Bài tập trắc nghiệm vật lí 11 có lời giải chi tiết
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện.
-
6506 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Tìm phát biểu sai về điện trường
Đáp án D
Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Độ lớn của cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại điểm cách nó một khoảng: . Do vậy điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu.
Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau luôn có điện trường do cả hai điện tích gây ra
Câu 2:
17/07/2024Các hình vẽ sau biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Chỉ ra các hình vẽ sai:
Đáp án A
Cường độ điện trường do điện tích Q gây ta tại điểm cách nó một khoảng r.
+ Điểm đặt: tại điểm đang xét.
+ Phương là đường nối điện tích Q đến điểm đang xét.
+ Chiều: hướng về Q nếu Q < 0, hướng ta xa Q nếu Q > 0.
+ Độ lớn
Câu 3:
21/07/2024Tìm phát biểu sai. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm
Đáp án D
Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của một vectơ điện trường tại điểm đó, chiều của đường sức điện là chiều của vectơ điện trường tại điểm đó.
* Các đặc điểm của đường sức điện trường.
- Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện.
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện của trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm, hoặc từ một điện tích ra vô cùng.
- Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ mau. Còn chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa.
Câu 4:
20/07/2024Một điện tích điểm đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn N. Cường độ điện trường tại M là:
Đáp án A
Câu 5:
17/07/2024Kết luận nào sau đây là sai?
Đáp án C
Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của một vectơ điện trường tại điểm đó, chiều của đường sức điện là chiều của vectơ điện trường tại điểm đó.
* Các đặc điểm của đường sức điện trường.
- Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện.
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện của trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm, hoặc từ một điện tích ra vô cùng.
- Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ mau. Còn chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa.
Câu 6:
17/07/2024Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ɛ có độ lớn là :
Đáp án D
Cường độ điện trường do điện tích Q gây ta tại điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε:
+ Điểm đặt: tại điểm đang xét.
+ Phương là đường nối điện tích Q đến điểm đang xét.
+ Chiều: hướng về Q nếu Q < 0, hướng ta xa Q nếu Q > 0.
+ Độ lớn
Câu 7:
17/07/2024Hai điểm tích điểm đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là
Đáp án A
Câu 8:
22/07/2024Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm ; BM=20cm là
Đáp án B
Câu 9:
20/07/2024Hai điện tích điểm đặt tại điểm A; đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A, B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn
Đáp án D
Câu 11:
17/07/2024Một quả cầu nhỏ khối lượng mang điện tích được treo ở đầu một sợi chỉ tơ đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường nằm ngang (E=2000V/m) Khi quả cầu nằm cân bằng, dây treo lệch với phương thẳng đứng góc α là
Đáp án A
Câu 12:
17/07/2024Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là V/m. Electron có điện tích , khối lượng . Vận tốc ban đầu của electron bằng 0. Thời gian bay của electron là:
Đáp án B
Câu 13:
17/07/2024Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A, D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.
Đáp án A
+ Ta dễ thấy rằng các cường độ điện trường thành phần do các điện tích gây ra tại O chỉ khác nhau về chiều và có cùng độ lớn:
Câu 14:
17/07/2024Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông, cạnh a đặt ba điện tích dương có cùng độ lớn q. Trong đó điện tích tại A và C là điện tích dương, còn điện tích tại B là điện tích âm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại điểm D.
Đáp án C
Câu 15:
17/07/2024Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh 6 cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm và . Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O bằng 0
Đáp án A
Câu 17:
17/07/2024Bốn điểm A, B, C và D trong không khí tạo thành một hình chữ nhật ABCD với AD = a = 3 cm, AB = b = 4 cm. Các điện tích , và lần lượt đặt tại A, B và C. Biết và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Tính và
Đáp án A
Câu 18:
18/07/2024Hai điện tích = (q > 0) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn h. Xác định h để cường độ điện trường tại M cực đại.
Đáp án C
Bài thi liên quan
-
Bài 1: Điện tích.Định luật Cu-lông
-
49 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài 2 : Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
-
14 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài 4: Công của lực điện
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 5 : Điện thế. Hiệu điện thế.
-
18 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 6: Tụ Điện
-
29 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 7 : Ôn tập chương Điện tích , điện trường
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 8: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 8: Điện năng. Công suất điện.
-
23 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 9: Định luật ôm đối với toàn mạch
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 10: Đoạn mạch chứa nguồn điện Ghép các nguồn điện thành bộ
-
18 câu hỏi
-
30 phút
-