Bài tập trắc nghiệm vật lí 11 có lời giải chi tiết
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
Bài 2 : Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
-
6210 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Trong các chất sau đây:
I. Dung dịch muối NaCl;
II. Sứ;
III. Nước nguyên chất;
IV. Than chì.
Những chất điện dẫn là:
Đáp án C
Dung dịch muối ăn và than chì là hai chất dẫn điện
Câu 2:
17/07/2024Trong các cách nhiễm điện:
I. do cọ xát;
II. Do tiếp xúc;
III. Do hưởng ứng.
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?
Đáp án C
Ở hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng,, hai phần của vật nhiễm điện trái dấu có cùng độ lớn, tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi
Câu 3:
17/07/2024Trong các chất sau đây:
I. Thủy tinh;
II: Kim Cương;
III. Dung dịch bazơ;
IV. Nước mưa.
Những chất điện môi là:
Đáp án A
Câu 4:
17/07/2024Trong các chất nhiễm điện:
I. Do cọ sát;
II. Do tiếp xúc;
III. Do hưởng ứng.
Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:
Đáp án A
Nhiễm điện do cọ sát và do tiếp xúc với vật đã nhiễm điện là những cách nhiễm điện có sự chuyển dời electron từ vật này sang vật khác
Câu 5:
17/07/2024Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án C
+ Thuyết electron là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật. Do vậy vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương.
Câu 6:
17/07/2024Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:
I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt
II. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ.
III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh
IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng.
Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B
Đáp án D
Quả cầu B làm bằng chất dẫn điện (sắt, đồng) sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng
Câu 7:
17/07/2024Tìm kết luận không đúng
Đáp án B
Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hệ hai vật là hệ cô lập về điện. Theo định luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai vật không đổi. Lúc đầu tổng đại số của các điện tích của hai vật bằng 0 nên sau khi cọ xát rồi tách ra hai vật sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn.
Câu 8:
17/07/2024Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích dương, âm và độ lớn của điện tích lớn hơn điện tích . Cho 2 qủa cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:
Đáp án C
Hệ hai quả cầu là một hệ cô lập về điện. Theo định luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai quả cầu không đổi. Mặt khác điện tích dương, âm và độ lớn của điện tích lớn hơn điện tích nên sau khi hai quả tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra thì hai quả cầu cùng mang điện tích dương, có cùng độ lớn là
Câu 9:
22/07/2024Ba quả cầu bằng kim loại A,B,C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.
Đáp án C
Cho hai quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C tạo thành một vật dẫn điện. Đưa quả cầu A lại gần quả cầu C thì xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Quả cầu C gần quả cầu A sẽ nhiễm điện âm do các electron tự do của B và C bị kéo về gần A, quả cầu B thiếu electron nên nhiễm điện dương. Sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện.
Câu 10:
17/07/2024Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
Đáp án B
Khi đưa một quả cầu kim loại A không nhiễm điện lại gần một quả cầu B nhiễm điện thì hai quả cầu hút nhau. Thực ra khi đưa quả cầu A không tích điện lại gần quả cầu B tích điện thì quả cầu A sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng phần điện tích trái dấu với quả cầu B nằm gần quả cầu B hơn so với phần tích điện cùng dấu. Tức là quả cầu B vừa đẩy lại vừa hút quả cầu A, nhưng lực hút lớn hơn lực đẩy nên kết quả là quả cầu B đã hút quả cầu A.
Câu 11:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án D
Theo thuyết êlectron thì: Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. Còn nhiễm điện do tiếp xúc thì êlectron chuyển từ vật ày sang vật kia dẫn đến vật này thừa hoặc thiếu êlectron. Nên phát biểu “Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện” là không đúng.
Câu 12:
17/07/2024Phát biết nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
Theo định nghĩa: Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện (điện môi) là vật có chứa rất ít điện tích tự do. Như vậy phát biểu “Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do” là không đúng.
Câu 13:
17/07/2024Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án D
Theo thuyết êlectron:
+ Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
+ Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, êlectron chỉ chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật còn vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
Khi cho một vật nhiễm điện dương (là vật đang thiếu electron) tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. Như vậy phát biểu “Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện” là không đúng.
Câu 14:
17/07/2024Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án D
Theo thuyết êlectron thì êlectron là hạt có mang điện tích (C), có khối lượng (kg). Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. Như vậy nế nói “êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác” là không đúng.
Bài thi liên quan
-
Bài 1: Điện tích.Định luật Cu-lông
-
49 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện.
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 4: Công của lực điện
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 5 : Điện thế. Hiệu điện thế.
-
18 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 6: Tụ Điện
-
29 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 7 : Ôn tập chương Điện tích , điện trường
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 8: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 8: Điện năng. Công suất điện.
-
23 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 9: Định luật ôm đối với toàn mạch
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 10: Đoạn mạch chứa nguồn điện Ghép các nguồn điện thành bộ
-
18 câu hỏi
-
30 phút
-