Trang chủ Lớp 9 Tiếng anh Bộ 40 đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Bộ 40 đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 năm 2020-2021 (Đề 7)

  • 7308 lượt thi

  • 47 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 

      One key to get along well with people is to know when and how to say you are sorry. Sometimes little comments or actions can hurt others. However, we failed to see how our actions make others feel. In most cases, if someone is hurt by something you do or say, it is much better to apologize right away. That solves the small problem and keeps it from getting bigger.

      It is not easy to apologize. Many of us are ashamed or have too much pride. Sometimes we do not know how to do it.Here are some tips that may make it easier to say you are sorry:

- Take responsibility. The first step in apologizing is to admit yourself that you have done something wrong and take responsibility for your action.

- Explain. It is important to let the person you hurt know that you didn't mean to do harm. At the same time, you must show that you take your mistake seriously.

- Show your regret. Say that you are sorry or ashamed: I’m sorry. I am ashamed of myself.

- Repair the damage. If you damaged someone’s property, offer to fix it. If the damage is not so obvious, ask: what can I do to make it up to you? There may be nothing you can do but the offer must be sincere. Another way to repair the damage is to send a note or a small gift. Apologizing doesn’t mean that who “won” or who “lost". It is a good way to keep a strong friendship.

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 2:

06/09/2024
The word “it” in paragraph 1 refers to.
Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Từ ‘it’trong đoạn 1 đề cập đến ______.

A. lời xin lỗi

B. lỗi lầm của ai đó

C. tài sản của ai đó

D. vấn đề nhỏ

Thông tin: That solves the small problem and keeps it from getting bigger. (Điều đó giải quyết vấn đề nhỏ và ngăn chặn nó trở nên lớn hơn.) → Chọn D vì ‘it’ trong câu này chiếu cho danh từ ‘the small problem’ ở vế trước.


Câu 3:

23/07/2024
Which of the following statements is NOT true?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 4:

23/07/2024
What should you do when you do something that has hurt someone?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 5:

23/07/2024
The word “show” in paragraph 4 is closest in meaning to “make something ______”.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 6:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I strongly advise you ______ time studying hard because the entrance examination is coming.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 7:

23/07/2024
Nowadays, ______ can choose a variety of foods and drinks from supermarkets.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 8:

23/07/2024
Chemicals and wastes from factories consist ______ sulphur and nitrogen oxides that are dangerous for our health.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 9:

23/07/2024
They are ______ in football. They often play football on Saturday and Sunday afternoons,
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 10:

23/07/2024
Information Technology plays a key role in ______the future.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 11:

23/07/2024
The man ______ works in the City Bank earns more money than I do.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 12:

23/07/2024
The material and design of clothes for men are different ______ those for women.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 13:

23/07/2024
My classmate ______ me a lift to school as my bike broke down last week.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 14:

23/07/2024
______ she was very tired, she helped her brother with his homework.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 15:

23/07/2024
My brother has been in London ______ 2001.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 16:

23/07/2024
You should avoid ______ alcohol because it has a lot of negative impacts on your health.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 17:

23/07/2024
We used to ______ chess with our father when we were children.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 18:

23/07/2024
I wish I ______ there to have a discussion with you about the project now.
Xem đáp án

Đáp án D

Xét về câu, ta có “now” – dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc wish ở thì hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + V_ed

Ta dùng “were” thay cho “was” trong câu ước – dùng trong trường hợp trang trọng.

Dịch nghĩa: “Tôi ước tôi đã ở đó để thảo luận với bạn về dự án ngay bây giờ.”


Câu 19:

23/07/2024
Students plant more trees along the streets ______ they want to have more shade and fresh air.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 20:

23/07/2024
Mr. Jackson ______ his house for three months.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 21:

13/08/2024
El Nino was first noticed by the fishermen who ______ Spanish ports in the Pacific in the 17th century.
Xem đáp án

Đáp án C

went on – go on (v) tiếp tục việc gì

turned on – turn on (v) bật lên

came from – come from (v) đến từ

looked after – look after (v) chăm sóc

Dịch nghĩa: Hiện tượng El Nino lần đầu tiên được chú ý bởi các ngư dân đến từ các cảng Tây Ban Nha trên Thái Bình Dương vào thế kỷ 17.


Câu 22:

23/07/2024
If I ______ a lot of money, I would buy that car.
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 23:

23/07/2024
TV viewers can watch a lot of national and international programs on different channels in order to ______ after a hard working day.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 24:

23/07/2024
The ______ of online application will allow students to make their own learning more effectively.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 25:

23/07/2024
Which one has the underlined part pronounced differently from the others?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 26:

23/07/2024
Which one has the underlined part pronounced differently from the others?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 27:

23/07/2024
Which one has the main stress different from the others?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 28:

23/07/2024
Which one has the main stress different from the others?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 29:

23/07/2024
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
 
Parents take responsibility to prepare their children for adulthood and give them love and time. Teaching them to read and love reading will also prepare them for facing the world with confidence and being (29)______. One of my favourite pictures was taken when I was about eleven years old. At that time, I was sitting in a little red rock chair and reading a book. I am twenty-eight years old now and one of my greatest (30)______ is reading. I am so grateful to my parents for giving me the love for reading and education. I have sweet memories of my parents’ reading to me, teaching me how to read and helping me (31)______ my homework. Thanks to this reading habit I have, I was able to graduate from high school and succeed in college study. I (32)______ a son now, and I know how important it is to teach him to have some love for reading. I hope that all parents will realize this (33)______ will get their children involved in reading at an early age.
 
Teaching them to read and love reading will also prepare them for facing the world with confidence and being (29)______.
Xem đáp án

Đáp án C

succeed (v) thành công

successfully (adv) một cách thành công

successful (adj) thành công

success (n) sự thành công

Từ cần điền là một tính từ: being + adj → Chọn C.

Dịch nghĩa: Giáo dục trẻ em biết đọc và yêu thích đọc sách cũng sẽ chuẩn bị giúp chúng đối mặt với thế giới một cách tự tin và thành công.


Câu 30:

23/07/2024
I am twenty-eight years old now and one of my greatest (30)______ is reading.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 31:

23/07/2024
I have sweet memories of my parents’ reading to me, teaching me how to read and helping me (31)______ my homework.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 32:

23/07/2024
I (32)______ a son now, and I know how important it is to teach him to have some love for reading.
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 33:

23/07/2024
I hope that all parents will realize this (33)______ will get their children involved in reading at an early age.
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 34:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Nga and Huong are attending their friend’s wedding party.

- Huong: “What a nice ring you are wearing today, Nga!”

 

- Nga: “______”
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 35:

01/10/2024
Quang and Nam are talking about the way to save electricity.
 
- Quang: “I think we should use energy-saving bulbs to save electricity."
 
- Nam: “______”
Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. That’s a good idea.: Đó là một ý kiến hay.

B. Great! Don’t do that.: Tuyệt! Đừng làm thế.

C. Good but I don’t want to.: Tốt nhưng tôi không muốn.

D. Well done.: Làm tốt lắm.

Dịch nghĩa: “Quang và Nam đang nói về cách tiết kiệm điện.

 - Quang: “Em nghĩ chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện để tiết kiệm điện."

- Nam: “Đó là một ý kiến hay.”


Câu 42:

23/07/2024
Dave asked. “Why are you so sad, Susan?”
Xem đáp án

Đáp án “Dave asked Susan why she was so sad.”

Cấu trúc câu gián tiếp với có từ để hỏi: S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S + V

Động từ trong câu gián tiếp sẽ được lùi về 1 thì từ .

Dịch nghĩa:

“Dave hỏi. “Tại sao bạn lại buồn vậy, Susan?”

=>Dave đã hỏi Susan tại sao cô ấy lại buồn.


Câu 43:

12/08/2024
You should work hard right now or you don’t pass the exam.
Xem đáp án

Đáp án “If you don’t work hard right now, you won’t pass the exam”

Xét về nghĩa, ta thấy sự vệc có thẻ xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước. => câu điều kiện loại 1

Ta có: cấu trúc câu điều kiện loại 1 “If + S + V (s, es) ….., S + will + V”

Dịch nghĩa: “Bạn nên làm việc chăm chỉ ngây bây giờ hoặc bạn sẽ không vượt qua kỳ thi. => Nếu bạn không làm việc chăm chỉ ngay bây giờ , bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi.”


Câu 44:

19/08/2024

Make meaningful sentences using the words given. (1.0 pt)

Peter / play badminton / every weekend.

Xem đáp án

Đáp án: Peter plays badminton every weekend.

Dấu hiệu nhận biết thì HTĐ: ‘every weekend – các cuối tuần’ → Động từ cần chia ở dạng thì HTĐ với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít ‘Peter’.

Dịch nghĩa: Peter chơi cầu lông vào mỗi cuối tuần.


Câu 47:

23/07/2024
My father / the person / teach/ me / first lesson / on kindness.
Xem đáp án

My father is the person who taught me the first lesson on kindness.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương