Trang chủ Lớp 11 Sinh học Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật có lời giải chi tiết

Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật có lời giải chi tiết

Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật có lời giải chi tiết đề 4

  • 1671 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/12/2024

Khi nói về huyết áp, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng : D

- Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch,là pháp biểu đúng khi nói về huyết áp

- A,B sai vì tim dã tạo huyết áp tâm tương,tim co tạo huyết áo tâm thu

- C sai vì tất cả nhứng tác nhân làm thya đổi lực co tim,nhịp tim,khối lượng máu ,độ quanhd của máu,sự đàn hồi của mạch má đều có thể làm thay đổi huyết áp.

* Mở rộng:

1:Hệ mạch hoạt động như thế nào?

Huyết áp: là áp lực của máu lên thành mạch

- Huyết áp tâm thu: tâm thất co

- Huyết áp tâm trương: tâm thất dãn

- Huyết áp ở người thường được đo ở cánh tay: huyết áp động mạch

- Trong suốt chiều dài hệ mạch, từ động mạch chủ đến mao mạch và tĩnh mạch chủ có sự giảm rõ rệt về huyết áp.

Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong 1 giây.

- Biến động vận tốc máu trong hệ mạch liên quan đến tổng tiết diện mạch máu

- Vận tốc máu trong hệ mạch có thể thay đổi (VD: khi huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng và ngược lại.

Trao đổi chất ở mao mạch

- Mao mạch có đường kính từ 5 - 10 um và có chiều dài khoảng 0,4 - 2 mm.

- Số lượng mao mạch rất lớn, tạo ra diện tích trao đổi giữa máu và tế bào cơ thể khoảng 500-700 m2

- Thành mao mạch cấu tạo từ một lớp tế bào biểu mô dẹt và có các lỗ nhỏ cho phép các chất đi qua

- Máu trao đổi chất với tế bào cơ thể thông qua dịch mô.

2. Điều hòa hoạt động của tim mạch như thế nào?

Hoạt động tim mạch được điều hòa qua 2 cơ chế: cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch

3. Lợi ích của việc luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên đối với hệ tuần hoàn?

Đối với tim:

- Cơ tim phát triển, thành tim dày, buồng tim dãn rộng hơn và co mạnh hơn, dẫn đến tăng thể tích tâm thu, cả khi đang nghỉ ngơi và khi luyện tập.

- Nhịp tim khi nghỉ ngơi giảm (do thể tích tâm thu tăng) nhưng lưu lượng tim vẫn giữ nguyên.

- Khi lao động nặng, lưu lượng tim của người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên cao hơn so với người ít vận động.

Đối với mạch máu và máu:

- Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi, nhờ đó tăng lưu lượng máu khi lao động nặng

- Tăng thêm mao mạch ở cơ xương, nhờ đó tăng khả năng điều chỉnh huyết áp

- Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, nhờ đó tăng khả năng cung cấp O2

4. Tác hại của việc lạm dụng rượu bia đối với tim mạch và sức khỏe là gì?

Tim đập nhanh, mạnh dẫn đến huyết áp tăng cao

Huyết áp cao kéo dài gây suy yếu cơ tim, rối loạn nhịp tim, tổn thương mạch máu, xuất huyết não,...

Trì trệ hoạt động thần kinh, não mất đi sự linh hoạt vốn có

Không làm chủ được bản thân, dễ nổi nóng, có những hành động không nghĩ đến hậu quả

Các động tác thiếu chính xác,...

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Giải Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật


Câu 15:

08/08/2024

Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Chu kì tim bắt đầu bằng tâm nhĩ (phải và trái) co, đẩy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Tâm nhĩ dân có tác dụng thu nhận máu từ tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch phổi. Tiếp đó tâm thất (phải và trái) co, đẩy máu từ tâm thất vào động mạch phổi và động mạch chủ. Tâm thất dẫn hút máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Chu kì tim mới lại bắt đầu bằng hai tâm nhĩ co.

A sai.

- Trong hệ tuần hoàn của một số loài thì là máu pha chứ không đỏ tươi. Ví dụ: ếch, thằn lằn, ...

B sai.

- Các loài chim, thú, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép.

C đúng.

- Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu chậm hơn hệ tuần hoàn kín.

D sai.

* Tìm hiểu thêm: Các dạng hệ tuần hoàn

1. Hệ tuần hoàn hở

- Các đặc điểm của hệ tuần hoàn hở bao gồm:

+ Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp, máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mà, gọi chung là máu.

+ Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.

+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp nên tốc độ máu chảy chậm, tim thu hồi máu chậm.

2. Hệ tuần hoàn kín

Các đặc điểm của hệ tuần hoàn kín bao gồm:

+ Tim bơm máu vào động mạch với áp lực mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

+ Máu trao đổi chất với tế bào thông qua dịch mà.

+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình nên tốc độ máu chảy nhanh, tim thu hồi máu nhanh.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Giải SGK Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật


Câu 19:

18/10/2024

Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng : B

Giải thích: A sai vì cơ thể không lấy CO2

B sai vì cơ thể không lấy CO2 để tạo ra năng lượng

C sai vì cơ thể không sử dụng CO2 để tạo ra năng lượng

D sai vì cơ thể không sử dụng CO2 để oxy hóa các chất

*Tìm hiểu thêm: "Các phương thức trao đổi và chuyển hóa năng lượng là gì?"

- Tự dưỡng:

+ Quang tự dưỡng: là phương thức sinh vật sử dụng chất vô cơ, nước, CO2 và năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

+ Hóa tự dưỡng: là hình thức sinh vật sử dụng nguồn cacbon là chủ yếu để tổng hợp nên các chất vô cơ và tích lũy năng lượng.

- Dị dưỡng: là phương thức sinh vật lấy chất hữu cơ trực tiếp từ sinh vật tự dưỡng hoặc động vật khác để tích lũy và sử dụng cho mọi hoạt động sống.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

 


Câu 36:

26/11/2024

Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng : A

Giải thích: Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì áp suất thẩm thấu của máu sẽ tăng. Đồng thời máu bị mất nước nên thể tích máu giảm làm giảm huyết áp => A đúng

Vì áp suất thẩm thấu được đặc trưng bởi nồng độ chất tan trong cơ thể, khi lượng nước giảm sẽ kéo theo nồng độ chất tan tăng

*Tìm hiểu thêm: "Vai trò của thận trong bài tiết"

- Thận là nơi diễn ra quá trình hình thành nước tiểu, giúp đào thải chất thừa, chất độc khỏi cơ thể.

- Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra ở các nephron thận (đơn vị thận) (hình 10.1). Mỗi quả thận ở người có khoảng 1 triệu nephron. Quá trình hình thành nước tiểu gồm các giai đoạn: lọc ở cầu thận, tái hấp thụ và tiết ở ống thận.

- Quá trình lọc ở cầu thận là quá trình nước và các chất hoà tan từ máu qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman, hình thành nước tiểu đầu. Thành phần của nước tiểu đầu tương tự thành phần của máu nhưng không có tế bảo máu và các chất có kích thước phân tử lớn hơn 70 – 80 Ã (như protein).

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10 (Cánh diều): Bài tiết và cân bằng nội môi (ảnh 1)

Trung bình mỗi ngày có khoảng 170 – 180 lít nước tiểu đầu được tạo ra nhưng chỉ có khoảng 1 – 2 lít nước tiểu chính thức được hình thành. Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu đổ vào bóng đái. Nước tiểu chính thức được chứa trong bóng dái và thải ra ngoài qua ống đái.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

 


Câu 38:

09/08/2024

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Lớp lưỡng cư, bò sát, chim và thú có hệ tuần hoàn kép. Rắn hổ mang thuộc lớp bò sát nên có hệ tuần hoàn kép.

B đúng.

- Châu chấu thuộc lớp côn trùng nên có hệ tuần hở.

A sai.

- Cá chép có hệ tuần hoàn đơn.

 C sai.

- Giun đất có hệ tuần hoàn đơn.

 D sai.

* Tìm hiểu thêm: Các dạng hệ tuần hoàn

1. Hệ tuần hoàn hở

- Các đặc điểm của hệ tuần hoàn hở bao gồm:

+ Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp, máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mà, gọi chung là máu.

+ Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.

+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp nên tốc độ máu chảy chậm, tim thu hồi máu chậm.

2. Hệ tuần hoàn kín

Các đặc điểm của hệ tuần hoàn kín bao gồm:

+ Tim bơm máu vào động mạch với áp lực mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

+ Máu trao đổi chất với tế bào thông qua dịch mà.

+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình nên tốc độ máu chảy nhanh, tim thu hồi máu nhanh.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Giải SGK Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật


Câu 40:

09/08/2024

Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí với hệ thống khí phân nhánh khắp cơ thể.

A đúng.

- Tôm, cua hô hấp qua mang.

B sai.

- Động vật ruột khoang hô hấp trực tiếp qua bề mặt cơ thể.

C sai.

- Trai hô hấp qua mang.

D sai.

* Tìm hiểu về "Các hình thức trao đổi khí ở động vật"

- Ở động vật, bề mặt trao đổi khí gọi là bề mặt trao đổi khí bé. Bề mặt này có thể là da, mang, phổi, hệ thống ống khí hoặc bề mặt cơ thể. Trao đổi khí O2 và CO2 đi qua bề mặt trao đổi khí dựa trên hai nguyên lý: khuếch tán từ nơi có phân áp cao sang nơi có phân áp thấp và khuếch tán qua bề mặt mỏng, ẩm ướt.

1. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể

- Động vật không có cơ quan trao đổi khí chuyên hoá như Ruột khoang, Giun dẹp, v.v... và cả động vật có cơ quan trao đổi khí chuyên hoá như Giun đốt, ếch, v.v... đều trao đổi khí qua toàn bộ bề mặt cơ thể.

2. Trao đổi khi qua hệ thống ống khí

- Côn trùng và một số chân khớp khác sống trên cạn trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

- Hệ thống ống khí bao gồm các ống khi lớn nhánh thành các ống khí nhỏ hơn dần, và ống khí nhỏ nhất là ống khi tận.

- Ống khí tận là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với tế bào, và các ống khí thông với bên ngoài qua các lỗ thở.

- Thông khí ở côn trùng được tạo ra bởi hoạt động của các cơ hô hấp, phối hợp với đồng để mở các van lỗ thở và thay đổi thể tích khoang thân.

3. Trao đổi khí qua mang

- Mang là cơ quan trao đổi khí chuyên hoá của động vật sống trong môi trường nước như Thân mềm, Chân khớp, Cá sụn, Cá xương, nòng nọc lưỡng cư. Mỗi loài có cấu trúc mang khác nhau nhưng đều có diện tích trao đổi khí lớn.

- Mỗi mang được cấu tạo từ các cung mang, soi mang và phiến mang, mỗi mang nằm trong một khoang mang. Trong khoang mang, dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước đi qua phiến mang, tối ưu hoá trao đổi khí giữa máu mao mạch với nước.

- Trao đổi khí qua mang của Thân mềm, Chân khớp cũng tương tự nhưng không có dòng máu trong mao mạch chảy ngược chiều với dòng nước.

4. Trao đổi qua phổi

- Phổi là cơ quan trao đổi khi chuyển hoá của nhiều động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thủ.

- Lưỡng cư cũng có phổi nhưng phổi ít phế nang nên trao đổi khi diễn ra chủ yếu qua da.

- Phổi cùng với đường dẫn khí, cơ hô hấp tạo nên hệ hô hấp của người. Do phổi được tạo thành từ hàng triệu phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khi rất lớn (từ 100 m đến 120 m, gấp hơn 50 lần diện tích da). Phế nang có hệ thống mao mạch bao quanh dày đặc. 

- Kiểu thông khí nhờ áp suất âm: Phổi là cơ quan trao đổi khi của nhiều động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thủ. 

- Phổi chim có cấu tạo khác so với phổi người và Thú. Phổi chim thông với hệ thống túi khí và không có phế nang. Ở Chim, phế quản phân nhánh thành các ống khi rất nhỏ, gọi là mao mạch khí. Không khí trong các mao mạch khi trao đổi khi O2 và CO2, với máu trong các mao mạch máu. 

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật

Giải SGK Sinh học 11 Bài 9: Hô hấp ở động vật


Bắt đầu thi ngay