối lượng vận chuyển (km).

- Từ công thức, ta tính được bảng sau:

Phương tiện vận tải

Cự ly vận chuyển trung bình (km)

Đường sắt

732,1

Đường bộ

57,5

Đường sông

211,0

Đường biển

2186,7

Đường hàng không

1939,8

Tổng số

174,1

- Nhận xét

+ Cự ly vận chuyển của các phương tiện vận tải khác nhau, cao nhất là đường biển (2186,7km), đường hàng không (1939,8km), đường sắt, đường sông và đường bộ.

+ Khối lượng vận chuyển không giống nhau giữa các phương tiện vận tải. Cao nhất là đường bộ (1307877,1 nghìn tấn), đường sông (244708,2 nghìn tấn), đường biển, đường sắt và đường hàng không.

+ Khối lượng luân chuyển khác nhau giữa các phương tiện vận tải. Cao nhất là đường biển (152277,2 triệu tấn.km), đường bộ (75162,9 triệu tấn.km), đường sông, đường sắt và đường hàng không.


Bắt đầu thi ngay