Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 26)
-
5231 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
Cá chép (lớp Cá) có hệ tuần hoàn đơn, các loài còn lại (lớp Chim, Bò sát, Thú) có hệ tuần hoàn kép.
Chọn C
Câu 2:
16/07/2024Một NST có trình tự các gen ABCDEFGHI đột biến đảo đoạn BC trở thành ACBDEFGHI. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen, chiều dài, hàm lượng ADN.
Phát biểu sai là D.
Chọn D
Câu 3:
20/07/2024Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
Phương pháp:
Gen trên NST X di truyền chéo.
Cách giải:
Để sinh con tria luôn bị máu khó đông thì người mẹ phải có kiểu gen XaXa.
entgensinh247.com
Chọn D
Câu 4:
19/07/2024Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng:
Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Chọn C
Câu 5:
22/07/2024Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng NST trong tế bào?
Đột biến biến thể ba sẽ làm tăng số lượng NST trong tế bào.
A: đột biến gen
B: 2n-1
C: 2n +1
D: 2n.
Chọn C
Câu 6:
19/07/2024Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Lệch bội: Là sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng trong tế bào, tạo nên các thể lệch bội.
Đa bội: Đột biến đa bội là sự biến đổi số lượng NST ở tất cả các cặp NST trong tế bào theo hướng tăng thêm số nguyên lần bộ đơn bội và lớn hơn 2n hình thành các thể đa bội.
Cách giải:
A sai, hàm lượng ADN có thể tăng hoặc giảm.
B sai, thể đa bội chẵn, song nhị bội vẫn có khả năng sinh sản.
C sai, sự không phân li của 1 cặp NST trong nguyên nhân tạo ra thể bốn và thể không (2n + 2; 2n-2).
D đúng.
Chọn D
Câu 7:
19/07/2024Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở.
Chọn C
Câu 8:
19/07/2024Nhân tố nào sau đây làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu gen dị hợp tử?A. Các yếu tố ngẫu nhiên
Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu gen dị hợp tử.
Chọn lọc tự nhiên: Làm tăng tỉ lệ cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Các nhân tố còn lại làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng không xác định.
Chọn B
Câu 9:
20/07/2024Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd x AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ
Chọn B
Câu 10:
20/07/2024Cho biết alein A quy định thân cao trộ hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng
Kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng là: Aabb.
Chọn A
Câu 11:
20/07/2024Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ
Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ:
Hội sinh
A: 0 +
B: + -
C: ++
Chọn D
Câu 12:
20/07/2024Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật?
Loài đặc trưng là đặc trưng của quần xã, không phải đặc trưng của quần thể.
Chọn A
Câu 13:
20/07/2024Thời gian sống thực tế của 1 cá thể được gọi là
Thời gian sống thực tế của 1 cá thể được gọi là tuổi sinh thái.
Chọn C
Câu 14:
20/07/2024Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây?
Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo nhóm (SGK Sinh 12 trang 164).
Chọn D
Câu 15:
20/07/2024Các tính trạng của cơ thể sinh vật di truyền liên kết khi
Các tính trạng của cơ thể sinh vật di truyền liên kết khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Chọn D
Câu 16:
19/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng?
A đúng.
B sai, ARN đều có cấu trúc mạch đơn.
C sai, 1 mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin
D sai, ARN không có T.
Chọn A
Câu 17:
19/07/2024Kiểu gen AaBbDDee giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Phương pháp:
Cơ thể dị hợp n cặp gen sẽ giảm phân cho tối đa 2n loại giao tử.
Cách giải:
Kiểu gen AaBbDDee có 2 cặp gen dị hợp, giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa 22 = 4 loại giao tử.
Chọn B
Câu 18:
21/07/2024Loại phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã?
tARN mang bộ ba đối mã.
Chọn A
Câu 19:
20/07/2024Cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim có khả năng phát xung điện?
Nút xoang nhĩ có khả năng phát xung điện.
Chọn B
Câu 20:
21/07/2024Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, nhóm linh trưởng được phát sinh ở đại Tân sinh.
Chọn C
Câu 21:
20/07/2024Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về nguồn nguyên liệu của tiến hóa là: B, chỉ có các biến dị di truyền mới là nguồn nguyên liệu của tiến hóa.
Chọn B
Câu 22:
19/07/2024Quá trình chuyển hóa thành N2 có thể diễn ra do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
Quá trình chuyển hóa thành N2 có thể diễn ra do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa.
Chọn C
Câu 23:
20/07/2024Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A bằng p và tần số alen a bằng q. Tần số kiểu gen Aa bằng bao nhiêu?
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
Tần số kiểu gen Aa = 2pq.
Chọn A
Câu 24:
20/07/2024Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
Đột biến mất đoạn NST làm thay đổi cấu trúc của NST.
A: thay đổi cấu trúc gen
B, C: thay đổi số lượng NST.
Chọn D
Câu 25:
19/07/2024Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
Lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp.
Chọn D
Câu 26:
20/07/2024Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau đây có thể làm cho một alen trội bị loại bỏ ra khỏi quần thể?
I. Di nhập gen
II. Chọn lọc tự nhiên
III. Các yếu tố ngẫu nhiên
IV. Đột biến
Các nhân tố tiến hóa có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể bao gồm: Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn D
Câu 27:
21/07/2024Đặc điểm dưới đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
A: Xảy ra ở cả 2 sinh vật vì ADN polimeraza chỉ lắp ráp nucleotit vào đầu 3’OH có sẵn, nên mạch khuôn 5’-3’ được tổng hợp gián đoạn.
Chọn C
Câu 28:
20/07/2024Một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Theo lí thuyết, giả thuyết nào dưới đây giải thích cho hiện tượng trên là đúng?
Một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra
A: gen R bị đột biến không có protein ức chế gen cấu trúc được phiên mã A đúng.
B: P bị đột biến ARN pol không thể liên kết gen cấu trúc không được phiên mã B sai.
C: Gen cấu trúc Z, Y, A bị đột biến không ảnh hưởng tới gen điều hoà, protein ức chế vẫn bám vào O không được dịch mã C sai.
D: P bị bất hoạt ARN pol không thể liên kết gen cấu trúc không được phiên mã D sai.
Chọn A
Câu 29:
20/07/2024Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
Cơ thể thuần chủng mang các alen giống nhau của các gen.
Kiểu gen thuần chủng là: AAbb.
Chọn D
Câu 30:
19/07/2024Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A sai, dưa hấu tam bội là thành tựu của gây đột biến.
B đúng.
C sai, dâu tằm tam bội là thành tựu của gây đột biến.
D sai, dưa hấu tam bội, dâu tằm tam bội là thành tựu của gây đột biến.
Chọn B
Câu 31:
20/07/2024Đặc trưng nào sau đây có cả trong quần thể và quần xã?
Đặc trưng: sự phân bố của các cá thể có ở cả quần thể và quần xã.
Tỉ lệ giới tính, mật độ có ở quần thể.
Thành phần loài: quần xã.
Chọn C
Câu 32:
20/07/2024Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB x aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa với hiệu suất 10% tạo ra các cây F1. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1?
I. Giao tử mang toàn alen trội là 163/360.
II. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội là 7/36.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội là 11/40.
IV. Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội là 1/44
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Tính tỉ lệ các kiểu gen và tỉ lệ giao tử của các kiểu gen đó.
Cách giải:
P: AABB x aabb AaBb Tứ bội hóa với hiệu suất 10%: 10%AAaaBBbb: 90%AaBb
I sai, tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội là:
II sai, tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội:
III đúng, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội:
IV sai, giao tử mang 3 alen trội:
Chọn A
Câu 33:
20/07/2024Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128
Quy ước gen:
A: không bị bệnh A, a: bị bệnh A
B: không bị bênh B, b: Bị bệnh B
Các người xác định được kiểu gen là:
Người (1), (2) không thể xác định kiểu gen về bệnh A
Ta có:
I đúng.
II đúng.
Người số 8 có kiểu gen aa XBXb (bị bệnh A và nhận Xb của bố)
Người số 9 có kiểu gen AaXBY (Sinh con bị bênh A và không mắc bệnh B)
Xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh:
III đúng. Người số 8 bị bệnh A nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.
Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh A
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY
Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh B và bị bệnh A: (aaXBXb), bố 9(AaXBY) người 13 có kiểu gen: Aa(XBXB:XBXb)
Cặp 12 – 13: (1AA:2Aa)XBY x Aa(XBXB: XBXb) (2A:la)(1XB:1Y) x (1A:la)(3XB:1Xb)
Xác suất họ sinh người con chỉ bị bệnh B là:
IV sai. Xác suất họ sinh 2 con không bị bệnh:
+ Sinh 2 con không bị bệnh A: (vì 1/3AA luôn tạo đời con không bị bệnh)
+ Sinh 2 con không bị bệnh B:
Vậy tỉ lệ cần tính là:
Chọn B
Câu 34:
19/07/2024Ở một loài động vật, tiến hành phép lai P: Mắt đỏ mắt đỏ, thu được F1 có tỉ lệ 3 mắt đỏ :1 mắt trắng. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Cho biết màu sắc mắt do 1 gen có 2 alen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng.
II. Ở F2, kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 50%.
III.Trong tổng số cá thể mắt đỏ của F2 có 1/3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp.
IV. Cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có 1/9 số cá thể mắt trắng
P: lai P: Mắt đỏ x mắt đỏ F1: 3 mắt đỏ :1 mắt trắng mắt đỏ trội hoàn toàn so với mặt trắng.
A- mắt đỏ, a- mắt trắng.
P: Aa x Aa → 1AA:2Aa:laa
I đúng.
II đúng.
III đúng, mắt đỏ 1AA:2Aa đồng hợp chiếm 1/3.
IV đúng, cho các cá thể mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)( 1AA:2Aa) mắt trắng:
Chọn B
Câu 35:
20/07/2024Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ, thu được F1 gồm 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 2 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, số cây hoa đỏ chiếm 93,75%.
II. Ở F2, số cây hoa đỏ thuần chủng chiếm 56,25%.
III. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 6,25%.
IV. Ở F2, số cây có 1 alen trội chiếm 18,75%
P: Hoa đỏ x hoa đỏ F1: Hoa đỏ F2 có hoa trắng (aa) F1: 1AA:1Aa
F1: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa) (3A:1a)(3A:1a) 9AA:6Aa:laa
I đúng, cây hoa đỏ chiếm 15/16 = 93,75%
II đúng, hoa đỏ thuần chủng chiếm 9/16 = 56,25%.
III đúng, hoa trắng chiếm 1/16 = 6,25%.
IV sai, cây có 1 alen trội chiếm 6/16 = 37,5%.
Chọn B
Câu 36:
20/07/2024Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA:0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
Cách giải:
P: 0,6AA: 0,4Aa.
Tần số alen
I đúng, ở F2, tỉ lệ Aa
II sai, qua nhiều thế hệ tự thụ tỉ lệ hoa đỏ giảm dần nhưng tỉ lệ hoa đỏ và hoa trắng không thể bằng nhau.
III đúng, vì qua mỗi thế hệ tự thụ thì tỉ lệ AA tăng lên = tỉ lệ aa tăng lên =
IV đúng, sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ Tỉ lệ kiểu hình 33 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng.
V đúng, 0,4Aa tự thụ sau 2 thế hệ tạo:
Những kiểu gen aa bị chết nên ở F2: tỉ lệ
Chọn A
Câu 37:
20/07/2024Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 23,04%.
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Thân thấp chín muộn:
P:
I đúng, kiểu gen có 2 alen trội:
II đúng, kiểu gen có 3 alen trội:
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen:
IV đúng, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm:
(; nhân 2 vì ở 2 bên đều có các loại giao tử này, 4 là số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen)
Chọn C
Câu 38:
19/07/2024Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Trường hợp | Được sống chung | Không được sống chung | ||
Loài A | Loài B | Loài A | Loài B | |
-1 | - | - | 0 | 0 |
-2 | + | + | - | - |
-3 | + | 0 | - | 0 |
-4 | - | + | 0 | - |
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trường hợp | Được sống chung | Không được sống chung | Đặc điểm | MQH | ||
Loài A | Loài B | Loài A | Loài B | |||
0 | 0 | Cạnh tranh nhau về nguồn sống | Cạnh tranh | |||
+ | + | Mối quan hệ chặt chẽ, cùng có lợi | Cộng sinh | |||
+ | 0 | 0 | Nếu không được sống chung thì loài A không được lợi | Hội sinh | ||
+ | 0 | Nếu không được sống chung thì loại A không bị hại, loài B bị hại. | Sinh vật ăn sinh vật Kí sinh |
A sai, 2 loài này có mối quan hệ cạnh tranh.
B đúng, trùng roi và mối có quan hệ cộng sinh.
C sai, nếu là mối quan hệ cá ép - cá lớn thì A là cá ép, B là cá lớn.
D sai, mối quan hệ của trâu rừng và chim sáo là hợp tác.
Chọn B.
Câu 39:
19/07/2024Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A, a; B, b; D, d phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ:
Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng; Các alen lặn không có chức năng. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 8000 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/2.
II. Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
III. F1 có 750 cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen.
IV. F1 có 500 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen
A-B-D-: đỏ; còn lại: trắng.
P: AaBbDd x AaBbDd → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:lbb)(1DD:2Dd:1dd)
Hoa đỏ = (3/4)3 = 27/64 hoa trắng = 37/64
Xét các phát biểu:
I sai. Cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen sẽ có dạng (VD: AABbdd: 1 cặp gen đồng hợp, 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ:
Trong tổng số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:
II đúng.
Cây hoa đỏ đồng hợp tử về 2 cặp gen:
Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:
III đúng, cây hoa đỏ đồng hợp tử về 2 cặp gen: cây.
IV sai,
Tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp tử về 1 cặp gen:
Có cây hoa trắng, đồng hợp tử về 1 cặp gen.
Chọn A
Câu 40:
19/07/2024Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu mèo rừng bị giảm số lượng thì loài cỏ cũng bị giảm số lượng
II. Nếu loài chuột bị tuyệt diệt thì loài gà sẽ tăng số lượng
III. Nếu loài giun bị tuyệt diệt thì loài sâu và loài chuột sẽ giảm số lượng
IV. Nếu số lượng cây cỏ giảm thì số lượng giun đất sẽ giảm
I đúng, nếu mèo rừng giảm số lượng gà, chuột tăng số lượng cỏ giảm.
II đúng, vì chuột và gà cạnh tranh nhau về thức ăn.
III đúng, khi đó gà chỉ sử dụng có làm thức ăn ở cạnh tranh gay gắt với chuột và sâu.
IV đúng, vì cỏ giảm số lượng thì gà sẽ sử dụng giun làm thức ăn nhiều hơn giun giảm số lượng.
Chọn C
Bài thi liên quan
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bộ đề thi môn Sinh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-