Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 10
-
24562 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024B. LEXIS AND GRAMMAR
I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.
Câu 2:
19/07/2024Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪz/.
Câu 3:
18/07/2024II. Choose the correct answer (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
Mr. Long played soccer very ________ when he was young.
Đáp án đúng là: C
Bổ ngữ cho động từ cần trạng từ.
Dịch: Ông Long chơi đá bóng rất tốt khi ông ấy còn trẻ.
Câu 4:
22/07/2024Living in a big city is much ________ than living in the countryside.
Đáp án đúng là: C
Có “than” => so sánh hơn.
Dịch: Sống ở thành phố lớn thì tiện lợi hơn rất nhiều so với sống ở nông thôn.
Câu 5:
18/07/2024C. READING
I. Read the following passage and choose the correct answer (A, B, C or D) to fill in each of the blank spaces.
Clothes can tell a lot (1) ______ a person. Some people like to wear colorful clothes because they want everyone to look at them and they want to be the center of things. (2) ______ people like to wear nice clothes, but their clothes are not colorful or fancy. They do not like people to look at them. Clothes today are very different (3) _____ those in the 1800s. One difference is the way they look. For example, in the 1800s, all women wore dress. The dresses all had long skirts. But today, women do not always wear dresses with long skirts. Sometimes they wear pants or short skirts. Another difference between then and now is the (4) ______. In the 1800s, clothes were made only from natural kinds of cloth. They were made from cotton, wool, silk or line. But today, there are (5) ______ kinds of man-made cloth. A lot of clothes are now made from nylon or polyester.
Đáp án đúng là: A
Tell about: kể về
Dịch: Quần áo có thể nói lên rất nhiều về một con người.
Câu 6:
19/07/2024Đáp án đúng là: D
Trong 4 đáp án trên chỉ có other đi trước danh từ chỉ số nhiều.
Dịch: Những người khác thích mặc đồ tốt nhưng quần áo họ không sặc sỡ hay bóng bẩy.
Câu 7:
22/07/2024Đáp án đúng là: C
Different from: khác với
Dịch: Quần áo ngày rất khác với chúng ở những năm 1800.
Câu 8:
19/07/2024Đáp án đúng là: A
- cloth: vải
- clothing: quần áo
- clothe: mặc quần áo cho
- clothes: quần áo
Dịch: Điểm khác nữa giữa thời trước và ngày nay là chất vải.
Câu 9:
18/07/2024Đáp án đúng là: A
- many: nhiều (đi với danh từ số nhiều đếm được)
- không có lot of
- any: một vài (đi với danh từ đếm được lẫn không đếm)
- few: hầu như không (đi với danh từ đếm được số nhiều)
Dịch: Ngày nay, có rất nhiều loại vải nhân tạo.
Câu 10:
19/07/2024II. Read the passage and choose the correct answer (A, B, C, or D) for questions 1-5.
My village was never a big village, nor was it particularly successful or well-known. It was a place where simple people worked on their land, tending citrus groves and running poultry farms. The most exotic plantation grew avocados, and a palm tree nursery was something of an attraction
The village was established by a group of Greek immigrants in 1937 in what was then known as British-controlled Palestine. When we first moved here, one could still hear some Greck in the street, the local store sold original Greek delicacies and from time to time we were invited to sit on a neighbor's porch and share some ouzo at the end of a working day.
In the last few years, my village has changed dramatically. Very few people work in agriculture now: they can no longer support their families growing oranges and chickens. As a result, they must find their income outside the village and rent out their land or sell their little family farms altogether. Some of the land is still used for agriculture, but no longer for the family farms. Now it is the agriculture of luxuries. What was TRUE about the writer's village?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu “The village was established by a group of Greek…”
Dịch: Làng được thành lập bởi một nhóm người Hy Lạp…
Câu 11:
19/07/2024According to the passage, what did the people in the village NOT do?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu “…running poultry farms.”
Dịch: …nuôi gia cầm.
Câu 12:
19/07/2024The founders of the village were immigrants from _________.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu “The village was established by a group of Greek immigrants in 1937…”
Dịch: Làng được thành lập bởi một nhóm người nhập cư Hy Lạp năm 1937…
Câu 13:
19/07/2024Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu “In the last few years, my village has changed dramatically.”
Dịch: Trong những năm vừa qua, làng tôi thay đổi một cách chóng mặt.
Câu 14:
22/07/2024How do the villagers earn their living now?
Đáp án đúng là: D
Dẫn chứng ở câu “As a result, they must find their income outside the village and rent out their land or sell their little family farms altogether.”
Dịch: Do đó, họ phải tìm thu nhập bên ngoài làng và cho thuê đất hoặc bán toàn bộ trang trại gia đình nhỏ của mìnhCâu 15:
19/07/2024D. WRITING:
I. Finish the second sentence so that it means the same as the first.
It's two years since we last spoke to Mrs. Mai.
We .......................................................
Đáp án đúng là: We last spoke to Mrs. Mai two years ago.
It’s … since = S + last + Vqk …
Dịch: Chúng tôi nói chuyện với cô Mai lần cuối là 2 năm trước.
Câu 16:
19/07/2024I don't have enough time to finish this work
I wish ...................................................
Đáp án đúng là: I wish I had enough time to finish this work.
Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.
Dịch: Tôi ước tôi có đủ thời gian hoàn thành công việc.
Câu 17:
30/09/2024They can't make tea with cold water.
Tea can ………………………………
Đáp án: Tea can’t be made with cold water.
Cấu trúc câu bị động với modal Verb (động từ khuyết thiếu):
Câu chủ động: S + modal Verb + Vo + O
Câu bị động: O + modal Verb + be PII + (by S)
Vì chủ ngữ thực hiện hành động là ‘they’ nên khi chuyển sang câu bị động ta lược bỏ ‘by O’.
Dịch nghĩa: Họ không thể pha trà bằng nước lạnh.
→ Trà không thể được pha bằng nước lạnh.
Câu 18:
20/07/2024"What is your favorite subject?" the teacher said to Nam.
The teacher …………………………..
Đáp án đúng là: The teacher asked Nam what his favorite subject was.
Câu gián tiếp mệnh đề chuyển về dạng khẳng định và lùi 1 thì.
Dịch: Giáo viên hỏi Nam môn học nào mà anh ấy yêu thích.
Câu 19:
19/07/2024II. Write a paragraph (within 60-80 words) about the following topic:
"Is it good for children to live in the countryside?
Nowadays, more and more people choose to live in big cities especially young ones but living in the countryside is not a bad option. There are many advantages when you live in the countryside. It is very important for a child to grow up in a healthy environment. Children need fresh air, not polluted by the huge amount of cars and factories of the modern city. In the country, they can spend more time exercising and walking with their friends. Another important aspect of this is that parents will have more time to spend with their children as a result of eliminating traffic jams and decreasing driving time as a whole. To sum up, living in the countryside is still good for children in some ways.
Dịch: Ngày nay, ngày càng có nhiều người chọn sống ở các thành phố lớn đặc biệt là những người trẻ tuổi nhưng sống ở nông thôn là một lựa chọn không tồi. Có rất nhiều lợi ích khi bạn sống ở nông thôn. Nó rất quan trọng để một đứa trẻ lớn lên trong một môi trường lành mạnh. Trẻ em cần không khí trong lành, không bị ô nhiễm bởi lượng ô tô và nhà máy khổng lồ của thành phố hiện đại. Ở trong nước, họ có thể dành nhiều thời gian hơn để tập thể dục và đi dạo cùng bạn bè. Một khía cạnh quan trọng khác của điều này là cha mẹ sẽ có nhiều thời gian hơn để dành cho con cái của họ, do đó giảm thiểu được tình trạng tắc đường và giảm thời gian lái xe nói chung. Tóm lại, ở một khía cạnh nào đó, sống ở nông thôn vẫn tốt cho trẻ em.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 3
-
26 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 4
-
20 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 5
-
26 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 6
-
26 câu hỏi
-
4560 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 8
-
28 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9
-
37 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
-
34 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 1 có đáp án (909 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì I có đáp án (2270 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (1983 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Học kì 1 có đáp án (1588 lượt thi)
- 20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 (7640 lượt thi)
- Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (24561 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (21673 lượt thi)
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (10254 lượt thi)
- Bộ 40 đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 năm 2020-2021 (Có đáp án) (7511 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (3368 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1558 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (1226 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1216 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (1022 lượt thi)