Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 30)

  • 5011 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là:

Xem đáp án

Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là: Ổ sinh thái. 

Chọn D.


Câu 4:

20/07/2024

Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, do quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, hoa vàng: 6 cây quả dài, hoa vàng: 3 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét.

(2). F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa vàng.

(3). Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3.

(4). Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3

Xem đáp án

Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 9:7  kiểu gen của P: AaBb

Xuất hiện kiểu hình: hoa vàng: hoa trắng = 3:1  kiểu gen của P: Dd

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(937) đề bài  3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. 

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST 

Tỉ lệ tròn, vàng: ADB=616AD=6/160,75B=0,5aadd=0 không có HVG và P dị hợp đối 

(A-D- = 0,5 + aadd) 

P:AdaDBb×AdaDBb1AdAd:2AdaD:1aDaD1BB:2Bb:1bb

Xét các phát biểu:

(1) đúng 

(2) Đúng, kiểu hình quả tròn, hoa vàng được quy định bởi: -AdaDBB,Bb

(3) đúng, quả dài, hoa vàng ở F1: 2AdaDbb:aDaDBB;2aDaDBb:1aDaDbb tỉ lệ thuần chủng là 1/3. 

(4) đúng, quả tròn hoa vàng: AdaD1BB:2Bb tỉ lệ dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3. 

Chọn D.


Câu 5:

20/07/2024

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

Xem đáp án

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. 

Chọn C


Câu 6:

19/07/2024

Phổi của động vật nào sau đây không có phế nang?

Xem đáp án

Phổi của gà ri có nhiều ống khí, không có phế nang.

Chọn D


Câu 7:

19/07/2024

Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Tần số alen pA=x+y2qa=1pA

Cách giải: 

Quần thể đang cân bằng di truyền có aa = 0,49 = qa2qa=0,49=0,7pA=10,7=0,3

 Chọn D


Câu 8:

21/07/2024

Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’GUA5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’GUA5’ mã hóa loại axit amin Metionin.

Chú ý: mã di truyền đọc theo chiều 5’ -3’.

Chọn C.


Câu 9:

21/07/2024

Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tình trạng màu sắc hoa được quy định bởi:

Xem đáp án

F2 phân li 9 cây hoa đỏ :7 câu hoa trắng đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung giữa 2 cặp gen phân li độc lập. 

Chọn B


Câu 10:

19/07/2024

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu sai là B, codon kết thúc không có anticodon tương ứng nên không thể hiện nguyên tắc bổ sung ở tất cả các nucleotit trên mARN. 

Chọn B


Câu 11:

19/07/2024

Nhịp tim của các loài động vật giảm dần theo thứ tự:

Xem đáp án

Nhịp tim của các loài tỉ lệ nghịch với kích thước cơ thể (kích thước lớn, nhịp tim nhỏ và ngược lại)

Vậy nhịp tim của các loài động vật giảm dần theo thứ tự: chuột, lợn, bò, trâu, voi 

Chọn C


Câu 12:

20/07/2024

Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 2n + 1?

Xem đáp án

A: Thể dị đa bội: gồm bộ NST của 2 loài

B: Thể một: 2n - 1

C: Thể ba: 2n +1

D: Thể tam bội: 3n

Chọn C


Câu 14:

20/07/2024

Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc có chức năng?

Xem đáp án

Trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã (SGK Sinh 12 trang 7). 

Chọn C


Câu 15:

20/07/2024

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị 2 cặp gen?

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen gọi là thể dị 2 cặp gen: AaBbdd. 

Chọn B


Câu 16:

20/07/2024

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1?

Xem đáp án

A: AaBB x aaBb → (1Aa:laa)B- → 1:1

B: aaBB x AABb → A-B-

C: AaBb x AaBb → (3A-:laa)(3B-:1bb)

D: aaBb x Aabb → (1Aa:laa)(1Bb:lbb)  1:1:1:1 

Chọn A


Câu 17:

20/07/2024

Người hiện đại (Homo sapiens) xuất hiện ở kỷ nào và đại nào trong các kỷ của các đại dưới đây?

Xem đáp án

Người hiện đại (Homo sapiens) xuất hiện ở kỷ đệ tử của đại tân sinh. 

Chọn B


Câu 18:

19/07/2024

Trình tự nuclêôtit nào sau đây không phải là côđôn trên tARN?

Xem đáp án

Các bộ ba kết thúc là: 5’UAA3’; 5'UAG3’; 5’UGA3’ không có anticodon tương ứng trên tARN  trên tARN không có 3’AUU5’; 3’AUX5’; 3’AXU5’

Chọn C


Câu 19:

21/07/2024

Giả sử một phân tử ADN hai mạch dài bằng nhau: mạch thứ nhất có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt là 1: 2: 3: 4. Mạch thứ hai của phân tử ADN này có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt sẽ là:

Xem đáp án

Theo nguyên tắc bổ sung A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2, X1 = G2

Trên mạch 1: A1: T1: G1: X1 = 1: 2: 3: 4 = T2: A2: X2: G1 

Trên mạch 2: A2: T2: G2: X2 = 2:1 :4 :3 

Chọn A


Câu 20:

19/07/2024

Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; B: hoa đỏ; b: hoa trắng. Cho cơ thể bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa trắng và thân thấp, hoa đỏ lại với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ; 3 thân thấp, hoa đỏ; 3 thân cao, hoa trắng; 1 thân thấp, hoa trắng. Quy luật (hiện tượng di truyền nào không chi phối phép lại trên?

Xem đáp án

P thuần chủng  F1 dị hợp về 2 cặp gen  F­2 phân li 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)  các gen phân li độc lập hoặc có HVG với f = 50%

Một gen quy định 1 tính trạng nên không có sự tương tác gen.

Chọn D


Câu 21:

23/07/2024

Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của gen?

Xem đáp án

Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại T của gen. 

Chọn B


Câu 22:

19/07/2024

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

A, B: công nghệ gen

C: công nghệ tế bào

D: gây đột biến.

Chọn C


Câu 23:

19/07/2024

Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, cách nhau 20 cM; các gen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường và máu đông bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: 

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Có 11 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.

(2). Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.

(3). Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.

(4). Cặp vợ chồng ông III-15 và III-16 trong phả hệ sinh đứa con đầu lòng IV-18, xác suất để đứa con IV-18 chỉ mắc bệnh máu khó đông là 16%

Xem đáp án

A – không bị mù màu; a- bị mù màu 

B– không bị máu khó đông; b – bị máu khó đông.

Người (13) xác định được kiểu gen là vì bố bình thường và mẹ bị 2 bệnh này.

Người (11) xác định được kiểu gen vì người này nhận XbA của bố mà sinh ra con trai có kiểu gen XBaY

Xét các phát biểu

(1) đúng, xác định được tối đa 11 người

(2) đúng, những người phụ nữ có khả năng có kiểu gen dị hợp là (1) vì sinh con trai bị bệnh; (13); (15) (17), (11), trong đó đã xác định được kiểu gen của 2 người: 11, 13.

(3) sai, chỉ có người 7 bị bệnh và kiểu gen đồng hợp tử.

(4) đúng,

Xét bên vợ có bố mẹ: XBaY×XbAXBa;f=20% người (15) có thể có kiểu gen:

0,1XBAXBa:0,4XbAXBa0,2XBAXBa:0,8XbAXBa giao tử XbA=0,8×0,4=0,32

Người 16: XBAY

Xác suất con trai IV.18 chỉ mắc bệnh máu khó đông là: 0,32XbA×0,5Y=16%

Chọn A


Câu 24:

21/07/2024

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 3 cặp NST trong đó cặp NST số 1 đột biến đảo đoạn, cặp NST số 2 và số 3 đột biến mất đoạn. Biết rằng mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 7/8.

(2). Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ 9/64.

(3). Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64

(4). Ở F1, hợp tử đột biến ở 2 cặp NST chiếm tỉ lệ 21/64

Xem đáp án

Phương pháp:

Xét từng cặp NST, tính tỉ lệ hợp tử bình thường và hợp tử đột biến.

Có n cặp NST đột biến  tỉ lệ hợp tử mang đột biến ở a cặp là: Cna× (tỉ lệ hợp tử đột biến)  (t l hp t bình thưng)(n-a) 

Cách giải:

Mỗi cặp NST có 1 NST bị đột biến, giảm phân cho 0,5 giao tử bình thường: 0,5 giao tử đột biến.

Xét ở mỗi cặp NST: (0,5 giao tử bình thường: 0,5 giao tử đột biến) (0,5 giao tử bình thường: 0,5 giao tử đột biến) 

 Hợp tử bình thường = 0,25; hợp tử đột biến = 1 – 0,25 = 0,75

(1) sai, hợp tử không đột biến =  0,253.

(2) đúng, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST: C31×0,75×0,252=964

(3) đúng, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST: 0,753 = 27/64 

(4) sai, hợp tử đột biến ở 2 cặp NST chiếm tỉ lệ C32×0,752×0,25=2764

Chọn D


Câu 25:

21/07/2024

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:

Xem đáp án

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN.

Chọn A


Câu 26:

20/07/2024

Nội dung nào dưới đây khi nói về gen đột biến quy định yếu tố sinh trưởng tế bào gây ung thư là sai?

Xem đáp án

Gen đột biến quy định yếu tố sinh trưởng tế bào gây ung thư là những gen mã hóa cho các protein điều hòa quá trình phân bào.

Phát biểu sai là A, loại ung thư do gen đột biến này quy định thường không di truyền được cho thế hệ sau vì phát sinh trong tế bào sinh dưỡng.

Chọn A


Câu 27:

20/07/2024

Một phân tử mARN tiến hành dịch mã để tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Trong quá trình dịch mã, đã có 200 lượt tARN tham gia vận chuyển axit amin và đã có 1 ribôxôm trượt qua 1 lần. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu liên kết hidro được hình thành giữa bộ ba đối mã của tARN và bộ ba mã hóa của mARN?

Xem đáp án

Có 200 lượt tARN  có 200 codon  có 600 nucleotit trên mARN, để số liên kết hidro tối đa thì 600 nucleotit này là G hoặc X (Khi liên kết bổ sung sẽ có 3 liên kết hidro) có 600 x 3 = 1800 liên kết hidro.

Chọn D


Câu 28:

20/07/2024

Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?

Xem đáp án

Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là ruồi giấm.

Chọn C


Câu 29:

19/07/2024

Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là

Xem đáp án

Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.

Chọn A


Câu 30:

19/07/2024

Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?

Xem đáp án

Phép lai bố trí sai là C, đây là phép lai 2 loài cá khác nhau: Cá chép mắt đỏ x cá kiếm mắt đen.

Chọn C


Câu 31:

20/07/2024

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng đang xét?

Xem đáp án

Khi P mang 2 cặp gen đồng hợp trội khác nhau thì đời con có 100% kiểu hình trội: C: aaBB x AABb. 

Chọn C


Câu 32:

20/07/2024

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai P: AABB x aabb, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 20%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. 

Cách giải:

P: AABB x aabb  F1: AaBb  Tứ bội hoá, hiệu quả 20%: 20%AAaaBBbb:80%AaBb

A đúng. Nếu cho các cây tứ bội thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với nhau, 

AAaaBBbb cho tỉ lệ giao tử aabb = 16aa×16bb=136 Thân thấp hoa trắng = 

B sai. 

Ta có 0,2AAaaBBbb GP giao tử có 2 alen trội: AAbb + aaBB + AaBb =0,2×2×16×16+46×46=0,1

0,8AaBb  giao tử có 2 alen trội: AB = 0,80,25 = 0,2

Vậy F1 tạo 30% giao tử chứa 2 alen trội.

C sai, có 4 loại giao tử có 2 alen trội: AAbb, aaBB, AaBb, AB

D sai, A---B--- có 4  4 = 16 kiểu gen

(A--- gồm: AAAA; AAAa; AAaa; Aaaa) 

Chọn A


Câu 33:

20/07/2024

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm 25%?

Xem đáp án

A: AaBb x aaBB → aabb = 0

B: Aabb x aaBb  aabb = 25%

C: AaBb x AaBb  aabb = 0,25 x 0,25 = 0,0625

D: AaBb x Aabb → aabb = 0,25 x 0,5 = 0,125

Chọn B


Câu 34:

21/07/2024

Ưu thế lai là hiện tượng:

Xem đáp án

Ưu thế lai là hiện tượng: Con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ.

Chọn C


Câu 35:

20/07/2024

Giả sử ở một loài động vật, khi cho con lông đen lại với con lông nâu, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen: 1 con lông vàng. Cho F1 ngẫu phối, F2 có tỉ lệ 7 con lông đen: 5 con lông vàng: 3 con lông nâu: 1 con lông trắng. Có mấy nhận định đúng rút ra từ hai phép lai trên? Biết màu lông do 1 gen qui định.

(1). Ở F2 có 10 kiểu gen khác nhau.

(2). Kiểu hình lông đen ở F2 có 4 kiểu gen khác nhau qui định.

(3). Chọn một cặp bố mẹ lông đen F2 lai với nhau thì xác suất F3 xuất hiện lông trắng là 25%.

(4). Chọn một cặp bố mẹ F2 lông vàng cho lai với nhau thì có thể thu được tỉ lệ 3 lông vàng: 1 lông trắng

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A1 + A2 + A3 + A4)2 = 1

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) 

Nếu gen nằm trên NST thường: nn+12 kiểu gen hay Cn2+n

Cách giải:

Đen x nâu 1 đen :1 vàng  đen >> vàng >> nâu

Vàng x đen  đen, nâu, vàng, trắng  đen >> vàng >> nâu >> trắng

Quy ước: A1: lông đen > A2: lông vàng > A3: lông nâu > A4: lông trắng.

F2 có lông trắng  F1 có alen A4.

P: A1A2 (đen) x A3A4 (nâu)  1A1A3:1A1A4 : 1A2A3:1A2A4  KH: 1 đen:1 vàng

Tần số alen: A1 = A2 = A3 = A4 = 0,25

Các kiểu gen đồng hợp: 0,252 = 0,0625

Các kiểu gen dị hợp là: 2 x 0,25 x 0,25 = 0,125

(1) đúng, số kiểu gen tối đa ở F2 là: C42+4=10 

(2) đúng, lông đen: A1A1, A1A2, A1A3, A1A4.

(3) sai, tỉ lệ kiểu gen lông đen ở F2: (0,0625A1A1: 0,125A1A2: 0,125A1A3: 0,125A1A4)  (1A1A1: 2A1A2:2A1A3:2A1A4)  Chọn một cặp bố mẹ đen F2 lai với nhau thì xác suất F3 xuất hiện trắng là: 27A1A4×27A1A4×14=149

(4) đúng, nếu chọn cặp P vàng: A2A4  A2A4  3A2A-: 1A4A4; KH: 3 vàng 1 trắng.

Chọn D


Câu 36:

23/07/2024

Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là: 0,3ABAb+0,4AbaB+0,2abab+0,1ABAB=1. Khi cho quần thể P ngẫu phối thu được đời con F1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 7,84%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Tần số alen A và B của quần thể F1 lần lượt là 0,6 và 0,45.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3). Quần thể F1 có cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%

(4). Quần thể F1 có cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 8,16%.

Xem đáp án

Nếu các gen này liên kết hoàn toàn thì chỉ có phép lai abab×abab kiểu hình cây hạt dài chín muộn = 0,2 x 0,2 = 0,04  đề bài  các gen này liên kết không hoàn toàn.

Gọi tần số HVG là f ta có: 

Tỷ lệ hạt dài chính muộn là 0,0784 = ab/ab  ab = 0,28 ; mà cơ thể ab/ab ở P cho giao tử ab = 0,2  cơ thể Ab/aB cho giao tử ab = 0,08 = 0,4f/2  f = 0,4

Tỷ lệ giao tử ở P: AB=0,32+0,4×f2+0,1=0,33;

ab=0,2+0,4×f2=0,28

Ab=0,32+0,4×1f2=0,27;

aB=0,4×1f2=0,12

Tần số alen: A = 0,33 + 0,27 = 0,6  a = 0,4

B = 0,33 + 0,12 = 0,45; b = 0,55

(1) đúng

(2) đúng.

(3) sai, hạt tròn chín sớm thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,332 khác 14,44% 

(4) đúng, cây hạt dài chín sớm (aaB-) chiếm tỷ lệ 0,12×0,12+2×0,28+0,12=8,16%

Chọn D


Câu 37:

20/07/2024

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống

Ta có Pt/cXAXA×XaYF1:XAXa:XAY

Cho F1 x F1XAXa×XAY1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY

KH: 2 gà trống lông vằn:1 gà mái lông vằn:1 gà mái lông đen 

 A, B, D đúng, C sai. 

Chọn C


Câu 38:

21/07/2024

Giới hạn sinh thái là

Xem đáp án

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian. 

Chọn C


Câu 39:

20/07/2024

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại

Xem đáp án

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại

A sai, chỉ có các biến dị di truyền mới là nguyên liệu của tiến hóa.

B đúng.

C sai, kể cả khi môi trường không thay đổi thì các quần thể vẫn chịu tác động của CLTN.

D sai, những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh là thường biến và không di truyền được.

Chọn B


Câu 40:

20/07/2024

Ở rau dền, đường glucose được tổng hợp ở tế bào nào?

Xem đáp án

Rau rền là cây C4, đường glucose sẽ được tổng hợp trong tế bào bao bó mạch.

Chọn C


Bắt đầu thi ngay