Bài tập Số vô tỉ, Căn bậc hai số học có đáp án
Bài tập Số vô tỉ, Căn bậc hai số học có đáp án
-
54 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Viết số hữu tỉ dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ta thực hiện đặt phép tính chia 1 cho 3 như sau:
Sau khi thực hiện phép tính chia 1 cho 3 ta được kết quả là 0,3333….
Vậy số hữu tỉ có thể viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là 0, 3333… = 0, (3)
Câu 2:
23/07/2024Khẳng định “Mỗi số vô tỉ đều không thể là số hữu tỉ” là đúng hay sai? Vì sao?
Khẳng định trên là đúng vì mỗi số vô tỉ đều được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn, còn các số hữu tỉ thì được viết dưới dạng các số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Do vậy nếu một số là vô tỉ thì số đó không thể là số hữu tỉ.
Câu 5:
17/07/2024Ta có thể tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một số dương bằng máy tính cầm tay. Chẳng hạn, để tính , ta sử dụng nút dấu căn bậc hai số học và làm như sau:
Học sinh làm theo hướng dẫn của đề bài.
Câu 6:
23/07/2024a) Đọc các số sau:
b) Viết các số sau: Căn bậc hai số học của 39; căn bậc hai số học của ; căn bậc hai số học của .
a) Đọc số:
Câu 7:
17/07/2024Chứng tỏ rằng:
a) Số 0,8 là căn bậc hai số học của 0,64;
b) Số –11 không phải căn bậc hai số học của 121.
c) Số 1,4 là căn bậc hai số học của 1,96 nhưng –1,4 không phải căn bậc hai số học của 1,96.
a) Ta có: (0,8)2 = 0,8.0,8 = 0,64 và 0,8 > 0 nên 0,8 là căn bậc hai số học của 0,64.
b) Ta có: (–11)2 = (–11).(–11) = 121 nhưng –11 < 0 nên –11 không là căn bậc hai số học của 121.
c) Ta có: (1,4)2 = 1,4.1,4 = 1,96 và 1,4 > 0 nên 1,4 là căn bậc hai số học của 1,96.
(–1,4)2 = (–1,4).(–1,4) = 1,96 nhưng –1,4 < 0 nên –1,4 không là căn bậc hai số học của 1,96.
Câu 8:
17/07/2024Tìm số thích hợp cho :
+) Ta có: 144 = 122 và 12 > 0 nên =12.
Khi đó điền số 12.
+) Ta có: 1,69 = 1,32 và 1,3 > 0 nên = 1,3.
Khi đó điền số 1,3.
+) Ta có: 142 = 14.14 = 196 nên x = 196.
Khi đó điền số 196.
+) Ta có: 0,12 = 0,1.0,1 = 0,01 nên x = 0,01.
Khi đó điền số 0,01.
+) Ta có: nên x = .
Khi đó điền số .
+) Ta có: 2,25 = 1,52 và 1,5 > 0 nên .
Khi đó điền số 1,5.
+) Ta có: 0,0225 = 0,152 và 0,15 > 0 nên .
Khi đó điền số 0,15.
Ta có bảng sau:
Câu 10:
17/07/2024Quan sát Hình 1, ở đó hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 m, hình vuông ABCD có cạnh AB là một đường chéo của hình vuông AEBF.
a) Tình diện tích của hình vuông ABCD.
b) Tính độ dài đường chéo AB.
Lưu ý: là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1.
a) Quan sát Hình 1 ta thấy hình vuông ABCD được tạo thành từ 4 tam giác nhỏ bằng nhau nên diện tích hình vuông ABCD gấp 4 lần diện tích tam giác AEB.
Hình vuông AEBF là hình vuông có cạnh bằng 1 và tạo bởi hai tam giác là AEB và AFB nên diện tích của hình vuông AEBF gấp 2 lần diện tích của tam giác AEB.
Diện tích hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 m là: 1.1 = 1 (m2).
Diện tích hình vuông AEBF gấp 2 lần diện tích tam giác AEB nên diện tích tam giác AEB là: 1 : 2 = (m2).
Diện tích hình vuông ABCD gấp 4 lần diện tích tam giác AEB nên diện tích hình vuông ABCD là: .4 = 2 (m2).
Vậy diện tích hình vuông ABCD là 2 m2.
b) Do là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1, mà hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 m nên đường chéo AB là m.
Vậy độ dài đường chéo AB là m.
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (SGK Cánh Diều) (487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án (442 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7. Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án (360 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (341 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài tập cuối chương 2 có đáp án (306 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Tập hợp R các số thực có đáp án (304 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Tỉ lệ thức có đáp án (302 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Làm tròn và ước lượng có đáp án (262 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (261 lượt thi)