Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Số vô tỉ, Căn bậc hai số học có đáp án

Bài tập Số vô tỉ, Căn bậc hai số học có đáp án

Bài tập Số vô tỉ, Căn bậc hai số học có đáp án

  • 54 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Viết số hữu tỉ 13  dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Xem đáp án

Ta thực hiện đặt phép tính chia 1 cho 3 như sau:

Hoạt động 1 trang 33 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Viết số hữu tỉ 1/3 dưới dạng (ảnh 1)

Sau khi thực hiện phép tính chia 1 cho 3 ta được kết quả là 0,3333….

Vậy số hữu tỉ 13 có thể viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là 0, 3333… = 0, (3)


Câu 2:

23/07/2024

Khẳng định “Mỗi số vô tỉ đều không thể là số hữu tỉ” là đúng hay sai? Vì sao?

Xem đáp án

Khẳng định trên là đúng vì mỗi số vô tỉ đều được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn, còn các số hữu tỉ thì được viết dưới dạng các số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

Do vậy nếu một số là vô tỉ thì số đó không thể là số hữu tỉ.


Câu 3:

17/07/2024

Tính

a) 32

b) (0,4)2

Xem đáp án

a) 32 = 3.3 = 9

b) (0,4)2 = 0,4.0,4 = 0, 16


Câu 6:

23/07/2024

a) Đọc các số sau: 15;27,6;0,82

b) Viết các số sau: Căn bậc hai số học của 39; căn bậc hai số học của 911 ; căn bậc hai số học của 8927 .

Xem đáp án

a) Đọc số:

15: Căn bc hai s hc ca 15.27,6: Căn bc hai s hc ca 27,6.0,82: Căn bc hai s hc ca 0,82.

b) Căn bc hai s hc ca 39 là 39Căn bc hai s hc ca 911 là 911.Căn bc hai s hc ca 8927 là 8927.


Câu 7:

17/07/2024

Chứng tỏ rằng:

a) Số 0,8 là căn bậc hai số học của 0,64;

b) Số –11 không phải căn bậc hai số học của 121.

c) Số 1,4 là căn bậc hai số học của 1,96 nhưng –1,4 không phải căn bậc hai số học của 1,96.

Xem đáp án

a) Ta có: (0,8)2 = 0,8.0,8 = 0,64 và 0,8 > 0 nên 0,8 là căn bậc hai số học của 0,64.

b) Ta có: (–11)2 = (–11).(–11) = 121 nhưng –11 < 0 nên –11 không là căn bậc hai số học của 121.

c) Ta có: (1,4)2 = 1,4.1,4 = 1,96 và 1,4 > 0 nên 1,4 là căn bậc hai số học của 1,96.

(–1,4)2 = (–1,4).(–1,4) = 1,96 nhưng –1,4 < 0 nên –1,4 không là căn bậc hai số học của 1,96.


Câu 8:

17/07/2024

Tìm số thích hợp cho ?:

Bài 3 trang 35 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho dấu hỏi chấm : (ảnh 1)
Xem đáp án

+) Ta có: 144 = 122 và 12 > 0 nên x=144 =12.

Khi đó ? điền số 12.

+) Ta có: 1,69 = 1,32 và 1,3 > 0 nên x=1,69  = 1,3.

Khi đó ? điền số 1,3.

+) Ta có: 142 = 14.14 = 196 nên x = 196.

Khi đó ? điền số 196.

+) Ta có: 0,12 = 0,1.0,1 = 0,01 nên x = 0,01.

Khi đó ? điền số 0,01.

+) Ta có:  nên x = 19.

Khi đó ? điền số x=2,25=1,5.

+) Ta có: 2,25 = 1,52 và 1,5 > 0 nên x=0,0225=0,15 .

Khi đó ? điền số 1,5.

+) Ta có: 0,0225 = 0,152 và 0,15 > 0 nên .

Khi đó ? điền số 0,15.

Ta có bảng sau:

Bài 3 trang 35 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số thích hợp cho dấu hỏi chấm : (ảnh 2)

 


Câu 9:

17/07/2024

Tính giá trị của biểu thức:

a) 0,49+0,64b) 0,360,81c) 8.964d) 0,1.400+0,2.1600

Xem đáp án

a) 0,72+0,82=0,7+0,8=1,5b) 0,620,92=0,60,9=0,3c) 8.3282=8.38=248=16 d) 0,1.202+0,2.402=0,1.20+0,2.40=2+8=10


Câu 10:

17/07/2024

Quan sát Hình 1, ở đó hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 m, hình vuông ABCD có cạnh AB là một đường chéo của hình vuông AEBF.

a) Tình diện tích của hình vuông ABCD.

b) Tính độ dài đường chéo AB.

Bài 5 trang 35 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 1, ở đó hình vuông  (ảnh 1)

Lưu ý: 2 là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1.

Bài 5 trang 35 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 1, ở đó hình vuông  (ảnh 2)
Xem đáp án

a) Quan sát Hình 1 ta thấy hình vuông ABCD được tạo thành từ 4 tam giác nhỏ bằng nhau nên diện tích hình vuông ABCD gấp 4 lần diện tích tam giác AEB.

Hình vuông AEBF là hình vuông có cạnh bằng 1 và tạo bởi hai tam giác là AEB và AFB nên diện tích của hình vuông AEBF gấp 2 lần diện tích của tam giác AEB.

Diện tích hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 m là: 1.1 = 1 (m2).

Diện tích hình vuông AEBF gấp 2 lần diện tích tam giác AEB nên diện tích tam giác AEB là: 1 : 2 = 12  (m2).

Diện tích hình vuông ABCD gấp 4 lần diện tích tam giác AEB nên diện tích hình vuông ABCD là: 12.4 = 2 (m2).

Vậy diện tích hình vuông ABCD là 2 m2.

b) Do 2  là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 1, mà hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 m nên đường chéo AB là 2 m.

Vậy độ dài đường chéo AB là 2 m.


Bắt đầu thi ngay