Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 30)
-
5225 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là:
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là: Ổ sinh thái.
Chọn D.
Câu 2:
20/07/2024Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
(2). Các loại hạt khô như hạt thóc có cường độ hô hấp thấp.
(3). Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp.
(4). Trong điều kiện thiếu ôxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí
Các phát biểu đúng là 1,2,3
Ý (4) sai vì khi thiếu oxi, thực vật sẽ hô hấp kị khí.
Chọn B
Câu 3:
20/07/2024Cho 4 quần thể có tỉ lệ các kiểu gen lần lượt như sau:
(1). 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa.
(2). 0,64 Aa: 0,32AA: 0,04aa.
(3). 0,81 aa: 0,18Aa: 0,01AA.
(4). 0,36AA: 0,48aa: 0,16Aa.
Giả sử 4 quần thể trên đều là những quần thể ngẫu phối thì trong 4 quần thể trên có mấy quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1)
Cách giải:
Các quần thể đạt cân bằng di truyền là: 1, 3.
Chọn D
Câu 4:
20/07/2024Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa do cặp gen D, do quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, hoa vàng: 6 cây quả dài, hoa vàng: 3 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét.
(2). F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa vàng.
(3). Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/3.
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3
Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 9:7 kiểu gen của P: AaBb
Xuất hiện kiểu hình: hoa vàng: hoa trắng = 3:1 kiểu gen của P: Dd
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(937) đề bài 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỉ lệ tròn, vàng: không có HVG và P dị hợp đối
(A-D- = 0,5 + aadd)
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) Đúng, kiểu hình quả tròn, hoa vàng được quy định bởi: -
(3) đúng, quả dài, hoa vàng ở F1: tỉ lệ thuần chủng là 1/3.
(4) đúng, quả tròn hoa vàng: tỉ lệ dị hợp tử về 3 cặp gen là 2/3.
Chọn D.
Câu 5:
20/07/2024Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Chọn C
Câu 6:
19/07/2024Phổi của động vật nào sau đây không có phế nang?
Phổi của gà ri có nhiều ống khí, không có phế nang.
Chọn D
Câu 7:
19/07/2024Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là:
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể đang cân bằng di truyền có aa = 0,49 =
Chọn D
Câu 8:
21/07/2024Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’GUA5’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’GUA5’ mã hóa loại axit amin Metionin.
Chú ý: mã di truyền đọc theo chiều 5’ -3’.
Chọn C.
Câu 9:
21/07/2024Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tình trạng màu sắc hoa được quy định bởi:
F2 phân li 9 cây hoa đỏ :7 câu hoa trắng đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung giữa 2 cặp gen phân li độc lập.
Chọn B
Câu 10:
19/07/2024Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phát biểu sai là B, codon kết thúc không có anticodon tương ứng nên không thể hiện nguyên tắc bổ sung ở tất cả các nucleotit trên mARN.
Chọn B
Câu 11:
19/07/2024Nhịp tim của các loài động vật giảm dần theo thứ tự:
Nhịp tim của các loài tỉ lệ nghịch với kích thước cơ thể (kích thước lớn, nhịp tim nhỏ và ngược lại)
Vậy nhịp tim của các loài động vật giảm dần theo thứ tự: chuột, lợn, bò, trâu, voi
Chọn C
Câu 12:
20/07/2024Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 2n + 1?
A: Thể dị đa bội: gồm bộ NST của 2 loài
B: Thể một: 2n - 1
C: Thể ba: 2n +1
D: Thể tam bội: 3n
Chọn C
Câu 13:
19/07/2024Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể?
(1). Đột biến.
(2). Chọn lọc tự nhiên.
(3). Di nhập gen.
(4). Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5). Giao phối không ngẫu nhiên.
Phương án đúng là
(1). Đột biến và (3). Di nhập gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể
Chọn A
Câu 14:
20/07/2024Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc có chức năng?
Trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã (SGK Sinh 12 trang 7).
Chọn C
Câu 15:
20/07/2024Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị 2 cặp gen?
Cơ thể có kiểu gen gọi là thể dị 2 cặp gen: AaBbdd.
Chọn B
Câu 16:
20/07/2024Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1?
A: AaBB x aaBb → (1Aa:laa)B- → 1:1
B: aaBB x AABb → A-B-
C: AaBb x AaBb → (3A-:laa)(3B-:1bb)
D: aaBb x Aabb → (1Aa:laa)(1Bb:lbb) 1:1:1:1
Chọn A
Câu 17:
20/07/2024Người hiện đại (Homo sapiens) xuất hiện ở kỷ nào và đại nào trong các kỷ của các đại dưới đây?
Người hiện đại (Homo sapiens) xuất hiện ở kỷ đệ tử của đại tân sinh.
Chọn B
Câu 18:
19/07/2024Trình tự nuclêôtit nào sau đây không phải là côđôn trên tARN?
Các bộ ba kết thúc là: 5’UAA3’; 5'UAG3’; 5’UGA3’ không có anticodon tương ứng trên tARN trên tARN không có 3’AUU5’; 3’AUX5’; 3’AXU5’
Chọn C
Câu 19:
21/07/2024Giả sử một phân tử ADN hai mạch dài bằng nhau: mạch thứ nhất có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt là 1: 2: 3: 4. Mạch thứ hai của phân tử ADN này có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt sẽ là:
Theo nguyên tắc bổ sung A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2, X1 = G2
Trên mạch 1: A1: T1: G1: X1 = 1: 2: 3: 4 = T2: A2: X2: G1
Trên mạch 2: A2: T2: G2: X2 = 2:1 :4 :3
Chọn A
Câu 20:
19/07/2024Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; B: hoa đỏ; b: hoa trắng. Cho cơ thể bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa trắng và thân thấp, hoa đỏ lại với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ; 3 thân thấp, hoa đỏ; 3 thân cao, hoa trắng; 1 thân thấp, hoa trắng. Quy luật (hiện tượng di truyền nào không chi phối phép lại trên?
P thuần chủng F1 dị hợp về 2 cặp gen F2 phân li 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) các gen phân li độc lập hoặc có HVG với f = 50%
Một gen quy định 1 tính trạng nên không có sự tương tác gen.
Chọn D
Câu 21:
23/07/2024Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của gen?
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại T của gen.
Chọn B
Câu 22:
19/07/2024Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A, B: công nghệ gen
C: công nghệ tế bào
D: gây đột biến.
Chọn C
Câu 23:
19/07/2024Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, cách nhau 20 cM; các gen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường và máu đông bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Có 11 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2). Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.
(3). Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4). Cặp vợ chồng ông III-15 và III-16 trong phả hệ sinh đứa con đầu lòng IV-18, xác suất để đứa con IV-18 chỉ mắc bệnh máu khó đông là 16%
A – không bị mù màu; a- bị mù màu
B– không bị máu khó đông; b – bị máu khó đông.
Người (13) xác định được kiểu gen là vì bố bình thường và mẹ bị 2 bệnh này.
Người (11) xác định được kiểu gen vì người này nhận của bố mà sinh ra con trai có kiểu gen
Xét các phát biểu
(1) đúng, xác định được tối đa 11 người
(2) đúng, những người phụ nữ có khả năng có kiểu gen dị hợp là (1) vì sinh con trai bị bệnh; (13); (15) (17), (11), trong đó đã xác định được kiểu gen của 2 người: 11, 13.
(3) sai, chỉ có người 7 bị bệnh và kiểu gen đồng hợp tử.
(4) đúng,
Xét bên vợ có bố mẹ: người (15) có thể có kiểu gen:
giao tử
Người 16:
Xác suất con trai IV.18 chỉ mắc bệnh máu khó đông là:
Chọn A
Câu 24:
21/07/2024Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 3 cặp NST trong đó cặp NST số 1 đột biến đảo đoạn, cặp NST số 2 và số 3 đột biến mất đoạn. Biết rằng mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 7/8.
(2). Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ 9/64.
(3). Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64
(4). Ở F1, hợp tử đột biến ở 2 cặp NST chiếm tỉ lệ 21/64
Phương pháp:
Xét từng cặp NST, tính tỉ lệ hợp tử bình thường và hợp tử đột biến.
Có n cặp NST đột biến tỉ lệ hợp tử mang đột biến ở a cặp là: (tỉ lệ hợp tử đột biến)
Cách giải:
Mỗi cặp NST có 1 NST bị đột biến, giảm phân cho 0,5 giao tử bình thường: 0,5 giao tử đột biến.
Xét ở mỗi cặp NST: (0,5 giao tử bình thường: 0,5 giao tử đột biến) (0,5 giao tử bình thường: 0,5 giao tử đột biến)
Hợp tử bình thường = 0,25; hợp tử đột biến = 1 – 0,25 = 0,75
(1) sai, hợp tử không đột biến = 0,253.
(2) đúng, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST:
(3) đúng, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST: 0,753 = 27/64
(4) sai, hợp tử đột biến ở 2 cặp NST chiếm tỉ lệ
Chọn D
Câu 25:
21/07/2024Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
Chọn A
Câu 26:
20/07/2024Nội dung nào dưới đây khi nói về gen đột biến quy định yếu tố sinh trưởng tế bào gây ung thư là sai?
Gen đột biến quy định yếu tố sinh trưởng tế bào gây ung thư là những gen mã hóa cho các protein điều hòa quá trình phân bào.
Phát biểu sai là A, loại ung thư do gen đột biến này quy định thường không di truyền được cho thế hệ sau vì phát sinh trong tế bào sinh dưỡng.
Chọn A
Câu 27:
20/07/2024Một phân tử mARN tiến hành dịch mã để tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Trong quá trình dịch mã, đã có 200 lượt tARN tham gia vận chuyển axit amin và đã có 1 ribôxôm trượt qua 1 lần. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu liên kết hidro được hình thành giữa bộ ba đối mã của tARN và bộ ba mã hóa của mARN?
Có 200 lượt tARN có 200 codon có 600 nucleotit trên mARN, để số liên kết hidro tối đa thì 600 nucleotit này là G hoặc X (Khi liên kết bổ sung sẽ có 3 liên kết hidro) có 600 x 3 = 1800 liên kết hidro.
Chọn D
Câu 28:
20/07/2024Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là ruồi giấm.
Chọn C
Câu 29:
19/07/2024Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là
Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
Chọn A
Câu 30:
19/07/2024Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
Phép lai bố trí sai là C, đây là phép lai 2 loài cá khác nhau: Cá chép mắt đỏ x cá kiếm mắt đen.
Chọn C
Câu 31:
20/07/2024Cho biết gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng đang xét?
Khi P mang 2 cặp gen đồng hợp trội khác nhau thì đời con có 100% kiểu hình trội: C: aaBB x AABb.
Chọn C
Câu 32:
20/07/2024Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai P: AABB x aabb, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 20%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
P: AABB x aabb F1: AaBb Tứ bội hoá, hiệu quả 20%: 20%AAaaBBbb:80%AaBb
A đúng. Nếu cho các cây tứ bội thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với nhau,
AAaaBBbb cho tỉ lệ giao tử aabb = Thân thấp hoa trắng =
B sai.
Ta có 0,2AAaaBBbb GP giao tử có 2 alen trội: AAbb + aaBB + AaBb
0,8AaBb giao tử có 2 alen trội: AB = 0,80,25 = 0,2
Vậy F1 tạo 30% giao tử chứa 2 alen trội.
C sai, có 4 loại giao tử có 2 alen trội: AAbb, aaBB, AaBb, AB
D sai, A---B--- có 4 4 = 16 kiểu gen
(A--- gồm: AAAA; AAAa; AAaa; Aaaa)
Chọn A
Câu 33:
20/07/2024Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm 25%?
A: AaBb x aaBB → aabb = 0
B: Aabb x aaBb aabb = 25%
C: AaBb x AaBb aabb = 0,25 x 0,25 = 0,0625
D: AaBb x Aabb → aabb = 0,25 x 0,5 = 0,125
Chọn B
Câu 34:
21/07/2024Ưu thế lai là hiện tượng:
Ưu thế lai là hiện tượng: Con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ.
Chọn C
Câu 35:
20/07/2024Giả sử ở một loài động vật, khi cho con lông đen lại với con lông nâu, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen: 1 con lông vàng. Cho F1 ngẫu phối, F2 có tỉ lệ 7 con lông đen: 5 con lông vàng: 3 con lông nâu: 1 con lông trắng. Có mấy nhận định đúng rút ra từ hai phép lai trên? Biết màu lông do 1 gen qui định.
(1). Ở F2 có 10 kiểu gen khác nhau.
(2). Kiểu hình lông đen ở F2 có 4 kiểu gen khác nhau qui định.
(3). Chọn một cặp bố mẹ lông đen F2 lai với nhau thì xác suất F3 xuất hiện lông trắng là 25%.
(4). Chọn một cặp bố mẹ F2 lông vàng cho lai với nhau thì có thể thu được tỉ lệ 3 lông vàng: 1 lông trắng
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A1 + A2 + A3 + A4)2 = 1
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Cách giải:
Đen x nâu 1 đen :1 vàng đen >> vàng >> nâu
Vàng x đen đen, nâu, vàng, trắng đen >> vàng >> nâu >> trắng
Quy ước: A1: lông đen > A2: lông vàng > A3: lông nâu > A4: lông trắng.
F2 có lông trắng F1 có alen A4.
P: A1A2 (đen) x A3A4 (nâu) 1A1A3:1A1A4 : 1A2A3:1A2A4 KH: 1 đen:1 vàng
Tần số alen: A1 = A2 = A3 = A4 = 0,25
Các kiểu gen đồng hợp: 0,252 = 0,0625
Các kiểu gen dị hợp là: 2 x 0,25 x 0,25 = 0,125
(1) đúng, số kiểu gen tối đa ở F2 là:
(2) đúng, lông đen: A1A1, A1A2, A1A3, A1A4.
(3) sai, tỉ lệ kiểu gen lông đen ở F2: (0,0625A1A1: 0,125A1A2: 0,125A1A3: 0,125A1A4) (1A1A1: 2A1A2:2A1A3:2A1A4) Chọn một cặp bố mẹ đen F2 lai với nhau thì xác suất F3 xuất hiện trắng là:
(4) đúng, nếu chọn cặp P vàng: A2A4 A2A4 3A2A-: 1A4A4; KH: 3 vàng 1 trắng.
Chọn D
Câu 36:
23/07/2024Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là: Khi cho quần thể P ngẫu phối thu được đời con F1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 7,84%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tần số alen A và B của quần thể F1 lần lượt là 0,6 và 0,45.
(2). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3). Quần thể F1 có cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%
(4). Quần thể F1 có cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 8,16%.
Nếu các gen này liên kết hoàn toàn thì chỉ có phép lai kiểu hình cây hạt dài chín muộn = 0,2 x 0,2 = 0,04 đề bài các gen này liên kết không hoàn toàn.
Gọi tần số HVG là f ta có:
Tỷ lệ hạt dài chính muộn là 0,0784 = ab/ab ab = 0,28 ; mà cơ thể ab/ab ở P cho giao tử ab = 0,2 cơ thể Ab/aB cho giao tử ab = 0,08 = 0,4f/2 f = 0,4
Tỷ lệ giao tử ở P:
Tần số alen: A = 0,33 + 0,27 = 0,6 a = 0,4
B = 0,33 + 0,12 = 0,45; b = 0,55
(1) đúng
(2) đúng.
(3) sai, hạt tròn chín sớm thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,332 khác 14,44%
(4) đúng, cây hạt dài chín sớm (aaB-) chiếm tỷ lệ
Chọn D
Câu 37:
20/07/2024Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?
Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
Ta có Pt/c:
Cho F1 x F1:
KH: 2 gà trống lông vằn:1 gà mái lông vằn:1 gà mái lông đen
A, B, D đúng, C sai.
Chọn C
Câu 38:
21/07/2024Giới hạn sinh thái là
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian.
Chọn C
Câu 39:
20/07/2024Theo quan điểm tiến hóa hiện đại
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại
A sai, chỉ có các biến dị di truyền mới là nguyên liệu của tiến hóa.
B đúng.
C sai, kể cả khi môi trường không thay đổi thì các quần thể vẫn chịu tác động của CLTN.
D sai, những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh là thường biến và không di truyền được.
Chọn B
Câu 40:
20/07/2024Ở rau dền, đường glucose được tổng hợp ở tế bào nào?
Rau rền là cây C4, đường glucose sẽ được tổng hợp trong tế bào bao bó mạch.
Chọn C
Bài thi liên quan
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-