Trang chủ Lớp 9 Tiếng anh Bộ 40 đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Bộ 40 đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 năm 2020-2021 (Đề 4)

  • 7322 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024
Mark the letter A, B, C or D on your answersheet to indicate the word whose underlines part differ from other three in pronunciation in each of the following question.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 2:

23/07/2024
Mark the letter A, B, C or D on your answersheet to indicate the word whose underlines part differ from other three in pronunciation in each of the following question.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 3:

23/07/2024
Mark the letter A, B, C or D on your answersheet to indicate the worddiffer from other three in the position off primary street in each of the following question.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 4:

23/07/2024
Mark the letter A, B, C or D on your answersheet to indicate the worddiffer from other three in the position off primary street in each of the following question.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 5:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answersheet to indicate the correct answer to each of the following question.

The art work was ________ done by artisan.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 6:

23/07/2024
Last Sunday we arrived at the waterfall nearby _______ 7.00 a.m.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 7:

14/09/2024
More and more young people are moving to the city as there are _______ of job opportunities here.
Xem đáp án

Đáp án A

a lot of + N = many + N đếm được/much + N không đếm được: nhiều

a little + N không đếm được: một ít

Dịch nghĩa: Ngày càng nhiều thanh niên chuyển đến thành phố vì có nhiều cơ hội việc làm ở đây.


Câu 8:

21/08/2024
The light went out while he _______ dinner with his family.
Xem đáp án

Đáp án C

Câu diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thì QKTD) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD).

Dịch nghĩa: Ánh sáng vụt tắt khi anh ấy đang ăn tối cùng gia đình.


Câu 9:

08/08/2024
I got some _______ advice on how to make a presentation from my English teacher, so I passed my oral test
Xem đáp án

Đáp án B

useless (adj) vô dụng

useful (adj) hữu ích

uselessness (n) sự vô ích, sự vô dụng

usefulness (n) sự hữu ích

Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘advice’ đứng sau nó.

Dịch nghĩa: Tôi nhận được một số lời khuyên hữu ích về cách thực hiện bài thuyết trình từ giáo viên tiếng Anh của tôi, vì vậy tôi đã vượt qua bài kiểm tra nói.


Câu 10:

23/07/2024
They decide to learn French _______ study in Paris.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 11:

12/08/2024
Your brother passed the final exam, _______?
Xem đáp án

Đáp án B

Đây là dạng câu hỏi đuôi, ta thấy vế trước là câu khẳng định -> vế sau của câu dạng phủ định.

Ta có: “passed” – thì quá khứ đơn => trợ động từ dạng phủ định “didn’t”

“your brother” – chủ ngữ câu khẳng định => câu phủ định “he”

Dịch nghĩa: “Anh trai của bạn đã vượt qua kì thi cuối cùng, đúng không?


Câu 12:

23/07/2024
_______ his aunt really likes the apartment, she can’t afford to buy it
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 13:

06/08/2024
The students enjoy _______ badminton every morning.
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: cấu trúc “enjoy + V_ing: thích thú/ yêu thích làm gì đó”

Dịch nghĩa: “Các bạn học sinh thích chơi cầu lông vào mỗi sáng.”


Câu 14:

31/07/2024
The doctor advised my uncle to stop _______ because it’s quite harmful to his health
Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu.

Ta có: cấu trúc “stop + to V: dừng lại để làm việc gì đó”; “stop + V_ing: dừng hẳn việc gì đó”

Dịch nghĩa: “Bác sĩ khuyên chú của tôi dừng hẳn việc hút thuốc bởi vì nó làm hại sức khỏe một cách thầm lặng.”


Câu 16:

23/07/2024

My brother went on with the project even though his boss said it was impossible to do it

Xem đáp án

Đáp án B

made – make (v) làm

continued – continue (v) tiếp tục = went on – go on: tiếp tục làm gì đó

fought – fight (v) đánh nhau

began – begin (v) bắt đầu

Dịch nghĩa: Anh trai tôi đã tiếp tục dự án mặc dù sếp của anh ấy nói rằng điều đó là không thể làm được.


Câu 17:

23/07/2024

Mark the lette A, B, C or D on your answersheet to indicate the word(s) OPOSITE in meaning to the underlines word(s) in each off the following question.

I find playing sport an exciting way to exercise

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 18:

23/07/2024

Tom felt nervous the moment the plan took off

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 20:

03/10/2024
Robert: “Would you like to have dinner with me tonight”
 
Mary: “___________”
Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. Yes, I’d love to: Có, tôi rất muốn                                    

B. Yes, I will: Có, tôi sẽ làm

C. Never mind, thanks: Không sao đâu, cảm ơn.                                

D. No, I won’t: Không, tôi sẽ không.

Dịch nghĩa:

Robert: “Bạn có muốn ăn tối với tôi tối nay không”

Mary: “Có, tôi rất muốn.”


Câu 22:

23/07/2024
According to the passage, the villagers’ lifestyle may seem¬ _____ to many people.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 23:

23/07/2024
The villagers not only fish hut also_____ the sea life.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 24:

23/07/2024
The villagers are able to help preserve their beautiful bay because _____.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 26:

23/07/2024
As Tim, a student. Says: “No one (26) __________ to live in an unattractive area.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 27:

23/07/2024
If we work together, we can turn these areas into spaces that we can enjoy (27) __________ time in.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 28:

23/07/2024
This kind of local action is not just about (28) __________ environment.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 29:

23/07/2024
It also helps people get to know (29) __________ neighbors and it can help build stronger communities.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 30:

23/07/2024
If you care (30) __________ the state of your town, and you are interested in talking part in the project, please contact the school for further information.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 31:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answersheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question.

You should to read more book if you want to improve your English vocabulary

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 32:

23/07/2024
I wish all the children in the world don’t have to live in poverty any more.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 33:

23/07/2024
We cancelled our camping trip because of it rained heavily.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 34:

23/07/2024
The doctor which we met in France has just sent us a greeting card.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 35:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answersheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following question.

Your house is more modern than mine.

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 36:

13/09/2024
Ally wants to buy that dress, but she doesn’t have enough money.
Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa của câu, ta thấy sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.=> câu điều kiện loại 2

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed/V2, S + would/ could/ should/ V-inf.

Dịch nghĩa: “Ally muốn mua chiếc váy kia, nhưng cô ấy không có đủ tiền.

= Nếu Ally có đủ tiền, cô ấy có thể mua chiếc váy kia.”


Câu 37:

14/11/2024
Her father invited him to the conference.
Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy từ “invited” thuộc thì QKĐ => khi chuyển sang câu bị động ta có cấu trúc câu như sau: S + was/were + V3/ed + (by + S)

Chủ ngữ “he” => động từ tobe “was”

Cấu trúc: invite + to V

Dịch nghĩa: “Cha cô đã mời anh ấy đến hội nghị.

= A. Anh ta đã được mời đến hội nghị bởi cha cô ấy.”


Câu 38:

23/07/2024
“Let’s go to Ngoc Son temple on New Year’s Eve,” Mai said
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 39:

23/07/2024
“If I were you, I would raise money for the poor,” I said to Thomas.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 40:

23/07/2024
This is the first time his children have tried Japanese cuisine.
Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên các con của anh ấy thử món ăn Nhật Bản.

A. Các con của anh ấy đã thử món ăn Nhật Bản lần đầu tiên. → Loại A vì câu này chưa thể hiện được ý nghĩa là đây là lần đầu tiên họ thử món ăn đó.

B. Các con của anh ấy đã thử món ăn Nhật Bản lần cuối cùng từ lâu rồi. → Loại B vì không hợp về nghĩa so với câu gốc.

C. Các con của anh ấy đã thử món ăn Nhật Bản trước đây. → Loại C vì sai về nghĩa so với câu gốc.

D. Các con của anh ấy chưa bao giờ thử món ăn Nhật Bản trước đây. → Chọn D vì đúng về nghĩa và ngữ pháp của câu.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương