Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
-
23573 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024I. MULTIPLE CHOICE: (8 points)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/.
Câu 2:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /id/, còn lại là /t/.
Câu 3:
19/07/2024Đáp án đúng là: D
Đáp án D nhấn âm đầu, còn lại nhấn âm thứ 3.
Câu 4:
21/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Đáp án B nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 1.
Câu 5:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The scenery of Son Doong Cave is astounding to all of the touristsĐáp án đúng là: A
Astounding = surpising: gây ngạc nhiên
Dịch: Phong cảnh ở hang Sơn Doong gây ngạc nhiên tới tất cả các du khách.
Câu 6:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We had better treat our man-made and natural wonders culturally.
Đáp án đúng là: B
Treat = behave: đối xử
Dịch: Chúng ta tốt hơn hết nên đối xử với những kì quan tự nhiên và nhân tạo một cách có văn hóa.
Câu 7:
19/07/2024Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Only wealthy people used to have TV sets in 1990s.
Đáp án đúng là: C
Wealthy (giàu) >< poor (nghèo)
Dịch: Chỉ người giàu mới từng có TV vào những năm 1990.
Câu 8:
19/07/2024Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Most of Vietnamese people were illiterate in the early 20th century.
Đáp án đúng là: A
Illiterate (mù chữ) >< able to read and write (có thể đọc và viết)
Dịch: Hầu như những người Việt Nam đều mù chữ vào đầu thế kỉ 20.
Câu 9:
19/07/2024Read the following passage and choose the letter A, B, C or D on your answer sheet.
TEENS' SOURCES OF STRESS
In adolescence, teens experience so many physical and psychological changes that they may not know how to (9)............. Many boys feel obsessed with their voice or (10)............... Girls feel annoyed with unwanted spots on their faces.
As teens reach adolescence, they have more friends and come in contact (11)............. many more people. They now have to learn to interact socially and they may find it is not easy to adjust in the complicated world or to gain social acceptance.
Many teenagers start to have emotional feelings for (12) ........... boy or girl, or feel the need to be loved. If a teen fails to get love from the one he/she likes or loves, they may find it is hard to get over the painful experience.
Pressures to do well academically can be a source of stress. If teens are academically strong, they can perform well. If not, they suffer from endless stress.
Being under pressures of a number of things, teenagers become constantly (13) ...... If they are unlucky to fail in anything, they may fall into the feeling of self-doubt and low self-esteem.
Đáp án đúng là: B
- take over: đảm đương
- deal with: đương đầu
- find out: tìm ra
- keep up with: bắt kịp với
Dịch: Ở tuổi vị thành niên, thanh thiếu niên trải qua rất nhiều thay đổi về thể chất và tâm lý mà họ có thể không biết làm thế nào để đối phó với.
Câu 10:
19/07/2024Đáp án đúng là: A
Vì trước đấy là voice (danh từ) được nối bằng “and” => chỗ trống ở đây cũng cần 1 danh từ + dựa vào nghĩa => chỉ A đúng
Dịch: Nhiều thanh niên ám ảnh với giọng nói và ngoại hình.
Câu 11:
19/07/2024As teens reach adolescence, they have more friends and come in contact (11)............. many more people. They now have to learn to interact socially and they may find it is not easy to adjust in the complicated world or to gain social acceptance.
Đáp án đúng là: D
Contact with: liên lạc với
Dịch: Khi đến tuổi vị thành niên, các em có nhiều bạn hơn và tiếp xúc với nhiều người hơn.
Câu 12:
22/07/2024Many teenagers start to have emotional feelings for (12) ........... boy or girl, or feel the need to be loved. If a teen fails to get love from the one he/she likes or loves, they may find it is hard to get over the painful experience.
Pressures to do well academically can be a source of stress. If teens are academically strong, they can perform well. If not, they suffer from endless stress.
Đáp án đúng là: C
Chỉ “another” trong 4 đáp án ở đây đi với danh từ đếm được số ít.
Dịch: Nhiều thanh thiếu niên bắt đầu có cảm xúc với một chàng trai hoặc cô gái khác, hoặc cảm thấy cần được yêu thương.
Câu 13:
19/07/2024Being under pressures of a number of things, teenagers become constantly (13) ...... If they are unlucky to fail in anything, they may fall into the feeling of self-doubt and low self-esteem.
Đáp án đúng là: A
- worried: lo lắng
- satisfied: hài lòng
- pleased: hài lòng
- surprised: ngạc nhiên
Dịch: Chịu sự áp lực của nhiều thứ, những thanh thiếu niên trở nên lúc nào cũng lo lắng.
Câu 14:
08/08/2024Mark the leffer A, B, C or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs corection.
I used to have a(A) very good time(B) with my grandparents(C) when I am(D) a child.
Đáp án D
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: ‘used to – đã từng’ và ‘when I was a child – khi tôi còn là một đứa trẻ’ → Sửa ‘am’ thành ‘was’.
Dịch nghĩa: Tôi từng có một khoảng thời gian vui vẻ với ông bà khi tôi còn nhỏ.
Câu 15:
22/07/2024He suggested to go (A)to Phong Nha Cave since(B) it's a(C) famous natural(D) wonder of Viet Nam.
Đáp án đúng là: A
Suggest Ving => to go ->going
Dịch: Tôi đề xuất đi tới động Phong Nha kể từ khi nó là một kì quan nổi tiếng ở Việt Nam.
Câu 16:
14/09/2024Đáp án A
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...): It + be (VoP) + PII + that + Clause
→ Sửa ‘reported’ thành ‘is reported’.
Dịch nghĩa: Có tin báo rằng thành phố đã đầu tư nhiều tiền hơn vào việc bảo tồn những kỳ quan của nó.
Câu 17:
23/07/2024She wishes(A) she is(B) not getting stuck in(C) the traffic(D) jam now.
Đáp án đúng là: B
Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn, tobe dùng were với mọi chủ ngữ.
=> is -> were
Dịch: Cô ấy ước cô ấy không bị tắc đường bây giờ.
Câu 18:
31/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following questions.
Son Doong Cave has become more famous after the American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme featuring its magnificence on "Good Morning America' in May 2015.
Located in Quang Binh Province, Son Doong Cave was discovered by a local man named Ho Khanh in 1991, and became known internationally in 2009 thanks to British cavers, led by Howard Limbert. The cave was formed about 2 to 5 million years ago by river water eroding away the limestone underneath the mountain. It contains some of the tallest known stalagmites in the world - up to 70 metres tall. The cave is more than 200 metres wide, 150 metres high, and nearly 9 kilometres long, with a cavern is big enough to fit an entire street inside them. Son Doong Cave is recognised as the largest cave in the world by BCRA (British Cave Research Association) and selected as one of the most beautiful on earth by the BBC (British Broadcasting Corporation).
In August 2013, the first tourist group explored the cave on a guided tour. Permits are now required to access the cave and are made available on a limited basis. Only 500 permits were issued for the 2015 season, which runs from February to August. After August, heavy rains cause river levels to rise and make the cave largely inaccessible.
What happened to Son Doong Cave in May 2015?
Đáp án A
Theo các thông tin bài văn cung cấp, ta có: “Son Doong Cave has become more famous after the American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme featuring its magnificence on "Good Morning America' in May 2015.”
Dịch nghĩa:
“Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên câu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau đây.
Hang Sơn Đoòng càng trở nên nổi tiếng hơn sau khi Đài truyền hình Mỹ (ABC) phát sóng chương trình trực tiếp giới thiệu vẻ đẹp tráng lệ của nó trên chương trình “Good Morning America” vào tháng 5 năm 2015.
Nằm ở tỉnh Quảng Bình, hang Sơn Đoòng được phát hiện bởi một người đàn ông địa phương tên là Hồ Khánh vào năm 1991 và được quốc tế biết đến vào năm 2009 nhờ các nhà thám hiểm người Anh, do Howard Limbert dẫn đầu. Hang động được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm do nước sông bào mòn lớp đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số măng đá cao nhất được biết đến trên thế giới - cao tới 70 mét. Hang động rộng hơn 200 mét, cao 150 mét và dài gần 9 km, với một hang động đủ lớn để chứa cả một con phố bên trong. Hang Sơn Đoòng được BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) công nhận là hang động lớn nhất thế giới và được BBC (Tập đoàn phát thanh truyền hình Anh) bình chọn là một trong những hang động đẹp nhất thế giới.
Vào tháng 8 năm 2013, nhóm du khách đầu tiên đã khám phá hang động theo chuyến tham quan có hướng dẫn viên. Giấy phép hiện được yêu cầu để vào hang động và được cung cấp với số lượng hạn chế. Chỉ có 500 giấy phép được cấp cho mùa giải 2015, kéo dài từ tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8, mưa lớn khiến mực nước sông dâng cao và khiến hang động hầu như không thể tiếp cận được.
Điều gì đã xảy ra với hang Sơn Đoòng vào tháng 5 năm 2015?
A. Nó được phát hiện bởi một người đàn ông địa phương tên là Hồ Khánh.
B. Một chương trình trực tiếp hoành tráng do American Broadcasting Company (ABC) thực hiện.
C. Nó được cả thế giới biết đến nhờ các nhà nghiên cứu hang động người Anh, dẫn đầu bởi Howard Lime
D. Nó được nhóm du khách đầu tiên khám phá.
Câu 19:
19/07/2024Which statement is NOT true about Son Doong Cave?
Đáp án đúng là: A
Dẫn chứng ở câu “Only 500 permits were issued for the 2015 season, which runs from February to August.”
Dịch: Chỉ có 500 giấy phép được cấp cho mùa 2015, kéo dài từ tháng Hai đến tháng Tám.
Câu 20:
20/07/2024Đáp án đúng là: D
Vì phía trước đang nói về “caverns”.
Dịch: Hang rộng hơn 200 m, cao 150 m và dài gần 9 km, với hang động đủ lớn để chứa cả một con phố bên trong chúng.
Câu 21:
19/07/2024The word 'inaccessible’ in the passage probably means __________.
Đáp án đúng là: C
Inaccessible = can not be reached: không thể tiếp cận được
Dịch: Sau tháng 8 thì mưa lớn có thể làm cho hang không thể vào được.
Câu 22:
19/07/2024From the passage, we know that ____________.
Đáp án đúng là: D
Dẫn chứng ở câu “Permits are now required to access the cave and are made available on a limited basis.”
Dịch: Giấy phép bây giờ được yêu cầu để có thể vào được hang và có sẵn ở mức giới hạn.
Câu 23:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
"Will you please pick the kids up from school this afternoon?"
-"No, I am afraid I ___________.
Đáp án đúng là: B
- Bạn có đón bọn trẻ ở trường chiều nay không?
- Tôi e là tôi không thể.
Câu 24:
21/07/2024Đáp án đúng là: B
- Bạn có phiền nếu tôi tắt TV không? Tôi đang làm việc!
- Không vấn đề, bạn cứ làm đi.
Câu 25:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The hotel is beautifully .................. in a quiet spot near the river.
Đáp án A
locate (v) được đặt, nằm ở → is beautifully located: được đặt ở vị trí đẹp → Chọn A.
situate (v) đặt ở vị trí → Loại vì ‘situating’ dạng hiện tại phân từ và không phù hợp ngữ pháp khi đứng sau ‘is’ để chỉ vị trí cố định của khách sạn.
lie (v) nằm ở → Loại vì là động từ không thường dùng để chỉ vị trí cố định của một khách sạn.
stay (v) ở lại, lưu lại → Loại vì không phù hợp ngữ nghĩa và ngữ pháp trong trường hợp này.
Dịch nghĩa: Khách sạn được đặt ở vị trí đẹp trong một khu vực yên tĩnh gần sông.
Câu 26:
20/07/2024Đáp án đúng là: A
- cavern: hang đá
- bay: vịnh
- fortress: pháo đài
- temple: đền
Dịch: Một hang đá là một cái hang đủ lớn để con người có thể đi vào được.
Câu 27:
22/07/2024Đáp án đúng là: C
- nice: tốt
- good: tốt
- spectacular: hùng vĩ
- peaceful: yên bình
Dịch: Khung cảnh thật hùng vĩ khi nhìn từ trên đỉnh núi. Nó giống như làm bạn nghẹt thở vậy.
Câu 28:
22/07/2024Đáp án đúng là: B
Suggest Ving: đề xuất làm gì
Dịch: Tôi đề xuất gây quỹ cho những trẻ em nghèo.
Câu 29:
17/09/2024Đáp án D
destroy (v) phá hủy, phá hoại
ignore (v) lờ đi, phớt lờ
damage (v) hủy hoại, tàn phá
preserve (v) bảo tồn, giữ gìn
Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bảo tồn những kỳ quan của thế giới để các thế hệ tương lai có thể tận mắt nhìn thấy chúng.
Câu 30:
01/08/2024Đáp án B
Ta có: giới từ “a + adj + N_số ít” => đáp án A sai.
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. spaces (n): không gian
B. setting (n): cảnh quan
C. tower (n): tháp
D. set (n): cài đặt, sắp xếp
Dịch nghĩa: “Ngôi chùa nằm ở vị trí cảnh quang đẹp gần biển.”
Câu 31:
23/07/2024Ho Chi Minh City has been divided into twenty-four ............ divisions since December 2003.
Đáp án C
Ta thấy, đứng trước danh từ cần tính từ. Xét các đáp án, ta có:
A. administer (n): quản lý
B. administration (n): hành chính
C. administrative (adj): hành chính
D. administrator (n) quản trị viên
Dịch nghĩa: “Thành phố Hồ Chí Minh đã được chia thành 24 ban hành chính kể từ tháng 12 năm 2003.”
Câu 32:
20/07/2024It's a great experience to be sitting comfortably in a ..............pulled by someone through the ancient streets.
Đáp án đúng là: B
- bicycle: xe đạp
- rickshaw: xe kéo
- car: xe ô tô
- train: tàu
Dịch: Nó là một trải nghiệm tuyệt vời khi ngồi thoải mái trong một cái xe kéo được kéo bởi ai đấy qua những phố cổ.
Câu 33:
19/07/2024II. WRITING: (2.0 points)
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.
We expect the professor to arrive this morning.
=> It is.............
Đáp án đúng là: It is expected that the professor will arrive this morning.
It’s Vp2 that: Nó thì như thế nào rằng…
Dịch: Người ta hi vọng giáo sư sẽ đến vào sáng nay.
Câu 34:
23/07/2024The air in our neighborhood is polluted.
=> We wish ........
Đáp án đúng là: We wish the air in our neighborhood weren’t polluted.
Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ, mệnh đề sau wish dùng tobe were với mọi chủ ngữ.
Dịch: Chúng tôi ước không khí trong khu dân cư không ô nhiễm.
Câu 35:
19/07/2024Mai usually ate a lot of sweets when she was small.
=> Mai used ..........
Đáp án đúng là: Mai used to eat a lot of sweets when she was small.
Used to V: thường hay làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch: Mai thường ăn rất nhiều kẹo khi cô ấy còn nhỏ.
Câu 36:
22/07/2024Why don't we use public transport instead of private cars?
=> I suggest.....................
Đáp án đúng là: I suggest using public transport instead of private cars.
Suggest Ving: đề xuất làm gì
Dịch: Tôi đề xuất sử dụng phương tiện công cộng thay vì ô tô cá nhân.
Câu 37:
19/07/2024Combine two sentences into a new one using the given words in brackets. Do not change the given words in any ways.
Our teacher didn't arrive late. The traffic was terrible. (although)
Đáp án đúng là: Our teacher didn't arrive late although the traffic was terrible.
Dịch: Giáo viên chúng tôi đã không tới muộn mặc dù giao thông rất tệ.
Câu 38:
22/07/2024The library was bombed. Many important historical documents were destroyed. (when)
Đáp án đúng là: When the library was bombed, many important historical documents were destroyed.
Dịch: Khi thư viện bị cho nổ bom thì nhiều tài liệu lịch sử đã bị phá hủy.
Câu 39:
19/07/2024Hoa failed her math test. She has to do the test again. (therefore)
Đáp án đúng là: Hoa failed her math test. Therefore, she has to do the test again.
Dịch: Hoa trượt bài kiểm tra toán. Vì vậy cô ấy phải làm lại.
Câu 40:
22/07/2024My Mom had already prepared the meal. I came home from school. (before)
Đáp án đúng là: My Mom had already prepared the meal before I came home from school.
Dịch: Mẹ tôi đã chuẩn bị bữa ăn xong trước khi tôi đi học về.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 3
-
26 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 4
-
20 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 5
-
26 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 6
-
26 câu hỏi
-
4560 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 8
-
28 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9
-
37 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 10
-
19 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
-
34 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 1 có đáp án (871 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì I có đáp án (2218 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (1945 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Học kì 1 có đáp án (1501 lượt thi)
- 20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 (7476 lượt thi)
- Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (23572 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (21229 lượt thi)
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (10053 lượt thi)
- Bộ 40 đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 năm 2020-2021 (Có đáp án) (7326 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (3318 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1510 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (1187 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1173 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (997 lượt thi)